Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 14 viêng |
Thương hiệu | Đạt Vi Phú |
Chuyên mục | Viêm loét dạ dày |
Số đăng ký | VD-18100-12 |
Razopral được Cục ATTP – Bộ Y tế cấp phép với công dụng điều trị trong các trường hợp cân giảm tiệt acid: Loét tá tràng. Loét dạ dày. Viêm thực quản trào ngược.
Nội dung chính
Razopral là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Natri pantoprazol sesquihydrat: 40mg. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc viên nén bao phim, dùng trực tiếp bằng đường uống. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị loét dạ dày tá tràng.
Razopral được chỉ định dùng để điều trị trong các trường hợp cần giảm tiệt acid: Loét tá tràng. Loét dạ dày. Viêm thực quản trào ngược. Hội chứng Zollinger – Ellison và các bệnh tăng tiết khác. Dùng phối hợp với kháng sinh để diệt Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét tá tràng hay viêm dạ dày.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Razopral bao gồm những thành phần chính như là:
Natri pantoprazol sesquihydrat
Tương đương Pantoprazol: 40 mg
Tá dược: Manitol, natri bicarbonat, croscarmellose natri, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcellulose, talc, polyethylen glycol 6000, eudragit L100, oxydsdt vang, titan dioxyd vừa đủ 1 viên.
Thuốc Razopral cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Đường uống: dùng mỗi ngày một lần vào buỗi sáng, trước sau bữa ăn đều được. Thuốc kháng acid có thể uống đồng thời với thuốc này. Vì pantoprazol bị phá hủy ở môi trường acid nên phải dùng dưới dạng viên bao tan trong ruột, khi uống pantoprazol phải nuôt cả viên, không được bẻ, nhai hoặc làm vỡ viên thuốc. Phải tuân thủ đấy đủ cả đợt điều trị.
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: uỗng mỗi ngày một lẳn 20 – 40 mg vào buôi sáng trong 4 tuản, có thể tăng tới 8 tuần nếu cẳn thiết. Ở những người vết loét thực quản không liền sau 8 tuần điều trị, có thể kéo dài đợt điều Điều trị duy trì: 20 – 40 mg mỗi ngày. Độ an toàn và hiệu quả dùng liều duy trì trên 1 năm chưa được xác định. Điều trị loét da dày lành tính: uỗng mỗi ngày một lần 40 mg, trong 4 – 8 tuần.
Loét tá tràng: uỗng mỗi ngày một lần 40 mg, trong 2- 4
Để diệt trừ helicobacter pylori, can phối hợp pantoprazol với 2 kháng sinh trong cấp độ điều trị dùng 3 thuốc trong 1 tuần. Một phác đồ hiệu quả gồm pantoprazol uống 40 mg, ngày 2 lần (vào buổi sáng và buổi tối) + clearithroeycin 500mg, ngày 2 lần + amoxicilin 1,0g, ngày 2 lần.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Bệnh nhân mẫn cảm với bắt kỳ thành phần nào của thuốc.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Razopral quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Khi cần điều trị bằng thuốc trong thời gian dài ở bệnh nhân suy gan nặng, cần theo dõi gan trong quá trình điêu trị. Nếu tăng enzym gan, phải ngưng sử dụng pantoprazol.
Trước khi sử dụng pantoprazol để điều trị loét dạ dày, cần kiểm tra bệnh nhân để loại trừ khả năng bị u ác tính, vì pantoprazol sẽ làm giảm các triệu chứng của loét ác tính và làm chậm sự chẩn đoán.
Khi điều trị giảm tiết acid, dạ dày bị giảm tính acid nên số lượng vi khuẩn trong đường tiêu hóa sẽ tăng lên, có thể dẫn đến nhiễm khuẩn đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter.
Khi điều trị hội chứng Zollinger – Ellison và các bệnh tăng tiết khác cần thời gian điều trị dần sự hấp thu vitamin B12 bị giảm do ít acid. Nên theo dõi các dấu hiệu lâm sàng.
Không có đây đủ kinh nghiệm lâm sàng về sử dụng pantoprazol cho phụ nữ có thai. Không có thông tin về sự tiết pantoprazol vào sữa mẹ. Vì thế chỉ dùng pantoprazol cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật sự cần thiết.
