Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Me Di Sun |
Chuyên mục | Lợi tiểu |
Kuzbin được chỉ định để điều trị các triệu chứng khó tiểu, tiểu gấp, tiểu đêm, đau vùng trên xương mụ, tiểu lắt nhắt, và tiểu gián đoạn trong các bệnh lý của bàng quang và tuyến tiền liệt.
Nội dung chính
Kuzbin là là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Flavoxate hydroclorid: 200mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp bằng đường uống. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị chứng khó tiểu, tiểu đêm, đau vùng trên xương mu.
Kuzbin được chỉ định để điều trị các triệu chứng khó tiểu, tiểu gấp, tiểu đêm, đau vùng trên xương mụ, tiểu lắt nhắt, và tiểu gián đoạn trong các bệnh lý của bàng quang và tuyến tiền liệt, ví dụ như: viêm bàng quang, đau bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, viêm niệu đạo, việm niệu đạo bàng quang, viêm niệu đạo tam giác bàng quang. Hỗ trợ cho việc điều trị chống co thắt trong trường hợp sỏi thận, sỏi niệu đạo và các rối loạn co thắt đường tiết niệu do đặt ống thông tiêu và do soi bàng quang. Hỗ trợ cho việc điều trị chống co thắt các di chứng do phẫu thuật đường tiêu dưới. Điều trị các tình trạng co thắt đường sinh dục nữ như: đau vùng chậu, thống kinh, tăng trương lực tử cung và rối loạn vận động tử cung.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Kuzbin bao gồm những thành phần chính như là:
Flavoxat HCl: 200 mg
Tá dược: Lactose, PVP K30, Tinh bột mì, Avicel, Aerosil, Magnesi stearat, HMPC 606, HPMC 615, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc vừa đủ 1 viên.
Thuốc Kuzbin cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Flavoxat hydroclorid được dùng uống với nước, tuy vậy nếu có kích ứng đạ dày, uống thuốc cùng với thức ăn hoặc sữa.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần x 3-4 lần / ngày. Giảm liều khi các triệu chứng được cải thiện.
Hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Quá mẫn cảm với thuốc. Hợp chất này chống chỉ định đối với các bệnh nhân có tình trạng sau đây: tắt môn vị hoặc tắt tá tràng, các sang thương gây tắt ruột, ruột mắt tính giãn, xuất huyết tiêu hóa, bệnh thận mắt bù do tắc nghẽn đường tiểu dưới.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Kuzbin quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Dùng thận trọng ở người bệnh nghỉ ngờ là có tăng nhãn áp, bệnh mạch vành, suy tỉm sung huyết, nhịp tim nhanh. Thận trọng trong khi tap thé duc, thời tiết nóng có thể bị sốc nhiệt. Nếu tình trạng khô miệng trên 2 tuần, phải hỏi ý kiến bác sỹ.
Phải thận trọng khi dùng cho người cao tuổi vì thuốc có hoạt tính kháng cholinergic (gây lú lẫn, táo 3bón, nhìn mờ, nhịp tim nhanh). – Sự an toàn và hiệu quả của flavoxat hydroclorid không được xác định ở trẻ em dưới 12 tuổi nên không dùng cho trẻ em ở nhóm tuôi này.
Cảnh báo về tá dược Lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, các Lapp thiếu lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose cần tham khảo ý kiến bác sỹ khi dùng thuốc này.
Các thử nghiệm trên động vật cho thấy rằng Flavoxat không có những tác dụng có hại với phụ nữ mang thai và thai nhi. Tuy nhiên, cũng như đối với các thuốc khác, tốt hơn là nên dùng thuốc can thận trong thai kỳ, đặc biệt ở 3 tháng đầu và phụ nữ cho con bú..
Flavoxat hydroelorid có thể gây cảm giác buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn về mắt, nên phải sử dụng thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tăng tác dụng/độc tính: Flavoxat hydroclorid có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của các thuốc kháng cholinergic, các cannabiboid và kali clorid. Nồng độ/tác dụng của flavoxat hydroclorid có thể tăng lên do pramlintid.
Giảm tác dụng: Flavoxat hydroclorid có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của các thuốc ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW), secretin. Nồng độ/tác dụng của flavoxat hydroclorid có thể bị giảm do các thuốc ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW).
Ethanol: Tránh dùng đồng thời ethanol vì có thể làm tăng sự ức chế hệ TKTW.
