Xuất xứ | Bồ Đào Nha |
Quy cách | Hộp 5 vỉ 20 viên |
Thương hiệu | Fresenius Kabi |
Chuyên mục | Đường tiết niệu |
Ketosteril có xuất xứ từ Bồ Đào Nha, được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y Tế với công dụng giúp phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hóa protein trong bệnh suy thận mạn, thích hợp điều trị cho người lớn có chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40g/ ngày.
Nội dung chính
Ketosteril là thuốc cung cấp dinh dưỡng trong điều trị bệnh thận mạn tính, thuộc nhóm các Acid amin, bao gồm cả các chuỗi acid amin. Thuốc được sản xuất bởi Labesfal – Laboratosiosalmiro, S. A, bào chế dưới dạng viên, dùng theo đường uống, thích hợp dùng cho người lớn.
Ketosteril được chỉ định trong phòng tránh và điều trị bệnh do rối loạn hoặc suy giảm cơ chế chuyển hoá protein trong bệnh suy thận mạn, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40g/ngày (đối với người lớn). Thường chỉ định cho các bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR) dưới 25ml/phút.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Trong mỗi 1 viên nén có chứa những thành phần chính như là:
Hoạt chất chính: (RS)-3-methyl-2-oxovaleric acid (α-ketoanalogue to DL- isoleucine ), calcium-salt 67mg, 4-methyl-2-oxovaleric acid (α-ketoanalogue to leucine ), calcium-salt 101mg, 2-oxo-3-phenylpropionic acid (α-ketoanalogue to phenylalanine ), calcium-salt 68mg, 3-methyl-2-oxobutyric acid (α-ketoanalogue to valine ), calcium salt 86mg, (RS)-2-hydroxy-4-methylthio-butyric acid (α-hydroxyanalogue to DL- methionine ), calcium-salt 59mg, L-lysine acetate 105mg (tương đương với 75mg L-lysine), L-threonine 53mg, L-tryptophan 23mg, L-histidine 38mg, L-tyrosine 30mg, tổng Nitrogen trong mỗi viên 36mg, Calcium trong mỗi viên 1,25mmol ≈ 50mg.
Tá dược: Bột ngô, crospovidone, talc, silica khan dạng keo, magnesium stearate, macrogol 6000, quinoline vàng E104, basic butylated methacrylate copolymer, triacetine, titanium dioxide E171, povidone.
Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách sử dụng:
Liều lượng:
Nếu không có chỉ định khác: dùng 3 lần một ngày, mỗi lần 4 – 8 viên, uống ngay trước bữa ăn, liều này dùng cho người lớn (cân nặng khoảng 70kg).
Chưa có tài liệu nghiên cứu nào nói về việc sử dụng thuốc này cho trẻ em.
Thời gian dùng thuốc:
Viên nén Ketosteril có thể sử dụng lâu dài nếu mức lọc cầu thận (GFR) dưới mức 25ml/phút, đồng thời lượng protein trong chế độ ăn hàng ngày phải hạn chế dưới mức 40g (đối với người lớn).
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Ketosteril, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Cần theo dõi thường xuyên mức canxi trong huyết thanh. Đảm bảo cung cấp đầy đủ calorie.
Hiện vẫn chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc này cho bệnh nhi. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc rối loạn chuyển hóa (phenylketonuria) di truyền, vì trong thành phần của thuốc có Phenylalanine.
Chú ý theo dõi nồng độ phosphate trong huyết thanh nếu Ketosteril được dùng đồng thời với Aluminium hydroxide.
Hiện vẫn chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng Ketosteril ở phụ nữ có thai.
Kết quả các nghiên cứu trên động vật chỉ ra Ketosteril không có các ảnh hưởng có hại dù trực tiếp hay gián tiếp đối với việc mang thai, quá trình phôi thai phát triển từ trước đến sau khi sinh.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Hiện chưa có các kinh nghiệm sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Sử dụng Ketosteril không làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
Việc điều trị cùng với các thuốc chứa canxi khác có thể dẫn đến làm tăng bệnh lý hoặc tăng quá mức nồng độ canxi huyết thanh. Các thuốc tạo ra các hợp chất khó hoà tan với canxi (như Tetracycline, Quinoline – như Ciprofloxacin và Norfloxacin cũng như các thuốc có chứa sắt, Flouride hoặc Estramustine) không nên dùng cùng lúc với Ketosteril để tránh làm ảnh hưởng sự hấp thu các thành phần hoạt chất. Thời gian dùng Ketosteril và các thuốc này nên cách nhau ít nhất 2 giờ.
Nếu khi sử dụng Ketosteril, nồng độ canxi huyết thanh tăng, tình trạng nhạy cảm với các glycoside có tác động trên tim và cả nguy cơ mắc chứng loạn nhịp tim cũng có thể tăng lên.
