Doalgis được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, chống dị ứng khi cần đến corticoid liệu pháp.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Doalgislà thuốc bán theo đơn, sử dụng dưới sự chỉ dẫn của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Betamethason; Dexchlorpheniramin maleat. Thuốc được bào chế dưới dạng siro, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, chống dị ứng khi cần đến corticoid liệu pháp.
Viêm da dị ứng, viêm da thần kinh, viêm da tiếp xúc, mề đay;
Chống dị ứng khi cần đến corticoid liệu pháp, viêm phế quản dị ứng, viêm mũi dị ứng.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thành phần của Doalgis
Doalgis bao gồm những thành phần chính như là
Betamethason: 0.25mg
Dexchlorpheniramin maleat 2,0mg
Tá dược vđ 5 ml
(Tá dược gồm: Natri citrat, acid citric, gôm arabic, glycerin, nipagin, nìpasòĩTTíắtri saccarin, đường trắng, bột hương vị dâu, nước tinh khiết, Ethanol 96°).
Hướng dẫn sử dụng Doalgis
Doalgis cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng
Thuốc dùng theo đường uống
Liều dùng
Dùng dụng cụ đong chia liều nhỏ giọt 5ml
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Uống 5ml thuốc từ 4 – 6 giờ, không vượt quá 30ml mỗi ngày.
Trẻ em từ 6-12 tuổi:
Uống 2,5ml thuốc từ 4 -6 giờ, không được vượt quá 15ml mỗi ngày.
Trẻ em 2 – 6 tuổi:
Uống 1,25ml từ 4 – 6 giờ, không vượt quá 7,5ml mỗi ngày.
Liều lượng cho trẻ em và trẻ nhỏ cần dựa vào độ nghiêm trọng của bệnh và dựa vào đáp ứng của bệnh nhân hơn là chỉ bám hoàn toàn vào liều lượng theo chỉ định của tuổi tác, thể trọng hoặc vào diện tích cơ thể
Các triệu chứng tiêu hoá có thể giảm nhẹ nếu uống thuốc cùng thức ăn hoặc sữa.
Liều lượng cần dựa vào đáp ứng và sự dung nạp của từng cá thể bệnh nhân.
Nếu sau khi đạt đáp ứng mong muốn, cần giảm liều lượng theo tùng nấc nhỏ cho tới khi đạt mức thấp nhất mà có thể duy trì được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Cần ngừng thuốc càng sớm càng tốt
Bệnh nhân cần được theo dõi liên tục về các dấu hiệu cho thấy điều chỉnh liều lượng là cần thiết, như sự thuyên giảm hoặc kịch phát của bệnh và các stress (phẫu thuật, nhiễm khuẩn, chấn thương)
Khi điều trị kéo dài, cần ngừng betamethason dần dần từng bước một. Trước khi khỏi đầu điều trị kéo dài cần tiến hành trên mọi bệnh nhân kiểm tra mức cơ bản của điện tâm đồ, huyết áp, chụp X-quang phổi và cột sống, các test dung nạp glucose và đánh giá chức năng của trục dưới đồi- tuyến yên – thượng thân.
Cũng cần tiến hành chụp X-quang phần ống tiêu hoá bên trên của bệnh nhân dễ có rối loạn ống tiêu hoá. Trong khi điều trị kéo dài, cần đánh giá định kỳ chiều cao, cân nặng, chụp X-quang phổi và cột sống, về huyết học, điện giải, sự dung nạp glucose, nhãn khoa và huyết áp.
(Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc).
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
Mykezol là gì
Mykezol là là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ....
0₫
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non.
Nhiễm nấm hệ thống.
Bệnh nhân cần tạo miễn dịch.
Quá mẫn cảm với betamethason và sulfit
Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO( MAOI)
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Doalgis
Trong quá trình sử dụng Doalgis, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Bệnh nhân dùng corticoid cần được hướng dẫn để thông báo vói thầy thuốc khi gặp bất kỳ nhiễm trùng nào, hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng( ví dụ: sốt, ho, đái buốt, đau cơ) hay các phẫu thuật khi dùng thuốc lâu dài, hoặc ừong vòng 12 tháng sau khi ngừng điều trị, để điều chỉnh liều dùng hoặc khi dùng thuốc trở lại nê’u cần thiết.