Trong quá trình sử dụng Kuzbin thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp, ADR> 1/100
TKTW: Cảm thấy buồn ngủ
Tiêu hóa: Khô miệng và họng
Ít gặp, 1/1000< ADR <1/100
TKTW: Khó tập trung, chóng mặt, nhức đầu, sốt cao, mệt mỏi, tình trạng kích động.
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn, đau dạ dày.
Sinh dục-tiết niệu: Khó tiểu tiện.
Mắt: Rối loạn điều tiết mắt, nhìn mờ, giãn đồng tử (tăng nhạy cảm của mắt với ánh sáng)
Khác: Tăng ra mồ hôi.
Hiếm gặp, ADR< 1/1000
TKTW: Lú lẫn (đặc biệt ở người cao tuổi).
Da: Phản ứng quá mẫn (mày đay, ban).
Mắt: Tăng nhãn áp.
Huyết học: Giảm bạch cầu ( viêm họng và sốt), tăng bạch cầu ưa eosin.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi thấy tác dụng mạnh đối với TKTW và hệ tim mạch, cần ngừng dùng thuốc ngay, xử trí kịp thời để duy trì các chức năng sống.
Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Triệu chứng: Gây tác dụng kháng cholinergic với các dấu hiệu sau: Cử động vụng về hoặc lảo đảo, chóng mặt nặng; cảm thấy rất buồn ngủ, sốt, đỏ bừng hoặc đỏ mặt; ảo giác; hơi thở ngắn hoặcrối loạn hô hấp; sự kích thích khác thường; tình trạng kích động, bồn chồn hoặc dễ bị kích thích.
Xử trí: Làm giảm hấp thu: Gây nôn hoặc rửa dạ dày với dung dịch acid tanic 4% hoặc dùng than hoạt. Điều trị đặc hiệu: Dùng liều nhỏ barbitutat tác dụng ngắn (100 mg thiopental natri) hoặc benzodiazepin, hoặc thụt (bơm) vào trực tràng 100-200 ml dung dịch cloral hydrat 2%, để kiềm chế sự kích thích. Nếu cần thiết thì thực hiện hô hấp nhân tạo với oxy khi có sự ức chế hô hấp. Điều trị hỗ trợ: Khi biết rõ hoặc nghỉ ngờ là người bệnh cố ý dùng thuốc quá liều thì phải chuyên người bệnh đến hội chân về bệnh lý tâm thần.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Flavoxat HCI (và chính chất chuyên hóa Methyl flavon carboxylic acid của nó, MFCA) là một chống co thắt có chọn lọc trên đường tiết niệu. Trong các nghiên cứu động vật và con người, Flavoxat HCI đã được chứng minh là có tác dụng chống trực tiếp trên các sợi cơ trơn.
Cơ chế tác động liên quan đến tích lũy AMP và canxi hoạt động chặn chu kỳ tế bào. Nó ức chế co thắt bang quang gây ra bởi các chất chủ vận khác nhau hoặc bằng cách kích thích chất dẫn truyền và ức chế tần số co bóp bàng quang làm vô hiệu hoá. Nó làm tăng khả năng tích nước tiểu và làm giảm áp lực lên bàng quang.
Flavoxat không ảnh hưởng đáng kể chức năng tim hoặc hô hấp.
Khi dung đường uống Flavoxat được dễ dàng hap thu gần như hoàn toàn ở ruột.
Sau một liều tông. duy nhất là 200 mg và 400 mg Flavoxat, Flavoxat được hấp thu gân như hoàn toàn vào máu . Nồng độ đỉnh của MFCA đạt được tại 30-60 phút sau khi uống liều 200 mg và khoảng hai giờ sau liều 400 mg. AUC cho liều 400 mg gần gấp hai cho liều 200 mg. Khoảng 50% liều dùng được bài tiết dưới dạng MFCA trong vòng 12 giờ; hầu hết được bài tiết trong vòng 6 giờ đầu.
Sau một liều uống lặp đi lặp lại (200 mg, TDS, 7 ngày) sự bài tiết tích lũy các chất chuyên hóa ôn định ở mức 60% liều vào ngày thứ ba gần như không thay đổi sau một tuần.
Thuốc Kuzbin được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc được đóng trong từng vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + nâu, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu đen, góc dưới được in tên công ty sản xuất. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Kuzbin có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Nhà thuốc THÂN THIỆN
Hotline: 0916893886
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Kuzbin có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 100 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-27932-17
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Địa chỉ: 521 khu phố An Lợi, phường Hoà Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.