Syafen 100mg/5ml dùng để hạ sốt cho trẻ em, bao gồm sốt sau khi chích ngừa

265 đã xem

112.000

Xuất xứ Bulgaria
Quy cách Hộp 1 chai 120ml
Thương hiệu Sopharma AD
Chuyên mục

Syafen 100mg/5ml được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống với công dụng giúp hạ sốt cho trẻ em.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 11 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Syafen 100mg/5ml là gì

Thuốc Syafen 100mg/5ml là thuốc chống viêm không steroid dẫn xuất từ acid propionic có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho người lớn.

Công dụng của Thuốc Syafen 100mg/5ml

Thuốc Syafen 100mg/5ml được chỉ định dùng để hạ sốt cho trẻ em, bao gồm sốt sau khi chích ngừa và giảm nhẹ các triệu chứng cảm lạnh và cúm, giảm đau từ nhẹ đến đau vừa, như đau họng, đau mọc răng, nhức răng, đau tai, đau đầu, đau nhức và bong gân.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Syafen 100mg/5ml

Mỗi chai hỗn dịch uống Syafen 100mg/5ml có chứa những thành phần chính như là:

Ibuprofen 2,4g

Thành phần tá dược:

Sorbitol

Natri starch glycolate (Type A)

Xanthan gum

Polysorbate 80

Glycerol

Citric acid monohydrate

Natri citrate dehydrate

Propylene glycol

Methyl parahydroxybenzoate

Propyl paraxydroxybenzoate

Saccharin natri

Tutty fruty flavor

Nước tinh khiết

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Syafen 100mg/5ml

Thuốc Syafen 100mg/5ml cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

Thuốc dùng đường uống trực tiếp.

Liều dùng tham khảo:

Để giảm đau, giảm sốt do cảm lạnh và cúm: 20-30 mg/kg trọng lượng, chia làm nhiều liều:

  • Trẻ từ 3-6 tháng, lớn hơn 5kg: liều sử dụng 2,5 ml/lần, 3 lần trong 24 giờ.
  • Trẻ 6-12 tháng: liều sử dụng 2,5 ml/lần, 3 – 4 lần trong 24 giờ.
  • Trẻ từ 1 – 3 tuổi: liều sử dụng 5 ml/lần, 3 lần trong 24 giờ.
  • Trẻ từ 4 – 6 tuổi: liều sử dụng 7,5 ml/làn, 3 lần trong 24 giờ.
  • Trẻ từ 7 – 12 tuổi: liều sử dụng 10 ml/lần, 3 lần trong 24 giờ.

Các liều sử dụng khuyến cáo cách nhau 6-8 giờ (hoặc ít nhất 4 giờ nếu cần thiết).

Không sử dụng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Giảm sốt sau khi chích ngừa: liều sử dụng 2,5 ml, có thể sử dụng tiếp theo với liều 2,5 ml nểu thật sự cần thiết. Nếu sốt không giảm, cần hỏi ý kiến bác sĩ.

Chỉ sử dụng ngắn hạn. Nếu trẻ trên 6 tháng tuổi, vẫn còn triệu chứng hơn 3 ngày, cần tái khám bác sĩ. Nếu trẻ dưới 6 tháng tuổi, sau 24 giờ sử dụng thuốc, triệu chứng không giảm, cần tái khám bác sĩ.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Gramadol Capsules điều trị ngắn hạn đau cấp tính vừa đến nặng
Gramadol Capsules là gì Thuốc Gramadol Capsules là thuốc giảm đau tổng hợp loại opioid có...
270.000
  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Syafen 100mg/5ml

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:

Mẫn cảm với ibuprofen.

Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).

Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).

Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.

Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).

Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn, cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).

Cảnh báo và thận trong khi sử dụng Thuốc Syafen 100mg/5ml

Trong quá trình sử dụng Syafen 100mg/5ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Nguy cơ huyết khối tim mạch: các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo vê các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.

Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng [tên thuôc] ở liêu hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thế.

Hệ hô hấp: Co thắt phế quản có thể xảy ra ở những bệnh nhân măc hoặc có tiền sử trước đó của bệnh hen phế quản hoặc bệnh dị ứng.

Nhóm thuốc NSAID khác: Việc sử dụng ibuprofen với nhóm thuôc NSAID khác bao gồm cả nhóm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 không được khuyến cáo.

Bệnh ban đỏ hệ thổngvà bệnh mô liên kết hỗn hợp: Bệnh ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp làm tăng nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn.