Phải sử dụng corticoid thân ưọng cho bênh nhân cao tuổi, ốm yếu, suy giáp trạng hoặc sơ gan, nhồi máu cơ tim, hen, bệnh nhân tâm thần, cao huyết áp, suy tim xung huyết, nhược cơ mà dùng thuốc kháng cholinesterase, rối loạn huyết khối tắc mạch suy thận, loãng xương, nhiễm herpes simplex ở mắt, tăng áp lực nội nhãn, rối loạn cơn co giật.
Dùng thận trọng ở người mãn kinh vì có khuynh hướng loãng xương.
Không dùng corticoid cho người có loét miệng, trừ khi các trường hợp đe doạ tính mạng. Cần dùng thận trọng cho bệnh nhân viêm túi thừa, viêm loét đại tràng, nối ruột.
Không dùng thuốc này cho bệnh nhân nhiễm vữut hoặc nhiễm vi khuẩn mà không kiểm soát được bằng thuốc kháng sinh, trừ trường hợp đe doạ tính mạng.
Dùng thuổc dự phòng là cần thiết trong chế độ của bệnh nhân có tiền sử bệnh Lao hoạt động.
Nếu có thể, nên tránh dùng kéo dài các liều dược lý của glucocorticoid cho trẻ em, vì thuốc có thể làm chậm phát triển xương. Khi bắt buộc phải điều trị kéo dài thì cần phải theo dõi cẩn thận sự phát triển chiều cao của trẻ.
Liều cao glucocorticoid cho trẻ có thổ gây viêm tuỵ cấp dẫn tới huỷ hoại tuỵ tạng.
Betamethason có thể huỷ hoại thai khi dùng cho người mang thai.
Người mẹ cần được dặn dò không cho con bú khi mẹ dùng liều thông thường của betamethasone
Betamethason có thể gây kết quả âm tính sai lộch trong test niưoblue tetrazolium để thử nhiễm khuẩn hệ thống, và có thể ngăn chặn phản ứng với test trên da và gây khó khăn khi theo dõr^árí ứng điểu trị của bệnh nhân dùng thuốc chữa viêm giáp trạng.
Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân glocom góc đóng, tắc nghẽn môn vị – tá tràng, phì đại tuyến tiền liệt hoặc tắc nghẽn cổ bàng quang, đái tháo đường, bệnh cơ do steroid, động kinh.
Dùng thuốc này có thể che lấp các triệu chứng lâm sàng cùa bệnh nhiễm trùng
Dùng thuốc dài ngày có thể ngăn chặn kháng thể với nhiễm trùng
Tránh ngừng điều trị đột ngột khi sử dụng thuốc dài ngày
Sử dụng thuốc này dài ngày có thể gây đục thể thuỷ tinh thể dưới bao sau, glôcom có huỷ hoại thần kinh thị giác và làm tăng xảy ra nhiễm nấm hoặc virut thứ phát ở mắt.
Dùng thận trọng trong suy tim xung huyết vì có thể gặp tích luỹ natri.
Sử dụng Doalgis cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng.
Ảnh hưởng của Doalgis lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng thận trọng khi lái xe và vân hành máy móc, vì thuốc kháng histamine trong thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt và yêu mệt.
Tương tác, tương kỵ của Doalgis
Betamethason:
Dùng đồng thời với phenobarbital, phenytoin, rifampine hay ephedrine có thể làm tăng chuyển hoá corticoid, và do đó giảm tác dụng điều trị.
Bệnh nhân dùng cả hai thuốc corticoid và estrogen nên được theo dõi về tác động quá mức của corticoid.
