Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 20 ống x 10ml |
Thương hiệu | Medisun |
Chuyên mục | Đường tiêu hóa |
Thành phần | Levocarnitin |
Thuốc Ritsu 100mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm Medisun. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế. Có tác dụng chỉ định cho các trường hợp thiếu hụt camitin.
Nội dung chính
Thuốc Ritsu 100mg/10ml thuộc nhóm dược lý tiêu hóa và chuyển hóa, là thuốc kê đơn, sử dụng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Với thành phần dược chất chính là Levocarnitin hàm lượng 1000mg. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch uống, dùng trực tiếp theo đường uống. Có tác dụng chỉ định cho người thiếu hụt camitin. Sản phẩm thích hợp sử dụng cho trẻ em trên 12 tuổi và người lớn.
Thuốc Ritsu 100mg/10ml được chỉ định cho các trường hợp thiếu hụt camitin nguyên phát và thứ phát ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mỗi ống uống có chứa thành phần như:
Levocarnitin: 1000 mg
Tá dược: Acid malic, sucralose, methylparaben, propylparaben, hương tutti frutti, nước tinh khiết.
Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Sử dụng đường uống, Có thể uống trực tiếp hoặc pha loãng trong nước lọc/nước hoa quả.
Người lớn và trẻ em:
Với các bệnh nhân bị rối loạn chuyển hoá bẩm sinh:
Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng rối loạn chuyển hoá của từng bệnh nhân và các biểu hiện trên lâm sàng, tuy nhiên có thể theo các hướng dẫn chung như sau:
Với bệnh nhân thẩm phân máu – điều trị duy trì:
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Ritsu 100mg/10ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Levocarnitin không gây ảnh độc tính trên bào thai hoặc quái thai ở động vật thử nghiệm. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu về độ an toàn của thuốc trong thai kỳ ở người. Do đó chỉ khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích cao hơn nguy cơ. Không có dữ liệu levocarnitin bài tiết qua sữ mẹ. Nghiên cứu trên bò cho thấy hàm lượng levocarnitin tăng lên trong sữa bò sau khi được tiêm. Dó,đó cân cân nhắc nguy cơ ảnh hưởng của levocarnitin trên trẻ sơ sinh với lợi ích của việc bổ sung Levocarnitin cho mẹ.
Không có ảnh hưởng tới người lái xe hoặc người vận hành máy móc
Thường gặp, 1/10> ADR > 1/100
ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn:
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc
Điều trị các triệu chứng cho bệnh nhân triệu chứng quá liều
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Levocarnitin là một hoạt chất tự nhiên, cần thiết cho sự chuyển hóa năng lượng ở động vật có vú. Levocarnitin có tác dụng vận chuyển chuỗi acid béo dài vào ty thể, từ đó cung cấp chất nền cho quá trình oxy hóa và sản xuất năng lượng. Acid béo được sử dụng làm chất nền trong tất cả các mô, trừ mô não. Trong cơ xương và cơ tim, acid béo là chất nền chính trong sản xuất năng lượng.
Thông tin dược động học của levocarnitin dạng sử dụng trên người lớn và dạng sử dụng trên trẻ nhỏ là không khác nhau.
Hấp thu: Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt được sau 3,3-3,4h uống thuốc.
Phân bố: Thuốc không liên kết với protein và albumin huyết tương.
Chuyển hóa: thuốc được chuyển hóa sang dạng TMAO và y-butyrobetain trong đường tiêu hóa dưới tác động của vi khuẩn đường ruột. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 17,4 giờ.
Thải trừ: thuốc thải trừ khoảng 9% qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa. Khoảng 58-65% thuốc được chuyển hóa qua phân và nước tiểu ở cả dạng đã chuyển hóa hoặc chưa chuyển hóa.
Tác dụng và độ an toàn của levocarnitin dùng đường uống chưa được báo cáo trên đối tượng bệnh nhân suy thận. Việc sử dụng levocarnitin đường uống ở liều cao ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nghiêm trọng hoặc ở bệnh thận giai đoạn cuối (ESRD) có thể dẫn đến sự tích tụ các chất chuyển hóa độc hại như trimethylamin (TMA) và trimethylamin-N-oxid (TMAO), vì những chất chuyển hóa này thường được bài tiết qua nước tiểu.
Không có dữ liệu đặc biệt khi so sánh tác dụng của thuốc giữa bệnh nhân cao tuổi và các đối tưọng bệnh nhân khác, tuy nhiên dựa trên các dữ liệu hiện có thì các tác dụng không mong muốn hoặc các vấn đề khác có thể gặp phải trên nguôi cao tuổi không khác biệt so với ngưòi trưởng thành trẻ tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân bị bệnh gan vì chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ trên đối tượng này.
Thuốc Ritsu 100mg/10ml được bào chế dưới dạng dung dịch uống. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh dương, tên sản phẩm màu xanh lá, phía dưới in thành phần dược chất chính, góc bên trái in logo MEDISUN, phía dưới góc bên phải in qui cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 20 ống x 10ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Dung dịch uống
Thuốc Ritsu 100mg/10ml có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Ritsu 100mg/10ml có giá bán trên thị trường hiện nay là: 000.00đ/ hộp 20 ống. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-30425-18
Công ty Cổ phần Dược phẩm Me Di Sun
Địa chỉ: 521 khu phố An Lợi, phường Hoà Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.