Thận: Bệnh nhân bị suy thận khi sử dụng thuốc làm tăng suy giảm chức năng thận. Gan: Bệnh nhân bị suy gan khi sử dụng thuốc làm tăng suy giảm chức năng gan. Tim mạch: Cần thận trọng (cần tham khảo ý kiến của hoặc dược sĩ) là cần thiết trước khi bắt đâu điêu trị ở những bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và / hoặc suy tim ứ dịch, tăng huyết áp và phù đã được ghi nhận khi sử dụng liệu pháp có sử dụng thuốc nhóm NSAID.

Thử nghiệm lâm sàng và liệu dịch tễ học cho thấy rằng việc sử dụng ibuprofen, đặc biệt ở liều cao (2400 mg mỗi ngày) và trong điều trị lâu dài có thể được xem làm tăng nguy cơ huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim hay đột quỵ). Nhìn chung, các nghiên cứu dịch tễ học không cho rằng ibuprofen liều thấp (< 1200 mg mỗi ngày) có liên quan với tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim.

Hệ tiêu hóa: nhóm thuốc NSAID cần sử dụng thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn). Chảy máu dạ dày, loét hoặc thủng dạ dày, có thể gây từ vong, đã được báo cáo với tất cả các nhóm thuốc NSAIDs trong quá trình điều trị cho bệnh nhân có hoặc không có cảnh báo các triệu chứng hoặc có tiền sử trước đó của bệnh tiêu hóa nghiêm trọng.

Nguy cơ xuất huyết dạ dày, loét hoặc thủng dạ dày tăng cao khi tăng liều NSAID, ở những bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, đặc biệt bệnh nhân có biến chứng với xuất huyết hay thủng dạ dày, và ở người già. Những bệnh nhân này nên được bắt đầu điều trị với liều thấp nhất, cần thận trọng đối với bệnh nhân đang điều trị các thuốc có thể làm tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết dạ dày, như corticosteroid đường uống, thuốc chống đông máu như warfarin, thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin hoặc chất chống tập kết tiểu cầu như acid acetylsalicylic (aspirin). Khi xuất huyết tiêu hóa hoặc loét dạ dày xảy ra ở những bệnh nhân sử dụng ibuprofen, việc điều trị nên được tạm dừng.

Da: Phản ứng da nghiêm trọng, có thể gây tử vong, trong đó có viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, và hoại tử thượng bì do nhiễm đọc, đã được báo cáo nhưng rất hiếm. Bệnh nhân có nguy cơ cao nhất đối với những phản ứng phụ này sẽ được phát hiện trong giai đoạn đầu của quá trình điều trị: đa số các trường hợp sự khởi đầu của các phản ứng xảy ra trong tháng đầu tiên điều trị. Ibuprofen nên ngưng khi triệu chứng đầu tiên của phát ban da, tổn thương niêm mạc, hoặc bất cứ dấu hiệu quá mẫn nào xảy ra.

Tá dược: Thuốc có chứa methy parahydroxybenzoate và propyl parahydroxybenzoate có thể gây ra phản ứng dị ứng (có thể xuất hiện trễ). Thuốc có chứa 24 g sorbitol. Khi được dùng với liều khuyến cáo (mỗi liều 5 ml) hàm lượng sorbitol được dùng 1 g/liều. Những bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp là không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.

Sử dụng thuốc Syafen 100mg/5ml cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi, không áp dụng.

Ảnh hưởng của Thuốc Syafen 100mg/5ml lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi, không áp dụng.

Tương tác, tương kỵ của thuốc Syafen 100mg/5ml

Tương tác giữa thuốc Syafen 100mg/5ml với các thuốc khác

Syafen có thể sử dụng chung với thức ăn, hoặc có thể uống khi bụng đói để tăng tác N dụng nhanh.

Acetylsalicylic acid: khi sử dụng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ phản ứng phụ, ngoại trừ acetylsalicylic acid được sử dụng với liều thấp (< 75 mg mỗi ngày) được chỉ định bởi bác sĩ.

Các nhóm thuốc NSAID khác bao gồm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2: tránh sử dụng đồng thời hai hoặc nhiều hơn các nhóm thuốc NSAID vì điều này có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ. Ibuprofen nên thận trọng khi dùng kết hợp với:

Thuốc chống đông máu: NSAIDS có thể tăng cường tác dụng của chất chống đông, như warfarin.

Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu: NSAID có thể làm giảm tác dụng của các loại j thuốc này. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận của thuốc thuộc nhóm NSAID.

Corticosteroid: có thể làm tăng nguy cơ loét dạ dày hoặc chảy máu.