Dùng đồng thời corticoid với các thuốc lợi tiểu làm mất kali có thể dẫn đến chứng hạ kali huyết. Dùng đồng thời corticoid với các glycoside tim có thể làm tăng khả năng gây loạn nhịp hay ngộ độc digitalis đi kèm với hạ kali huyết, có thể thúc đẩy khả năng mất kali gây ra do amphotericin B
Dùng đồng thời corticoid với các thuốc chống đông thuộc loại coumarin có thể làm tảng hay giảm tác dụng chống đông, có thể cần phải điều chỉnh liều.
Tác dụng do kết hợp thuốc kháng viêm không steroid hay rượu với các glucocorticoid có thể làm tăng tỷ lẹ hay mức độ trầm trọng của loét dạ dày-ruột.
Corticoid có thể làm giảm nồng độ salicylate trong máu. Nên cẩn thận khi phối hợp với acid acetylsalicylic trong trường hợp giảm prothrombin huyết.
Có thể cần phải điều chỉnh liều của thuốc tiểu đường khi dùng corticoid cho người mắc bệnh tiểu đường.
-Điều trị đồng thời vói glucocorticoid có thể ức chế đáp ứngvới somatotropine.
Dexchlorpheniramin maleat:
Thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI) kéo dài làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamin, có thể gây chứng hạ huyết áp trầm ưọng.
Dùng đồng thời với rượu, thuốc chống ưầm cảm loại tricyclic, barbiturate hay những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng an thần của dexchlorpheniramin. Tác động của thuốc chống đông uống có thể bị ức chê’ bời các kháng histamin.
Tác dụng phụ của Doalgis
Trong quá trình sử dụng Doalgis thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Điều trị betamethason kéo dài có thể gặp các phản ứng có hại như:
Rối loạn nước và chất điện giải: Giữ natri, mất kali, kiềm máu giảm kali, giữ nước, suy tim sung huyết trên những bệnh nhân nhạy cảm, cao huyết áp.
Hê cơ xương: Nhược cơ, bệnh cơ do corticoid, giảm khối cơ, gia tăng triệu chứng nhược cơ trong bệnh nhược cơ nặng, loãng xương, gãy lún cột sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi và xương cánh tay, gãy bênh lý các xương dài, đứt dây chằng.
Hê tiêu hoá: Loét dạ dày có thể gây thủng và xuất huyết sau đó, viêm tuy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
Da: Làm chậm lành vết thương, teo da, da mỏng manh, có đốm xuất huyếtvà mảng bầm máu, nổi ban đỏ ưên mặt, tăng đổ mồ hôi, sai lệch các test thử ờ da, các phản ứng như viêm da dị ứng, mề đay, phù mạch thần kinh.
Thần kinh: Co giật, tăng áp lực nội sọ cùng với phù gai thị (u não giả) thường sau khi điều trị dài hạn, chóng mặt, nhức đầu.
Nội tiết: Kinh nguyệt bất thường, hội chứng giống Cushing, ưẻ em châm phát triển hay giảm phát triển của phôi bên trong tử cung, sự không đáp ứng thứ phát thượng thận và tuyến yên, đặc biệt trong những giai đoạn stress như chấn thương, phẫu thuật hay bênh tật, giảm dung nạp carbonhydrate, làm lộ ra các triệu chứng của bệnh tiểu đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insuline hay các tác nhân hạ đường huyết trên bệnh nhân tiểu đường.
Mắt: Đục thuỷ tinh thể dưói bao, tăng áp lực nội nhãn, glôcom, lồi mắt.
Chuyển hoá: Cân bằng nitơ âm tính do dị hoá protein.
Tâm thần: Sảng khoái, cảm giác lơ lửng, ưầm cảm nặng cho đến các biểu hiện tâm thần thực sự, thay đổi nhân cách, dễ bị kích thích, mất ngủ.
Tác dụng có hại hay gặp nhất với dexclorpheniramin maleat là buồn ngủ, nhức đầu, khô miệng, khô mũi họng, hoa mắt, yếu mêt, rối loạn tiêu hoá như chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy.
* Ghi chú: ‘Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.
Quá liều và cách xử trí
Quá liều: DOALGIS là một thuốc kết hợp nên phải cân nhắc độc tính có thể có của mối thành phần. Độc tính từ một liều duy nhất DOALGIS là do dexchlorpheiúramin. Liều gây chết được ước lượng cùa thuốc kháng histamin dexclorpheniramin maleat là 25-50mg/kg.
