Xuất xứ Ba Lan
Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Polfa Warszawa S.A
Chuyên mục

Sustonit 6,5mg là sản phẩm được nhập khẩu từ Ba Lan, được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng viên nén phóng thích chậm với công dụng phòng ngừa trong chứng đau thắt ngực ổn định.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 4 người thêm vào giỏ hàng & 20 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Sustonit 6,5mg là gì

Sustonit 6,5mg là một hợp chất có tác động giãn mạch nhanh chóng trên cơ trơn mạch máu và các cơ quan khác, thuộc nhóm thuốc giãn mạch sử dụng trong bệnh tim. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén phóng thích chậm, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho người lớn.

Công dụng của Sustonit 6,5mg

Sustonit 6,5mg được chỉ định phòng ngừa đau trong chứng đau thắt ngực ổn định.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Sustonit 6,5mg

Mỗi viên nén phóng thích chậm có chứa:

Hoạt chất: elyceryl trinitrat 6.5 mg

Tá dược: hypromellose, lactose nionohydrat, colloidal silica ngậnn nước, exit stearic, cochineal red lake (E 124).

Thuốc Sustonit 6,5mg, dự phòng đau trong chứng đau thắt ngực
Thuốc Sustonit 6,5mg, dự phòng đau trong chứng đau thắt ngực

Hướng dẫn sử dụng Sustonit 6,5mg

Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

Dùng đường uống, không được nhia hoặc nghiền viên thuốc, phải nuốt cả viên.

Liều dùng tham khảo:

Tùy thuộc sự đáp ứng và tình trạng của từng bệnh nhân, liều thường dùng từ 1 viên (6.5 mg) đến 2 viên (13 mg), hai lần mỗi ngày.

Liều không đối xứng được khuyến cáo sử dụng, có nghĩa là 2 lần một ngày với khoảng cách giữa hai lần uống là 8 giờ (ví dụ: vào 8 giờ sáng và 4 giờ chiều). Khoảng thời gian dài hơn sau liều thứ hai phải rơi vào lúc ít vận động nhất và khi triệu chứng nhẹ nhất.

Chý ý: Thuốc này không thích hợp để hiểm soát cơn dau ngực cấp.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Sustonit 6,5mg

Cammic 250mg/5ml, điều trị và phòng ngừa chảy máu trong phẫu thuật
Cammic 250mg/5ml là gì Cammic 250mg/5ml có hoạt chất chính là acid tranexamic có tác...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:

Quá mẫn với glyceryl urinitrat, với các nitrat khác boạc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân đang dùng các chất ức chế CGMP-specific phosphodicstcrasc typc 5 (ví dụ sildonafil, vardenafit, tadalafil).

Thiếu máu nặng.

Đau thắt ngực do bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn vì có thể làm tăng tình trạng tắc nghẽn.

Bệnh nhân có nguy cơ tăng áp lực nội sọ (như bị chấn thương đầu hoạc xuất huyết não).

Glôcôm.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Sustonit 6,5mg

Trong quá trình sử dụng Sustonit 6,5mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Phì đại cơ tim vì có thể làm tăng các triệu chứng đau thắt ngực.

Hạ huyết áp, đặc biệt là huyết áp tâm thu vì có thể dẫn tới giảm buyết áp đóng mạch kèm theo nhịp tim chậm và gia tăng các triệu chứng đau thắt ngực.

Giai đoạn ngay sau nhồi màu cơ tim vì có thể có nguy cơ giảm huyếp áp, nhịp tim nhanh và làm xấu hơn tình trạng thiếu máu cục bộ cơ tim.

Tăng náng tuyến giáp.

Suy giảm chức năng gan nặng do tăng nguy cơ methemoglobin huyết.

Dạ dày co thắt quả mức hoặc hội chứng kém hấp thu.

Thuốc phải được ngừng sử dụng một cách thận trọng và từ từ để tránh làm tăng các triệu chứng của bệnh tim thiếu máu cục bộ.

Ở các bệnh nhân giả, các nitrot có thế gây họ huyết áp tư thế.

Sự xuất hiện hạ huyết áp có thể là một triệu chứng của quá liều nitrat. Trong trường hợp như vậy, cần điều chỉnh liều càng sớm càng tốt.