Do Ketosteril có tác dụng cải thiện tình trạng lâm sàng bệnh urê huyết, việc điều trị nếu có bằng Aluminium hydroxyde cần giảm đi. Cần chú ý đến việc làm giảm nồng độ phosphate trong huyết thanh.
Trong quá trình sử dụng Ketosteril thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Các tác dụng không mong muốn được xác định như sau:
Rất thường xảy ra (≥ 1/10).
Thường xảy ra (≥ 1/100 đến < 1/10).
Ít xảy ra (≥ 1/1000 đến < 1/100)
Hiếm xảy ra (≥ 1/10 000 đến < 1/1000)
Rất hiếm xảy ra (<1/10000)
Không xác định (không thể ước tính từ các dữ liệu cung cấp).
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
Rất hiếm xảy ra: tăng canxi huyết.
Cần giảm lượng vitamin D cung cấp nếu xảy ra hiện tượng tăng canxi huyết. Nếu mức canxi huyết vẫn tăng, cần giảm liều dùng Ketosteril cũng như các thuốc trong thành phần có canxi khác (xem mục Tương tác thuốc).
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý điều trị: các axít amin, bao gồm cả các chuỗi axít amin.
Mã ATC: V06DD.
Ketosteril dùng để cung cấp dinh dưỡng trong điều trị bệnh thận mạn tính. Việc sử dụng Ketosteril cho phép đưa vào các axít amin thiết yếu trong khi vẫn đảm bảo hạn chế đưa vào các axít amin có nitrogen.
Sau khi ăn, các keto-analogues và hydroxy-analogues được chuyển hóa bằng cách sử dụng amin nội sinh từ các axít amin không thiết yếu, do đó làm giảm sự tạo thành urê do các nhóm amin đã được tái sử dụng. Nồng độ các chất độc urê tích lũy do đó được giảm xuống. Các axít gốc Keto và hydroxy không làm tăng lọc đối với các nephron còn lại. Các chất bổ sung có Ketoacid có tác dụng tích cực trong hạn chế tình trạng tăng phosphate và tình trạng cường giáp thứ cấp do thận và còn cải thiện tình trạng loãng xương do thận. Việc sử dụng Ketosteril kết hợp với chế độ ăn giảm đạm cũng làm giảm lượng nitrogen được đưa vào cơ thể nhằm tránh hậu quả xấu do ăn không đủ đạm và tình trạng suy dinh dưỡng.
Động học trong plasma của các axít amin và sự tích hợp của các axít amin trong các dạng chuyển hóa đã được xác định rõ ràng. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng ở những bệnh nhân bị urê máu, sự thay đổi có tính chất rối loạn của plasma không được coi là phụ thuộc vào việc hấp thu vào cơ thể các axít amin (khi không có vấn đề về hấp thu), mà là do động học sau hấp thu bị rối loạn ở giai đoạn rất sớm của bệnh.
Trên các cá thể khỏe mạnh, có sự tăng nồng độ của các ketoacid trong huyết thanh khoảng 10 phút sau khi uống Ketosteril. Nồng độ các ketoacid này đạt mức cao khoảng gấp 5 lần so với lúc đầu. Nồng độ đỉnh đạt sau khoảng 20 – 60 phút và nồng độ bình thường trở lại sau khoảng 90 phút. Sự hấp thu qua đường tiêu hóa do đó rất nhanh chóng. Việc tăng đồng thời nồng độ ketoacid và các axít amin tương ứng trong huyết thanh cho thấy tốc độ chuyển hóa các ketoacid là rất nhanh. Theo con đường chuyển hóa tự nhiên các ketoacid trong cơ thể, các ketoacid cung cấp ngoại sinh nhanh chóng tham gia vào các quá trình chuyển hóa. Các ketoacid đi theo con đường chuyển hóa như các amin khác. Hiện vẫn chưa có nghiên cứu cụ thể nào về sự đào thải các ketoacid.
Thuốc Ketosteril được bào chế dưới dạng viên nén dài màu vàng, đựng trong vỉ alu hợp vệ sinh, bao bên ngoài là hộp giấy carton màu trắng + xanh dương. Mặt trước của hộp có in tên thuốc màu xanh dương trên nền trắng, ở giữa có 1 khoảng màu xanh chia cắt hộ và có vẽ hình 2 quả thận màu trắng. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 5 vỉ x 20 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 150g.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Ketosteril có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Ketosteril có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 100 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-16263-13
Sản xuất bởi; Labesfal – Laboratosiosalmiro, S. A
Địa chỉ: Lagedo, 3465-157 Santiago de Besteiros, Bồ Đào Nha.
Bồ Đào Nha.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Nguyễn Dương Huy Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Sp dùng ok .giao hang hơi chậm .dùng lọ thứ ba rồi .xem thế nào .giá rẻ
Nguyễn Thành Lợi Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Đã mua của Shop nhiều lần, sản phẩm tốt, hạn sử dụng xa, đóng gói cẩn thận.