Một liều duy nhất vượt quá giới hạn của betamethason thường không tạo ra các triệu chứng cấp tính. Ngoại trừ khi dùng thuốc vói liều quá cao, việc quá liều glucocorticoid vài ngày hầu như không gây kết quả nguy hại trừ khi điều này xảy ra với bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt do đang có bệnh hay đang dùng đồng thời thuốc khác có khả năng tương tác gây tác dụng ngoại ý với betamethason.
trí:
Quá liều cấp: Lập tức gây nôn (cho bệnh nhân còn tỉnh) hay rửa dạ dày. Chưa thấy được hiệu quả ích lợi của thẩm phân phúc mạc ưong những trường hợp quá liều.
Điều trị quá liều bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Không nên dùng chất kích thích. Có thể dùng thuốc tăng huyết áp để điều trị chứng hạ huyết áp. Các cơn co giật được xử trí tốt nhất với các thuổc làm giảm hoạt động có tác dung ngắn hạn như thiopental. Duy trì cung cấp nước đầy đủ và kiểm soát chất điện giải trong huyết thanh và trong nước tiểu, đặc biệt chú ý cẩn thận tới sự cân bằng natri và kali. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần thiết.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Betamethason: Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc dùng đường uống để điều trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid, trừ các trạng thái suy thượng thận thì ưa dùng hydrocortison kèm bổ sung fludrocortison. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.
Dexchlorphenừamin maleat: Dexchlorpheniramin maleat là chất kháng histamine dẫn xuất của propylamin. Dexchlorphenữamin ức chế có cạnh tranh vói những tác dụng dược lý của histamine (tức là chất đối kháng với histamine tại thụ thể Hl).
Đặc tính dược động học
Betamethason:
Hấp thu: Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hoá.
Phân bố: Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu là với globulin còn với albumin thì ít hơn. Các corticosteroid tổng hợp bao gồm betamethason, ít liên kết rộng rãi với protein hơn so với hydrocortison. Nửa đời của chúng cũng có chiều hướng dài hơn, betamethason là một glucocorticoid tác dụng kéo dài.
Chuyển hoá: Các corticosteroid được chuyển hoá chủ yếu ở gan nhưng cũng cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu. Chuyển hoá của các corticosteroid tổng hợp, bao gồm betamethason, chậm hơn và ái lực liên kết protein của chúng thấp hơn, điều đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn so với các corticosteroid tự nhiên.
Dexchlorphenữamin maleat: Dexchlorpheniramin maleat có sinh khả dụng vào khoảng 25-50% do bị chuyển hoá đáng kể khi qua gan lần đầu.
Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2-6 giờ. Hiệu lực tối đa đạt được sau khi uống thuốc 6 giờ.Thời gian tác động từ 4-8giờ. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 72%.
Thuốc được chuyển hoá chủ yếu ở gan và tạo ra chất chuyển hoá được loại gốc methyl, chất này không có hoạt tính. Thuốc chủ yếu được đào thải qua thân và tuỳ thuộc vào pH nước tiểu, 34% dexchlorpheniramin được bài tiết dưới dạng không đổi và 22% dưới dạng chất chuyển hoá loại gốc methyl. Thời gian bán huỷ từ 14-25 giờ.
Dược động học trong những trường hợp đặc biệt:
Suy gan hay suy thận làm tăng thời gian bán huỷ của dexchlorpheniramin.
Dexchlorpheniramin qua được nhau thai và sữa mẹ.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Doalgis
Không nên dùng Doalgis quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Doalgis
Doalgis được bào chế dưới dạng siro, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + đỏ, tên sản phẩm màu đỏ, 2 bên in thành phần, công ty sản xuất sản phẩm.
Lý do nên mua Doalgis tại nhà thuốc
Cam kết sản chính hãng.
Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Doalgis
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 1 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Siro
Doalgis mua ở đâu
Doalgis có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.
Chưa có đánh giá nào.