Glyceryl trinitrat nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân cần tiền tái tim (preload) để duy trì cung lượng tim (chẳng hạn sốc tuần hoàn cấp tính gồm sốc do giảm thể tích hay sốc tim trong đó áp lực đó đẩy tâm trương kém, hẹp van hai lá nặng, chèn ép mảng ngoài tim, viêm màng ngoài: tim co thắt, rối loạn chức năng thế đứng) vì dùng thuốc giãn mạch ở những bệnh nhân này có thể làm nặng thêm tình trạng lâm sàng.

Glyceryl trinitrat nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân hạ huyết áp nộng (huyết áp tâm thu 90 min Hg) và bênh nhân sốc tim, trừ khi huyết áp thất trái cuối thời kỳ tâm trương đu cáo nhờ hơm bóng nội động mạch chủ (intra-aortal counterpulsat:on) hoặc dùng thuốc tăng co bóp.

Glyceryl trinitrat nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh mạch não do hạ huyết áp có thể làm tăng các triệu chứng của bệnh. Clyceryt trinitrat có thể làm nặng thêm tình trạng thiếu oxy máu ở bệnh nhân bị bệnh phổi hoặc bệnh tim phổi. Hạ huyết áp động mạch cùng nhịp tim chậm có thể xảy ra ở bệnh nhấn nhồi máu cơ tim.

Việc dùng glyteryl trinitrat về lý thuyết có thể ảnh hưởng lên nguồn cấp máu cơ tim ở bệnh nhân phi đại thất trái có liên quan đến hẹp động mạch chủ, do nhữmg tác động có hại của nhịp tim nhanh và giảm áp lực tâm trương động mạch chủ.

Các nghiên cứnu huyết động trên một số lượng nhỏ bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ dùng głyceryl trinitrat đường dưới lưỡi, có hoặc không có bệnh mạch vành đi kèm, ở tư thế nằm ngửa đã không thấy xuất hiện bất kỳ tác dụng không mong muốn nào. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng thuốc ở các bệnh nhân bị đau thắt ngực kết hợp với hẹp van đóng mạch chủ vừa đến nặng.

Các bệnh nhân có các vấn để di truyhn về không dung nạp lactose, thiếu bụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galuctose không nên sử dụng thuốc này vì thuốc có chứa lactose.

Sử dụng thuốc Sustonit 6,5mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Tác dụng của glyceryl trinitrat lên thai nhi cờn chưa được biết. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi theo quan điểm của thầy thuốc, lợi ích đối với bà mẹ lớn hơn khả năng gây hại cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú:

Không biết glyceryl trinitrat và các chất chuyển hóa của thuốc có bài vết vào sữa mẹ hay không, nhưng nguy cơ với bé bú mẹ không thể loại trừ. Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ nuôi con bú, cần nhắc lợi ích cho con bú và lợi ích điều trị của người mẹ.

Ảnh hưởng của Thuốc Sustonit 6,5mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dùng glyceryl trinitrat có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, đau đầu và ngất, do đó cần thận trọng khi dùng thuốc, lúc lái xe hay vận hánh máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc Sustonit 6,5mg

Tương tác giữa thuốc Sustonit 6,5mg với các thuốc khác

Việc điều trị các thuốc gây hạ huyết áp khác (như thuốc giãn mạch, chống cao huyết áp, chẹn beta, chạn kênh calci và an thần, chống trầm cảm ba vòng và sapropierin) có thể tăng tác dụng hạ huyết áp của glyceryl trinitrat. Ngoài ra, cồn cũng làm tăng nguy cơ ha huyết áp và ngất đo glyceryl trinitrat.

Dùng đồng thời sildenafil (và các thuốc ức chế chon lọc CGMP-specific phosphodiesterase type 5 khác) với các nitrat bị chống chỉ định do nguy cơ hạ huyềt áp nặng và không hồi phục.

Điều này phù hợp với các tác dụng đã biết của các thuốc ức chế CGMP-specific phosphodiesteruse type 5 (sildenafil, vardenafil và tadalafil) lên con đường chuyển hóa nitric uxid/cyclic guanosin monophosphat (eGMP) và làn tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat hữu cơ.

N-acetyleystein có thể làm tàng tác dụng giãn mạch của glyceryl trinitrat.

