Thông tin từ:
Đây là dữ liệu cấp số đăng ký lưu hành gốc theo các quyết định cấp số đăng ký (SĐK) lưu hành (chưa bao gồm các dữ liệu đã được đính chính, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy ĐKLH trong quá trình lưu hành)
Số giấy phép lưu hành (GPLH) |
|
---|---|
Ngày hết hạn SĐK |
|
Tên thuốc |
|
Thông tin hồ sơ gia hạn |
|
Hoạt chất |
|
Hàm lượng |
|
Số quyết định |
|
Năm cấp |
|
Đợt cấp |
|
Dạng bào chế |
|
Quy cách đóng gói |
|
Tiêu chuẩn |
|
Tuổi thọ |
|
Thông tin công ty đăng ký |
|
Thông tin công ty sản xuất |
|
Tài liệu công bố thay đổi bổ sung |
Sao chép số giấy phép lưu hành (GPLH) từ bảng thông tin trên, sau đó vào website Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Y tế:
Số đăng ký là mã do Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) cấp phép lưu hành cho từng loại thuốc. Số đăng ký là dãy số đứng sau chữ SĐK - các mã thường bắt đầu bằng:
Kiểm tra đầy đủ, đối chiếu các thông tin dựa trên kết quả được tìm kiếm.
Lưu ý: Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Mediplantex |
Mã SKU | SP005380 |
Chuyên mục | Vitamin E |
Số đăng ký | VD-8153-09 |
Metid được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép, được chỉ định điều trị dọa sảy thai, sảy thai liên tiếp. Chứng vô sinh, thiểu năng tạo tinh trùng. Hỗ trợ điều trị rối loạn chức năng nội tiết (rối loạn rụng trứng, rối loạn kinh nguyệt)
Nội dung chính
Metid được chỉ định điều trị chứng vô sinh, thiểu năng tạo tinh trùng. Hỗ trợ điều trị rối loạn chức năng nội tiết (rối loạn rụng trứng, rối loạn kinh nguyệt). Dùng hỗ trợ trong bệnh cận thị tiến triển, đái dầm. Được dùng làm thuốc chống oxy hóa kết hợp với vitamin C, vitamin A. Bảo vệ tế bào, giảm nguy cơ ung thơ và xơ vữa động mạch. Điều trị các dấu hiệu chính thiếu vitamin E là các biểu hiện về bệnh cơ và thần kinh như giảm phản xạ, dáng đi bất thường, liệt cơ mắt. Điều trị dọa sảy thai, sảy thai liên tiếp.
Lưu ý: Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép lưu hành trên toàn quốc dưới dạng thuốc. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Mỗi viên nang Metid có chứa:
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Cách dùng:
Sử dụng bằng đường uống.
Uống nguyên viên với nước lọc hoặc nước sôi để nguội.
Liều lượng:
Dùng theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
Người lớn: uống 1 viên/lần/ngày.
Lưu ý: Không sử dụng đối với những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn, thì những đối tượng dưới đây không nên sử dụng: Mẫn cảm với vitamin E hoặc với các thành phần khác của thuốc.
Những tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc như:
Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt. Mắt: Mờ mắt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, viêm ruột hoại tử.
Nội tiết và chuyển hóa: Bất thường ở tuyến sinh dục, đau nhức vú, tăng cholesterol và triglyceride huyết thanh, giảm thyroxin và triiodothyronin huyết thanh.
Thận: Creatin niệu, tăng creatin kinase huyết thanh, tăng estrogen và androgen trong nước tiểu.
Khác: Phát ban, viêm da, mệt mỏi, viêm tĩnh mạch huyết khối.
Tỷ lệ viêm ruột hoại tử cần được chú ý khi điều trị Vitamin E cho trẻ sơ sinh thiếu tháng có cân nặng dưới 1,5kg.
Liều cao vitamin E được báo cáo là có khuynh hướng gây chảy máu ở bệnh nhân thiếu hụt vitamin K hoặc đang sử dụng thuốc chống đông máu.
Cần thận trọng khi điều trị và cần lưu ý liều cao vitamin E trên 400 IU/ngày hoặc cao hơn ở những người bị bệnh mãn tính có liên quan đến sự tăng lên của tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân.
Thời kỳ mang thai: Nhu cầu vitamin E ở phụ nữ có thai và phụ nữ bình thường không khác nhau. Ở người mẹ được dinh dưỡng tốt, lượng Vitamin E có trong thức ăn là đủ và không cần bổ sung. Nếu chế độ ăn kém, nên bổ sung cho đủ nhu cầu hàng ngày khi có thai.
