Giá liên hệ
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Vỉ 4 chai 1g |
Thương hiệu | Mekophar |
Chuyên mục | Giun sán |
Số đăng ký | VD-18048-12 |
Mekozetel 400 được chỉ định để điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa, sán lợn, sán bò, sán lá gan.
Nội dung chính
Mekozetel 400 là là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Albendazol: 400mg. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống, dùng trực tiếp bằng đường uống. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột.
Mekozetel 400 được chỉ định để điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa, sán lợn, sán bò, sán lá gan. Trường hợpâu trùng di trú ở da, bệnh ấu trùng sán lợn có tôn thương não.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Mekozetel 400 bao gồm những thành phần chính như là:
Albendazole: 400 mg
Tá dược: (Acesulfam potassium, Crospovidone, Microcrystalline cellulose, Sodium carboxymethylcellulose, mau Sunset yellow, mau Quinoline yellow, bột hương dau, tinh đầu dâu, Acid citric, Colloidal silicon dioxide, đường trắng, Ethanol 96%).
Thuốc Mekozetel 400 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cho nước uống vào chai đến cô chai để tạo 10ml hỗn dịch. Lắc kỹ chai trước khi dùng. – Liều dùng: theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Liều đề nghị:
Nhiễm giun:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uỗng một liều duy nhất 10ml hỗn dịch. Điều trị có thê lặp lại sau 3 tuần.
Nhiễm ấu trùng di trú ở da:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 10ml] hỗn dịch /lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp.
Bệnhấu trùng sán lợn có tốn thương não:
Người lớn: 15 mg/kg/ngày trong 30 ngày. Điều trị có thé lặp lại sau 3 tuần. e Nhiém san day, Strongyloides (giun lươn):
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 10ml hỗn dịch/lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
Ngừa nhiễm lại giun, mỗi 4 – 6 tháng uống 1 lần như trên.
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan nặng.
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Mekozetel 400 quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Người bệnh có chức năng gan bất thường cần cân nhắc trước khi sử dụng Albendazole vì thuốc chuyên hóaở gan và đã có một sô trường hợpbị nhiễm độc gan.
Thận trọng khi sử dụng thuốc với người bị bệnh về máu.
Cần thông báo người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.
Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
Chống chỉ định đối với phụnữ mang thai.
Thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Chưa có báo cáo
Khi dùng Albendazole phối hợp với:
Praziquantel, Dexamethasone: làm tăng nồng độ trong huyết tương của chất chuyên hóa có hoạt tính của Albendazole (Albendazole sulfoxide).
Cimetidine: làm tăng nồng độ Albendazole sulfoxide trong mật và trong địch nang sán.
Trong quá trình sử dụng Mekozetel 400 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thé thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu.
Trong điều trị bệnhấu trùng sán lợn có tốn thương não phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.
Thông thường các tác dụng không mong muôn không nặng và hôi phục được mà không cân điều trị, chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu hoặc có sự bất thường VỆ gan.
Thường gặp: sốt, nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não, chức năng gan bat thường, đau bụng, buồn nôn, nôn, rụng tóc (phục hồi được).
Ít gặp: phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu, ban da, mày đay, suy thận cấp.
Hiếm gặp: giảm bạch cầu hạt, giảmhuyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ SỞ y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp như:
Điều trị triệu chứng: rửa dạ dày, dùng than hoạt.
Các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Thuốc Mekozetel 400 được bào chế dưới dạng viên nén. Thuốc được đóng trong từng vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu xanh, phía dưới được in công ty sản xuất. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Vỉ 4 chai 1g. Kèm toa hướng dẫn sử dụng
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
Thuốc Mekozetel 400 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Nhà thuốc THÂN THIỆN
Hotline: 0916893886
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Mekozetel 400 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp vỉ 4 chai 1g. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-18048-12
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần hoá-dược phẩm Mekophar.
Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt, quận 11, Tp. Hồ Chí Minh Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.