Cần xem xét khả năng quen thuốc liên quan đến các chế phẩm nitrat hữu cơ tác dụng kéo dài khi dùng glyccryl trinitrat.

Có bằng chứng rằng các nitrat bữu cơ dùng toàn thân có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của heparin. Nên điều chỉnh tình trạng đông máu kịp thời, thường xuyên khi dùng nitrat hữu cơ toàn thân và đồng thời với heparin.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Tác dụng phụ của thuốc Sustonit 6,5mg

Trong quá trình sử dụng Sustonit 6,5mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Các tác dụng không mong muốn được liệt kê dưới đây theo tần suất và phân loại hệ thống cơ quan.

Tần suất xuất hiện tác dụng không mong muốn được quy định như sau: rất phổ biến (≥1/10), phổ biến (≥1/100 to <1/10), không phổ biến (≥1/1000 to <1/100), rất hiểm (<1/10000).

Hệ thống cơ quan Tác dụng không mong muốn
Tần suất
Rất phổ biến Phổ biến Không phổ biến Rất hiếm
Rối loạn hệ máu và lympho Methemoglobin máu
Rối loạn tâm thần Lo âu
Rối loạn hệ thần kinh Đau đầu Chóng mặt

Buồn ngủ

Ngất Thiếu máu não cục bộ
Rối loạn hệ tim mạch Nhịp tim nhanh Cơn đau thắt ngực cấp

Nhịp tim chậm

Chứng xanh tim

Rối loạn mạch Hạ huyết áp ru thế Đỏ mặt

Trụy tuần hoàn

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất Suy hô hấp
Rối loạn tiêu hóa Buồn nôn

Nôn

Ợ nóng

Hôi miệng

Rối loạn da và mô mềm Viêm da tróc vảy

Ban do thuốc

Rối loạn chung Suy nhược
Chỉ số xét nghiệm Hạ huyết áp’

Thường xuất hiện sau khi bắt đầu dùng hoặc tăng liều.

Glyceryl trinitrat có thế gây hạ huyết áp và thiếu máu nào cục bộ.

Liều cao glyceryi trinitret có thể gây nôn, chứng xanh tim, bồn chồn, methemoglobin huyết và suy hô hấp.

Khi điều trị glyceryl trinitrat, thiếu oxy máu tạm thời có thể xuất hiện do tái phần phối lại niơng đổi dòng máu tại các khu vực phế nang bị giảm thông khí.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Quá liều các nitrat hữu cơ có thể dần đến giãn mạch rõ rệt và tích máu tĩnh mạch ngoại biên cũng như hạ buyết áp. Các triệu chứng của quả liều tương tự như các phản ứng có hại liên quan đễn giãn mạch. Quá liều đáng kể có thể gây giảm lưu lượng máu trầm trọng, mất ý thức, chứng xanh tim, methemoglobin huyết hoặc nhịp tim nhanh. Tăng áp lực nội sọ gồm các triệu chứng não cũng có thể xuất hiện seu khi dùng liều cao. Tiêu chảy và đau bụng cũng đuợc báo cáo. Vì hoạt chất được hấp thu chậm, khả năng xuất hiện các triệu chứng trầm trọng sau khi vô tình sử dụng quá liều là rất hiếm. Nếu bệnh nhân uống một lượng lớn thuốc, có thể loại thuốc khỏi đường tiêu hóa bằng cách gây nôn và rửa dạ dảy.

Việc kiểm soát quá liều là kiểm soát triệu chứng. Trường hợp nhẹ, có thể chỉ cần đặt bệnh nhân ở tư thế nằm nâng cao chăn là đủ. Nếu các triệu chứng nặng thêm, truyền dịch có thể là cần thiết để làm đầy mạch máu. Về dược lý có thể gợi ý sử dụng các chốt gây co mạch nhưmg hiệu quả không được xác định rõ rệt. Sự can thiệp này có thể dẫn đến hệ quả xấu cho các bệnh nhân đồng thời bị bệnh thận hoặc rồi loạn tim mạch (suy tim, bệnh tim mạch vành, cao huyết áp).

Trường hợp methaemoglobin huyết nặng liệu pháp oxy và tiêm tìnĩh mạch xanh methylen có thể được sử dụng.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm điều trị: Thuốc giãn mạch sử dụng trong bệnh tim.

