Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Dopharma |
Chuyên mục | Tác dụng với máu |
Số đăng ký | VD-28722-18 |
Fiborize được chỉ định điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tiêu fibrin quá mức: Dùng trong thời gian ngắn (2 – 8 ngày).
Nội dung chính
Fiborize là là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Acid tranexamic: 650 mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp bằng đường uống. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị và phòng ngừa chảy máu ở người rối loạn đông máu, phòng chảy máu đường tiêu hóa.
Fiborize được chỉ định điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tiêu fibrin quá mức: Dùng trong thời gian ngắn (2 – 8 ngày) trong và sau khi nhổ răng ở người bệnh ưa chảy máu, phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, phẫu thuật bàng quang. Chảy máu miệng ở người rối loạn đông máu bẩm sinh hay mắc phải. Phòng ngừa chảy máu đường tiêu hóa và chảy máu sau chấn thương mắt, chảy máu mũi tái phát. Làm giảm mắt máu trong phẫu thuật (đặc biệt là trong phẫu thuật tim, thay khớp, ghép gan). Rong kình nguyên phát. Phù mạch dị truyền. Chảy máu do dùng quá nhiều thuốc làm tiêu huyết khối.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Fiborize bao gồm những thành phần chính như là:
Tranexamic acid: 650 mg
Tá dược(Natricroscarmellose, Tinhbộtsắn, PVP K30, Cellulose vitìnhthể, Silicon dioxyd keo, Talc, Magnesi stearat, HPMC 15cps , PEG 6000, Titan dioxyd, Ethanol 96%, Nước tinh vừa đủ 1 viên.
Fiborize cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Dùngtheosựchỉ dẫn của bác sỹ.
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liễuf dùng: Điều trị trong thời gian ngắn tình trạng chảy máu do tiêu fibrin quá mức: Mỗi lần uỗng 1,0- 1,5g (hoặc 15-25mg/kg), ngày 2-4 lần.
Phẫu thuật răng cho những người bị bệnh ưa chảy máu: Uống mỗi lần 25 mg/kg, ngày 3—4 lần,bắt đầu 1 ngày trước khí phẫu thuật.
Rong kinh: Uống 02 viên 650 mg/lần (1300 mg), 3 lần/ngày, tối đa 5 ngày trong suốt kỳ kinh nguyệt.
Phù mạch di truyền: Uống mỗi lần 1,0 – 1,5 g, ngày 2- 3 lần.
Chảy máu mũi: Uống mỗi lần 1,0 g, ngày 3 lần trong 7 ngày.
Liều dùng cho trẻ em: Điều trị chảy máu do tiêu fibrin quá mức, phù mạch di truyền: Trẻ em từ 1 tháng đến 18 tuổi: 15-25 mg/kg (tối đa 1,5g), 2-3 lần mỗi ngày.
Phòng chống chảy máu quá nhiều sau phẫu thuật răng (như trong máu khó đông):
Uống trước khi phẫu thuật: Trẻ em 6-18 tuổi: 15-25 mg/kg (tối đa 1,5g).
Uống sau phẫu thuật: Trẻ em 6-18 tuổi: 15-25mg/kg (tồi đa 1,5g), 2-3 lần mỗi ngày trong vòng 8 ngày.
Rong kinh: Trẻ em 12-18 tuổi (uống khởi đầu khi bắt đầu kỳ kinh nguyệt): 1,5 viên x 3 lần mỗi ngày trong tối đa 4 g mỗi ngày.
Giảm mắt máu trong quá trình phẫu thuật tim: Theo chỉ định của bác sỹ.
Giảm liều trên bệnh nhân suy thận, dựa vào nồng độ creatinin huyết thanh (SCC) hoặc độ thanh thai creatinin (CI.,): Điều chỉnh theo nồng độ creatinin huyếtthanh (SCC):
SCC 120-250 micromolilit: 15 mg/kgthể trọng, 2lằn/24giờ.
SCC 250 – 500 micromolit: 15 mg/kg thể trọng, 1 lần/24giờ.
SCC cao hơn 500 micromolit: 7,5 mg/kg thể trọng, 1 lần/24 giờ.
Điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin (CI,.):
CỊ,,: 50-80 m/phút: Dùng 50% liều bình thường hoặc uống mỗi lần 15mg/kg, ngày 2 làn.
CI,,: 10-50 ml/phút: Dùng 25% liều bình thường hoặc uống 15mg/kg/ngày.
CI,:< 10 ml/phút: Dùng 10% liều bình thường hoặc uống liều 15mg/kg/ mỗi 48 giờ.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Quá mẫn với tranexamic acid hoặc bắt kỳ thành phần nào của thuốc. Có tiền sử bệnh huyết khói tắc mạch hoặc đang có nguy cơ huyết khói (nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não…).
Chảy máu dưới màng nhện, rối loạn thị giác kiểu loạn màu sắc mắc phải (do không theo dõi được đặc tính của thuốc)
Suy thận nặng.
Trong quá trình sử dụng Fiborize, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Điều chỉnh liều ở người suy thận. Thận trọng khi dùng cho người bị bệnh tim mạch, bệnh thận, bệnh mạch máu não hoặc phẫu thuậtcắtbỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo. Người bệnh dùng tranexamic acid có thể ứcchế sự phân giải các cục máu đông tồn tại ngoài mạch. Các cục máu đông trong hệ thống thận có thể dẫn đến tắc nghẽn trong thận. Phải thận trọng ở người đái ra máu (tránh dùng nếu có nguy cơ tắc nghền niệu quản).
