Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 5 vỉ x 4 viên |
Thương hiệu | Pharbaco |
Chuyên mục | Giảm đau & hạ sốt |
Parazacol được Cục ATTP – Bộ Y tế cấp phép với công dụng điều trị đau dây thần kinh, đau cơ và gân, đau do chấn thương. Sốt do viêm, sốt phát ban và truyền nhiễm.
Nội dung chính
Parazacol là là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Paracetamol: 500mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt, dùng trực tiếp bằng đường uống. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị triệu chứng đau dây thần kinh, đau cơ và gân.
Parazacol được chỉ định dùng để điều trị đau dây thần kinh, đau cơ và gân, đau do chấn thương. Sốt do viêm, sốt phát ban và truyền nhiễm.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Parazacol bao gồm những thành phần chính như là:
Paracetamol: 500mg
Tá dược: Acid citric khan, Natri carbonat khan, Natri bicarbonat, Natri saccharin, Natri docusat, Isopropanol, Povidon K30, Natri benzoat, Bột mùi cam (chanh hoặc dâu): vừa đủ 1 viên.
Thuốc Parazacol cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Dùng uống. Thả 1 viên vào khoảng 200 ml nước để viên sủi tan hoàn toàn trước khi uống.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần x 1-3 lần /ngày, không dùng quá 8 viên/ngày và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ít nhất là 4 giờ.
Trẻ từ 7-12 tuổi: 1/2 -1 viên/lần x 1-3 lần/ngày, không dùng quá 4 viên/ngày và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ít nhất là 4 giờ.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Phụ nữ cho con bú.
Người thiếu hụt enzym glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Parazacol quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Phải dùng paracetamol thận trọng ở người có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím không biểu hiện rõ mặc dù có nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính của paracetamol với gan; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
Dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, hoặc bậnh nhân đang dùng các thuốc khác có độc tính với gan.
Mỗi viên có chứa khoảng 425 mg natri, do vậy cần chú ý trong các trường hợp có chỉ định kiêng muối.
Chưa xác định được tính an toàn của Paracetamol dùng khi thai nghén, do đó chỉ nên dùng Paracetamol ở người mang thai khi thật cần thiết.
Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú dùng Paracetamol, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Không thấy có tác động ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Coumarine và dẫn chất indandion: Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của các thuốc này. Tuy nhiên tác dụng này ít quan trọng về mặt lâm sàng nên Paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng các thuốc nói trên.
Phenothiazin: Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt quá mức ở người bệnh dùng đồng thời Phenothiazin và Paracetamol.
Alcohol: Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (gôm Phenytoin, Barbiturat, Carmabazepin): gây cảm ứng enzym ở microsom gan, có thể làm tăng độc tính trên gan của Paracetamol do tăng chuyển hoá thuốc thành những chất độc hại với gan.
Isoniazid: Khi ding đồng thời với Paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được chính xác cơ chế của tương tác này.
Trong quá trình sử dụng Parazacol thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Da: nổi ban, mề đay.
Hệ tiêu hóa: buồn nôn, nôn.
Huyết học: loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận: gây độc tính trên thận khi lạm dụng dài ngày.
Thông báo cho bác sỹ nếu gặp tác dụng không mong muốn.
Nhiễm độc paracetamol có thể xảy ra do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol, hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl. Có thể cho uống hoặc tiêm tĩnh mạch N-acetylcystein hoặc methionin. Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối để làm giảm hấp thu paracetamol.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin. Tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có tác dụng chống viêm.
Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác dụng lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giấn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Paracetamol, với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid base, không gây kích ứng hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamolkhông tác dụng trên cyclooxygenase ngoại vi, chỉ tác động đến cyclooxygenase/ prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác động trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hâu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn giàu carbohydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
Phân bố: Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phân lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
Chuyển hóa- thải trừ: Paracetamol chủ yếu chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương là 1,25-3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan.
Thuốc Parazacol được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt. Thuốc được đóng trong từng vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu xanh, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu xanh. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 5 vỉ x 4 viên. Kèm toa hướng dẫn sử dụng
Dạng bào chế: Viên nén sủi bọt.
Thuốc Parazacol có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Nhà thuốc THÂN THIỆN
Hotline: 0916893886
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Parazacol có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 20 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-19471-13
Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 1 – Pharbaco.
Địa chỉ: Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội Việt Nam
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.