Các nitrot hữu cơ. Cilyceryl trinitrat.

Mã ATC: C01DA02. Glyceryl trinitrat (nitroglycerin) là một hợp chất có tác động giãn mạch nhanh chóng trên cơ trơn mạch máu và các cơ quan khác. Cơ chế tác đông của nitroglycerin chưa hoàn toàn sáng tỏ nhưmg nó được cho rằng các gốc nitrit (NO) tự do tạo ra một tác động tương tự như oxid nitric được tạo ra bởi nội mạc mạch máu. Hiệu quả cuối cùng của tác động natrat là làm giảm dự trữ ion canxi tự do trong tế bào.

Các nhóm sulphhydryl (SH) tự do trong tế bào cần thiết cho tác động nitrat. Sự suy giảm của chúng do thời gian tác động nitrat là nguyen nhân làm tăng dai dẳng sự miễn dịch cho đến khi các nhóm sulphhydryl auất hiện trở lại với một số lượng đầy đủ. Đó là lý do cần sử dụng nitroglycerin một cách gián đoạn, được gọi là liều không đối xứng.

Tác động của glycerył liên quan đến giãn mạch, chủ yếu là hậu mao mạch dẫn đến tích lũy máu ngoại biên, làm giảm sự trở lại tĩnh mạch, làm giãn tiền mao mạch, làm giảm sức cản của mạch và huyết áp, cuối cùng làm giảm tải trên cơ tim. Cả hai tác dụng tốt cục đều tàm giảm nhu cầu oxy. Tác dụng sau dường như quan trọng nhất đối với dạng phóng thích chậm và là lý do tại sao liều cao cần thiết sử dụng lâu dài. Tác dụng giân cơ trực tiếp trên động mạch vành có thế quan trọng cho các đạng bệnh có sự cầu thành co thất mạch. Đo su phòng thích kéo dài glyceryl trinitral từ sản phẩm, mãc dù thuốc được thải trừ nhanh, nồng độ thuốc trong máy được duy trì vài giờ ở mức đủ để làm giảm tần suất của các cơn đau thết nguc và làm tàng boạt động thể chẩt.

Đặc tính dược động học

Glyceryl trinitrat dược hấp thu nhanh chóng từ đương tiêu hóa và trải qua chuyển hóa lần đầu ở gan. Hậu quả của sự thoái giáng nhanh ở gan là sinh khả dụng của thuốc thấp, dẫn đến sự cần thiết sử dụng liều tương đối cao. Thời gian bản thải của glyceryl trinitrat trong huyết trơng từ 1 đến 4 phủt. Tác động của thuốc phóng thích chậm được duy trì trong vài giờ.

Vì đề xuất hiện sự miễn dịch nhanh, các nitrat phái được sử dụng để đảm bảo cho các bệnh nhân vài giờ bị gián đoạn tác dụng của thuốc, tốt nhất trong thời gian ít vận động.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Hoạt chất glyceryl trinitral đã được làm rõ.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Sustonit 6,5mg

  • Không nên dùng Thuốc Sustonit 6,5mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Sustonit 6,5mg

Thuốc Sustonit 6,5mg được bào chế dưới dạng viên nén phóng thích chậm, có hình tròn, màu hồng, vát cạnh, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên thuốc, logo thương hiệu Polfa Warszawa S.A ở góc dưới và thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Sustonit 6,5mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Sustonit 6,5mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: viên nén phóng thích chậm.

Thuốc Sustonit 6,5mg mua ở đâu

Thuốc Sustonit 6,5mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Thuốc Sustonit 6,5mg giá bao nhiêu

Thuốc Sustonit 6,5mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 3 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: 22933/QLD-KD

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty sản xuất: Warsaw Phannaceutical Works POLFA S.A

Địa chỉ: Ba Lan.

Xuất xứ

Ba Lan

1 đánh giá cho Thuốc Sustonit 6,5mg, dự phòng đau trong chứng đau thắt ngực
5.00 Đánh giá trung bình
5 100% | 1 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Thuốc Sustonit 6,5mg, dự phòng đau trong chứng đau thắt ngực
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    1. Nguyễn Thanh Đạt Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Đóng gói cẩn thận, có quà và thư cảm ơn. Chất lượng thì mình hi vọng là đặt niềm tin đúng chỗ 😅

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)