Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 100 viên |
Thương hiệu | Domesco |
Chuyên mục | Tim mạch |
Dotorin được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép lưu hành, dùng để chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim (ở người bệnh đã có huyết động ồn định), bệnh thận do đái tháo đường.
Nội dung chính
Dotorin là thuốc kê đơn, do công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, với thành phần chính là Captopril hàm lượng 25mg. Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh tăng huyết áp, phòng ngừa nhồi máu cơ tim. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén, sử dụng bằng đường uống, uống nguyên viên với nước lọc.
Dotorin được chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim (ở người bệnh đã có huyết động ồn định), bệnh thận do đái tháo đường.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Dotorin bao gồm những thành phần chính như là:
Tá dược: Lactose khan, Starch 1500, Avicel, Acid stearic, Magnesi stearat.
Thuốc Dotorin cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng: Sử dụng bằng đường uống.
Uống trước bữa ăn 1 giờ
Liều lượng:
Tăng huyết áp: Liều thường dùng: 25 mg/lần, 2 – 3 lần/ngày. Liều ban đầu có thể thấp hơn (6,25 mg, 2 lần/ngày đến 12,5 mg, 3 lần/ngày). Nếu huyết áp không kiểm soát được sau 1 – 2 tuần, có thể tăng liều tới 50 mg, uống 2 hoặc 3 lần/ngày. Liều tối đa 150 mg/ngày, có thể cho thêm thuốc lợi tiểu thiazid liều thấp (15 mg hydroclorothiazid mỗi ngày).
Cơn tăng huyết áp (khi cần phải giảm huyết áp trong vài giờ): 12,5 – 25 mg uống lặp lại 1 hoặc 2 lần nếu cần, cách khoảng 30 – 60 phút hoặc lâu hơn, nhung captopril phai được dùng một cách thận trọng.
Đối với suy thận:
Hệ số thanh thải creatinin ml/phút/m^2 | Liều ban đầu mg/ngày | Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần |
< 50 | 12,5 mg x 3 | 25 mg x 3 |
< 20 | 6,25 mg x 3 | 12,5 mg x 3 |
Suy tim: Captopril nên dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu. Liều thường dùng là 6,25 – 50 mg/lần, 2 lần/ngày; khi cần, có thể tăng liều lên 50 mg/lan, 2 lần/ngày. Người bệnh giảm thể tích tuần hoàn hoặc nồng độ natri máu dưới 130 mmol/lít, cần dùng liều ban đầu thấp hơn. Dùng phối hợp với thuốc lợi tiêu làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, đặc biệt khi suy tim, hạ natri máu và ở người cao tuổi. Vì vậy nên ngừng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi dùng các chất ức chế ACE. Thuốc lợi tiêu được dùng lại sau khi đã dùng các chất ức chế ACE.
Rồi loạn chức năng thất trái sau nhôi máu cơ tim:
Có thể bắt đầu dùng captopril sớm 3 ngày sau nhỏi máu cơ tim kèm rối loạn chức năng thất trái. Sau khi dùng liều ban đầu 6,25 mg, có thể tiếp tục điều trị với liều 12,5 mg/lần x 3 lần, sau đó tăng lên 25 mg/lần x 3 lần/ngay trong vài ngày tiếp theo và nâng lên liều 50 mg/lần x 3 lần/ngày trong những tuần tiếp theo nếu người bệnh dung nạp được thuốc. Captopril có thể kết hợp với những liệu pháp sau nhồi máu cơ tim, như thuốc tan huyết khối, aspirin, thuốc chẹn beta.
Bệnh thận do đái tháo đường: 25 mg x 3 lần mỗi ngày, dùng lâu dài. Nếu chưa đạt được tác dụng mong muốn, có thể cho thêm các thuốc chống tăng huyết áp như thuốc lợi tiểu…
Trẻ em: Liều ban đầu: 300 microgam (0,3 mg)/kg thể trọng/lần x 3 lần/ngày, liều có thể tăng thêm 0,3 mg/kg, cứ 8 – 24 giờ tăng một lần, đến liều thấp nhất có tác dụng.
Lưu ý: Người bệnh mắc bệnh tự miễn mô liên kết hoặc suy thận với creatinin huyết thanh dưới 175 micromol/lít hoặc khi điều trị với chất ức chế miễn dịch, cần phải kiểm tra bạch cầu hai tuần một lần, trong ba tháng đầu tiên. Người bệnh cũng cần gặp thầy thuốc nếu thấy đau họng, sốt hoặc có dấu hiệu nhiễm khuẩn.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Dotorin, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Suy giảm chức năng thận. Thâm tách máu. Người bệnh mắt nước và/hoặc điêu trị thuốc lợi tiểu mạnh: Nguy cơ hạ huyết áp nặng.