Chảy máu do đông máu rải rác nội mạch không được điều trị bằng thuốc chống tiêu fibrin trừ khi bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế tiêu fibrin. Trong một số trường hợp phù hợp, tranexamic acid có thể được dùng sau đó, nhưng phải theo dõi cẩn thận và dùng thuốc chống đông máu.
Thận trọng ở phụ nữ kinh nguyệtkhông đều, phụ nữ mang thai. Kiểmtra chức năng gan và thị giácthường xuyên khí điều trị dài ngày. Không_đồng thời với phức hợp yếu tố IX hoặcchất gây đông máu vì tăng nguy cơ Dùng tranexamic acid sau chảy máu dưới màng nhện có thể làm tăng tỉ lệ biến chứng thiếu máu cụcbộ ở não,.
Phụ nữ có thai: Thuốc qua được nhau thai. Không có bằng chứng về tác dụng gây quái thai trên động vật thí nghiệm. Tài liệu về dùng tranexamic acid cho người mang thai có rất ít, do đóchỉ dùngthuốctrong thời kỳ mang thai khi lợi ích vượt nguy cơ thuốc có thể gây ra.
Thời kỳ cho con bú: Tranexamicacid tiết vào sữa mẹ nhưng nồng độchỉ bằng 1% trong máu mẹ. Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Không nên lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc do thuốc có thể gây chóng mặt.
Không nên dùng đồng thời tranexamic acid với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn. Thận trọng khi dùng đồng thờitranexamicacid với các thuốc cầm máu khác. Tác dụng chống tiêu fibrin của thuốc bị đối kháng bởi các thuốc làm tan huyết khối. Dùng đồng thời tranexamic acid với tretinoin đường uống có thể gây huyết khối trong các vi mạch.
Trong quá trình sử dụng Fiborize thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Tác dụng không mong muốn của tranexamic acid thường hiếm gặp và chủ yếu giới hạn ở buồn nôn, tiêu chảy hoặc đau bụng. Các triệu chứng này thường gặp khi dùng liều cao, giảm xuống khi giảm liều. Phải giảm liều ở người suy thận đề tránh tích lũy thuốc và tránh tăng tác dụng không mong muốn. Hạ huyết áp đôi khi xảy ra, nhất là sau khi tiêm truyền tĩnh mạch nhanh. Đã gặp ban ngoài da, bao gồm ban cố định do thuốc và ban bọng nước.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Tim mạch: Hạ huyết áp, huyết khối tắc mạch (huyết khối tính mạch sâu ở chân, nghẽn mạch phổi, huyết khối ở mạc treo ruột, động mạch chủ, tắc động mạch võng mạc, huyết khối ở động mạch trong sọ).
Thận kinh trung ương: Thiếu máu cục bộ và nhồi máu não (khi dùng điều trị chảy máu dưới màng nhện), đau đầu, tràn dịch não, chóng mặt.
Huyết học: Giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, thời gian chảy máu bất thường.
Thị giác: Bất thường về thị giác kiểu loạn màu sắc, giảm thị giác bệnh võng mạc tĩnh mạch trung tâm.
Tiết niệu: Hoại tử vỏ thận cấp ở người bị bệnh ưa chảy máu A. Suy thận kết hợp với hoạitửvỏ thận cấp hiếm gặp.
Chưa có thông báo về trường hợp quá liều tranexamic acid. Những triệu chứng quá liều có thể là: Buồn nôn, nôn, và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng. Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc tranexamic acid. Néu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Trong cả 2 trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ..
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý:Thuốc cầm máu,chống tiêu fibrin.
M&ATC: BO2AA02.
Tranexamic acid là một dẫn chất tổng hợp cilaacidamin lysin có tác dụng chống tiêu fibrin, ức chế sự phân hủy fibrin trong cục máu đông. Cơ chế tác dụng của tranexamic acid là ngăn cẩn plasminogen và plasmin gắn vào fibrin, do đó ngăn ngừa sự hòa tan của nút cầm máu ức chế trực tiếp của plasmin chỉ xảy ra ở mức độ thấp. Thuốc ức chế sự giáng hóa tự nhiên của fibrin, làm ổn định cục máu đông.
Tranexamic acid được hấp thu từ đường tiêu hóa, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 3 giờ. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 30-50%. Thuốc phân bó rộng trong cơ thể, gắn rất ít vào protein huyết tương (3%). Thể tích phân bố ở người lớn là 9-12 lít. Thuốc qua được nhau thai vào sữa mẹ và vào được dịch não tủy. Thuốc phân bố nhanh vào dịch khớp và màng hoạt dịch trong khớp, nồng độ thuốc tương tự như trong huyết thanh. Nửa đời sinh học của tranexamic acid trong dịch khớp khoảng 3 giờ. Nồng độ tranexamic acid trong một số mô khác thắp hơn so với nồng độ trong máu. Thuốc cũng vào thủy dịch, thuốc cũng thấy ở tinh dịch vẫn còn hoạt tính ức tiêu fibrin nhưng không ảnh hưởng đến di chuyển tinh trùng.
Nửa đời thải trừ trong huyết tương khoảng 2 giờ. Sau khi uống, thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu, tỉ lệ là 39%.
Fiborize được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc được đựng trong từng vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xám, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu Đỏ, góc phải được in quy cách đóng hộp. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Fiborize có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Nhà thuốc THÂN THIỆN
Hotline: 0916893886
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Fiborize có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-28722-18
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2
Địa chỉ: Lô 27 Khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, Tp. Hà Nội Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.