Thời kỳ cho con bú: Vitamin E vào sữa. Sữa người có lượng vitamin E gấp 5 lần sữa bò và có hiệu quả hơn trong việc duy trì đủ lượng vitamin E trong huyết thanh cho trẻ đến 1 năm tuổi. Nhu cầu vitamin E hàng ngày trong khi cho con bú là 12 mg. Chỉ cần bổ sung cho mẹ khi thực đơn không cung cấp đủ lượng vitamin E cần cho nhu cầu hàng ngày.
Hiện vẫn chưa có bằng chứng về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Vitamin E hoặc dạng chuyển hóa làm giảm hiệu quả của vitamin K và làm tăng hiệu quả của thuốc chống đông máu.
Dùng đồng thời vitamin E và acid acetylsalicylic có nguy cơ gây chảy máu.
Vitamin E liều trên 10 đvqt/kg có thể làm chậm đáp ứng của việc điều trị sắt ở trẻ em thiếu máu do thiếu sắt.
Trẻ sơ sinh nhẹ cân được bổ sung sắt có thể làm tăng thiếu máu tan máu do thiếu hụt vitamin E.
Sử dụng quá thừa dầu khoáng có thể làm giảm hấp thu vitamin E.
Cholestyramin, cholestipol, orlistat có thể làm cản trở hấp thu Vitamin E. Sử dụng cách nhau ít nhất 2 giờ.
Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quá liều, nếu thấy có dấu hiệu bất thường, cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.
Vitamin E gồm có các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp, chất quan trọng nhất là các tocopherol, trong đó α – tocopherol có hoạt tính nhất và được phân bố rộng rãi trong tự nhiên, tuy nhiên α – tocopherol tổng hợp (dl- α – tocopheryl) có hoạt tính sinh học kém hơn các chất trong tự nhiên, chiết từ nguồn dược liệu (d- α – tocopherol). Vitamin E thiên nhiên có tác dụng ngăn cản oxy hóa các thành phần thiết yếu trong tế bào, ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hóa độc hại, ví dụ các sản phẩm peroxy hóa do chuyển hóa các acid béo chưa bão hòa, phản ứng với các gốc tự do (nguyên nhân gây tổn hại màng tế bào do oxy hóa) mà không tạo ra các gốc tự do khác đó.
Tương tự như các vitamin tan trong dầu khác, sự hấp thu của Vitamin E cần phải có axit mật làm chất nhũ hóa. Vào máu Vitamin E liên kết với lipoprotein huyết tương, phân bố rộng rãi vào các mô, tích lũy nhiều ở gan và các mô mỡ. Thải trừ chủ yếu qua phân. Vitamin E vào sữa, nhưng rất ít qua rau thai.
Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Trong quá trình sử dụng, nếu gặp bất kỳ những phản ứng phụ không mong muốn nào thì hãy ngưng sử dụng và liên hệ với dược sĩ để được tư vấn.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Chất liệu bao bì: Sản phẩm được đóng trong từng vỉ, sau đó đựng trong hộp giấy cứng đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Y Tế.
Dạng bào chế: viên nang mềm.
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh đông lạnh.
Để xa tầm tay trẻ em.
Chỉ sử dụng trong vòng 2 năm kể từ ngày sản xuất. NSX và HSD được in trên bao vì sản phẩm.
Nếu thuốc bị mốc, biến màu hoặc thấy có hiện tượng lạ thì phải báo cho nhà sản xuất. Sau khi mở nắp lọ thuốc, nên sử dụng trong vòng không quá 1 tháng kể từ ngày mở nắp.
Sản phẩm Metid có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Quý vị có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc thân thiện để được tư vấn địa chỉ mua hàng uy tín, chất lượng gần nơi bạn ở nhất.
Giá bán của thuốc Metid tại nhà thuốc là: 100.000đ/ hộp. Giá trên có thể đã bao gồm cước phí. Liên hệ với dược sĩ nhà thuốc để được hỗ trợ tư vấn tốt nhất.
Để tránh mua phải những sản phẩm hàng giả, hàng kém chất lượng bạn nên đặt hàng ở những website uy tín, chất lượng.
Số đăng ký: VD-8153-09
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG MEDIPLANTEX
Địa chỉ: Thôn Trung Hậu, xã Tiền Phong, Mê Linh, Hà Nội
VIET NAM
Phan Văn Quí Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Thuốc dùng thích nhé, mình mua rất nhiều lần ở chỗ shop rồi. nhưng đợt này chắc vận chuyển khó nên giá thuốc tăng nhiều
Trần Ngọc Bảo Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Sản phẩm tốt. Mình rất tin tưởng shop. Sẽ quay lại vào lần sau.
Đào Ngọc Nhất Uyên Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Date xa tận 2024, giao hàng rất là nhanh, giá rẻ hộp lý, đóng gói cẩn thận