Phải rất thận trọng khi kết hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolacton, triamteren, amilorid vì bản thân captopril có thể gây tăng nhẹ kali huyết. Cũng cần thận trọng khi dùng các muối có chứa kali và phải kiểm tra cân bằng điện giải thường xuyên.
Ở người bệnh tăng hoạt độ renin mạnh, có thể xảy ra hạ huyết áp nặng sau khi dùng liều captopril đầu tiên, cần tiêm truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Hạ huyết áp nhất thời này không cản trở việc tiếp tục sử dụng captopril. Nếu ban đầu liều thấp (6,25 mg hoặc 12,5 mg) thì thời gian hạ huyết áp nặng sẽ giảm.
Nếu đại phẫu trong khi gây mê với thuốc có tác dụng hạ huyết áp, cần lưu ý rằng captopril ngăn cản sự hình thành angiotensin II, gây giải phóng renin thứ phát, dẫn đến hạ huyết áp kịch phát, cần được điều chỉnh bằng tăng thể tích tuân hoàn.
Nguy cơ tăng mạnh các chất phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE và màng thẩm tách có tính thấm cao, lọc máu, rút bớt LDL và trong khi giải man cảm – chống dị ứng.
Captopril cũng gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm aceton trong nước tiểu.
Sử dụng captopril hoặc các chất ức chế ACE khác trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến thương ton cho thai nhỉ và trẻ sơ sinh gồm hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, vô niệu, suy thận hồi phục hoặc không hôi phục và tử vong. Ít nước ôi có thể do giảm chức năng thận thai nhi. Chậm phát triển thai, đẻ non và còn ống động mạch đã xảy ra. Vì vậy không bao giờ được dùng captopril trong thời kỳ mang thai.
Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ, vì vậy không được dùng captopril và các chất ức chế ACE khác đối với người cho con bú.
Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
Dùng đồng thời furosemid với captopril gây ra tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.
Dùng đông thời captopril với các chất chống viêm không steroid (đặc biệt indomethacin) làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril.
Captopril có thể làm tăng trở lại nồng độ lithi huyết thanh và làm tăng độc tính của lithi.
Các chất cường giao cảm làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril.
Cyclosporin hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tăng kali khi sử dụng đồng thời với captopril.
Trong quá trình sử dụng Dotorin thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp: Chóng mặt, ngoại ban, ngứa, ho.
Ít gặp: Hạ huyết áp nặng, thay đổi vị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị.
Hiếm gặp: Mẫn cảm, mày đay, đau cơ, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh hạch lympho, sút cân; viêm mạch; to vú đàn ông: phù mạch, phồng môi, phông lưỡi; giọng khàn do phù dây thanh âm, phù chân tay. Điều này thường do thiếu từ trước enzym chuyển hóa bổ thể, kết hợp với tăng bradykinin, có thể đe dọa tính mạng. Mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy; vàng da, viêm tụy; co thắt phế quản, hen nặng lên; đau cơ, đau khớp; di cảm; trầm cảm, lú lẫn; protein niệu, hội chứng thận hư, tăng kali máu, giảm chức năng thận. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng: Sốt, nhức đầu, hạ huyết áp.
Xử trí: Điều trị phù mạch ảnh hưởng đến lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, bao gồm các biện pháp sau:
Ngừng dùng captopril và cho người bệnh vào viện; tiêm adrenalin dưới da; tiêm tĩnh mạch diphenhydramin hydroclorid; tiêm tĩnh mạch hydrocortison.
Truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9% để duy trì huyết áp; có thể loại bỏ captopril bằng thẩm tách máu.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Captopril là chất ức chế enzym chuyển dang angiotensin I, được dùng trong điều trị tăng huyết áp, và suy tim. Tác dụng hạ huyết áp của thuốc liên quan đến ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron. Renin là enzym do thận sản xuất, khi vào máu tác dụng trên cơ chất globulin huyết tương sản xuất ra angiotensin I, là chất decapeptid có ít hoạt tính. Nhờ vai trò của enzym chuyển dạng (ACE), angiotensin I chuyền thành angiotensin II. Chất sau làm co mạch nội sinh rất mạnh, đồng thời lại kích thích vỏ thượng thận tiết aldosteron, có tác dụng giữ natri và nước. Captopril ngăn chặn được sự hình thành angiotensin II.