Thuốc có thể gây chóng mặt, rối loạn thị giác v.v… cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Sự hấp thu ketoconazol bị giảm khi dùng đồng thời với pantoprazol.
Bệnh nhân điều trị bằng thuốc chống đông máu coumarin đồng thời voi pantoprazol, phải kiểm soát thời gian prothrombin trong thời gian điều trị.
Hoạt chất của Pantoprazole được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzyme cytochrơme P450. Không loại trừ khả năng pantoprazole tương tác với những thuốc khác chuyển hóa cùng hệ enzyme cytochrome P450. Tuy nhiên, ở lâm sảng chưa thấy tương tác đáng kể trong những thử nghiệm đặc hiệu với một số thuốc hoặc hợp chất có tính chất nói trên, nhu carbamazepine, cafein, diazepam, diclofenac, digoxine, ethanol, glibenclamide, metoprolol, nifedipine, phenprocoumon, phenytoin, theophylline, warfarine và các thuốc tránh thai dùng băng đường uống.
Trong quá trình sử dụng Razopral thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10:
Đau bụng trên, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, nhức đầu.
Ít gặp, 1/1000 <ADR< 1/100:
Buôn nôn/ nôn mửa, chóng mặt, rồi loạn thị giác, phản ứng dị ứng da như ngứa và nôi mẩn đỏ.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
Khô miệng, đau khớp.
Rất hiếm gặp, ADR< 1/10000:
Thiếu bạch cầu, thiếu tiểu cầu, phù ngoại vi, tổn thương nặng tế bảo gan dẫn đến vàng da có không suy gan, tăng enzym gan, tăng thân nhiệt, đau cơ, suy nhược thắn kinh, viêm thận kẽ, nỗi mày đay, phù mạch, các phản ứng nặng trên da như hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa hình, hội chứng Lyell, mẫn cảm với ánh sáng. Thông báo cho thây thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Các số liệu về quá liều của các thuốc ứu chế bơm proton ở người còn hạn chế. Các dầu hiệu và triệu chứng của quá liều có thể là: nhịp tim hơi nhanh, giãn mạch, ngủ gà, lú lẫn, đau đầu, nhìn mở, đau bụng, buẳn nôn và nôn
Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Theo dõi hoạt động của tim, huyệt áp. Nếu nôn kéo dài phải theo dõi tình trạng nước và điện giải. Do pantoprazol gắn mạnh vào protein huyết tương, phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Pantoprazol là một chất ức chế bơm proton, ức chế enzym H+/ K+ ATPase chịu trách nhiệm về sự tiết acid ở tế bảo viễn của dạ dày.
Pantoprazol có tác dụng mạnh và kéo dài, Uống pantoprazol 40 mg/ ngày, sự tiết acid bị ức chế 51% vào ngày thứ nhất và 85% vào ngày thứ 7. Lượng acid cơ bản trong 24 giờ giảm 37% và 98% tương ứng.
Lượng gastrin lúc đói tăng lên, nhưng không vượt quá giới hạn bình thường trên. Sau khi kết thúc đợt điều trị, giá trị gastrin trở lại bình thường.
Pantoprazol được hắp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Khoảng 2,5 giờ sau khi uống một liều đơn 40 mg, pantoprazol đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh khoảng 2 – 3 mcg/ ml. Thời gian bán hủy khoảng 1 giờ. The tích phân bố khoảng 0,15 l/ giờ/ kg, và độ thanh thải khoảng 0,1 V/ giờ/ kg. Dược động học của pantoprazol không thay đôi khi dùng các liều lặp lại.
Pantoprazol gin kết với protein huyết tương khoảng 98%. Được chuyên hóa ở gan và thải trừ qua thận (80%) và phân.
Thuốc Razopral được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc được đóng trong từng vỉ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + vàng, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu xanh. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
hộp 2 vỉ x 14 viên. Kèm toa hướng dẫn sử dụng
Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột.
Thuốc Razopral có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Nhà thuốc THÂN THIỆN
Hotline: 0916893886
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Razopral có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 28 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-18100-12
Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú
Địa chỉ: Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.