Tác dụng chống tăng huyết áp: Captopril làm giảm sức cản động mạch ngoại vi, thuốc không tác động lên cung lượng tim. Tưới máu thận được duy trì hoặc tăng. Mức lọc cầu thận thường không thay đổi. Nếu có hạ nhanh huyết áp ở người bệnh tăng huyết áp kéo dài hoặc huyết áp rất cao thì mức lọc cầu thận có thể giảm nhất thời, thể hiện ở sự tăng creatinin huyết thanh. Tác dụng hạ huyết áp xảy ra trong khoảng 60 – 90 phút sau khi uống liều thứ nhất. Thời gian tác dụng phụ thuộc vào liều: Sau một liều bình thường, tác dụng thường duy trì ít nhất 12 giờ. Trong điều trị tăng huyết áp, đáp ứng điều trị tối đa đạt được sau 4 tuần điều trị. Giảm phì đại thất trái đạt được sau 2 – 3 tháng dùng captopril. Tác dụng hạ huyết áp không phụ thuộc vào tư thế đứng hay năm. Hạ huyết áp tư thế (hạ huyết áp thế đứng) thường ít gặp, nhưng có thê xảy ra, đặc biệt ở người có thé tích máu giảm.
Điều trị suy tim: Captopril có tác dụng tốt chống tăng sản cơ tim do ức chế hình thành angiotensin II, là chất kích thích tăng trưởng quan trọng của cơ tim. Đối với người bệnh suy tim, captopril làm giảm tiên gánh, giảm sức cản ngoại vi, tăng cung lượng tim và vì vậy làm tăng khả năng làm việc của tim. Tác dụng huyết động và lâm sàng thường xảy ra nhanh và duy trì trong khi điều trị. Cải thiện lâm sàng thấy cả ở người bệnh có tác dụng huyết động kém. Tưới máu thận có thể tăng nhanh tới 60%, tác dụng này thường đạt được từ 60 – 90 phút sau khi uống một liều và đạt tác dụng tối đa sau 3 – 8 giờ, duy trì trong khoảng 12 giờ. Có thể phối hợp captopril với digitalis và các thuốc lợi tiểu. Không nên phối hợp với các thuốc lợi tiêu giữ kali như spironolacton vì có thể dẫn đến tăng kali máu nặng.
Điều trị nhồi máu cơ tim: Lợi ích của các chất ức chế ACE là làm giảm tỷ lệ tái phát nhồi máu cơ tim, có thể do làm chậm tiến triển xơ vữa động mạch. Captopril làm giảm tỷ lệ chết sau nhồi máu cơ tim. Nên dùng thuốc sớm trong cơn nhồi máu cơ tim cấp tính cho mọi người bệnh, ngay cả khi có dấu hiệu nhất thời rối loạn chức năng thất trái.
Sinh khả dụng đường uống của captopril khoảng 65%, nồng độ đỉnh của thuốc trong máu đạt được sau khi uống một giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Thể tích phân bó là 0,7 lít/kg. Thời gian bán thải sinh học trong huyết tương khoảng 2 giờ. Độ thanh thải toàn bộ là 0,8 lít/kg/giờ, độ thanh thải của thận là 50%, trung bình là 0,4 lít/kg/giờ. 75% thuốc được đào thải qua nước tiểu. 50% dưới dạng không chuyển hóa và phần còn lại là chất chuyên hóa captopril cystein và dẫn chất disulfid của captopril. Suy chức năng thận có thể gây ra tích lũy thuốc.
Thuốc Dotorin được bào chế dưới dạng viên nén, được đựng trong vỉ. Bên ngoài là hộp giấy cứng màu đỏ trắng, mặt trước được in tên sản phẩm màu trắng, phía dưới được in tên thành phần và hàm lượng có trong thuốc, phía dưới cùng được in tên thương hiệu Domesco màu đỏ. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Dotorin có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Dotorin có giá bán trên thị trường hiện nay là: 81.300đ/ hộp 100 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-20516-14
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO
Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Cần Lố, Ấp An Định, Xã An Bình, Huyện Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Nguyễn Vũ Anh Thư Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Mua lần 2 cho mẹ. Xài thấy ok. Giá rẻ hơn với nhiều shop khácccc
Lê Thị Thu Dung Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Hàng ok – giao hàng nhanh – hàng chất lượng – đóng gói đẹp zzzzz