Chất chống tập kết tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI): tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa.

Glycosid tim: NSAID có thể làm trầm trọng thêm suy tim, giảm độ lọc cầu thận và làm tăng nồng độ glycoside trong huyết tương.

Lithium: có bằng chứng cho thấy làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương.

Methotrexate: có khả năng làm tăng nồng độ methotrexate trong huyết tương.

Ciclosporin: gia tăng nguy cơ độc tính trên thận.

Mifepristone: thuốc thuộc nhóm NSAID không nên được sử dụng trong vòng 8-12 ngày sau khi dùng mifepristone do thuộc nhóm NSAID có thể làm giảm hiệu lực mifepristone.

Tacrolimus: tăng nguy cơ có thể nhiễm độc thận khi thuốc thuộc nhóm NSAID được sử dụng đồng thời với tacrolimus

Zidovudine: gia tăng nguy cơ độc tính huyết học khi thuốc thuộc nhóm NSAID được sử dụng đồng thời với zidovudine.

Kháng sinh quinolon: dữ liệu nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc thuộc nhóm NSAID có thế làm tăng nguy cơ co giật khi kết hợp với kháng sinh quinolon. Bệnh nhân dùng thuốc thuộc nhóm NSAID và quinolon có thể làm tăng nguy cơ co giật

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Tác dụng phụ của thuốc Syafen 100mg/5ml

Trong quá trình sử dụng Syafen 100mg/5ml thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng)

5-15% người bệnh có tác dụng phụ về tiêu hóa.

Thường gặp, ADR >1/100:

Toàn thân: sốt, mỏi mệt.

Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.

Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.

Da: Mẩn ngứa, ngoại ban

ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:

Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.

Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển.

Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.

Mắt: Rối loạn thị giác

Tai: Thính lực giảm.

Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

Toàn thân: Phù, nối ban, hội chúng Stevens – Johnson, rụng tóc.

Thân kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.

Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.

Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.

Tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Ở trẻ em uống hơn 400 mg/kg có thể gây ra triệu chứng quá liều. Ở người lớn triệu chứng quá liều ít rõ ràng hơn. Thời gian bán thải trong quá liều là 1,5 – 3 giờ.

Triệu chứng:

Hầu hết bệnh nhân uống lượng lớn thuốc nhóm NSAIDs có biểu hiện lâm sàng như buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, hoặc tiêu chảy nhưng hiếm gặp. ù tai, đau đầu và xuất huyết tiêu hóa cũng có thể xảy ra. Trong trường hợp nghiêm trọng hơn, độc tính tác động lên hệ thần kinh trung ương, như buồn ngủ, kích thích và mất phương hướng hoặc hôn mê. Bệnh nhân có thể bị co giật. Nhiễm toan chuyển hóa nghiêm trọng có the xảy ra và thời gian prothrombin/INR có thế kéo dài, do tác động lên các yếu tố đông máu trong tuần hoàn. Suy thận cấp và hủy hại gan có thể xảy ra. Đợt cấp tính của bệnh hen suyễn có thể xảy ra ở bệnh nhân có bệnh hen suyễn.

Điều trị:

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bao gồm việc duy trì đường thở và theo dõi các dấu hiệu tim và dấu hiệu sống còn cho đến khi ổn định. Cân nhắc việc uống than hoạt tính nếu bệnh nhân nhiễm độc trong vòng 1 giờ sau khi bị quá liều. Neu co giật xảy ra thường xuyên hoặc kéo dài, nên được điều trị bằng diazepam tiêm tĩnh mạch hoặc lorazepam. Sử dụng thuốc giãn phế quản cho bệnh nhân hen suyễn.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: nhóm thuốc kháng viêm không steroid, dẫn xuất của acid propionic.

Mã ATC: M01AE01

Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tống họp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận, cần phải để ý đến điều này đổi với các người bệnh bị suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.

Tác dụng chống viêm của ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khóp dạng thấp thiếu niên.

Ibuprofen là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm không steroid.

Đặc tính dược động học

Ibuprofen hấp thu nhanh sau khi sử dụng.

Nồng độ huyết tương tối đa đạt được 45 phút sau khi uống nếu uống thuốc lúc bụng đói. Khi sử dụng với thức ăn, nồng độ đỉnh được quan sát thấy sau 1-2 giờ. Thời gian đạt nồng độ đỉnh có thể thay đổi với các dạng bào chế khác nhau.

Thời gian bán thải của ibuprofen khoảng 2 giờ.

Trong các nghiên cứu không đầy đủ, ibuprofen xuất hiện trong sữa mẹ ở nồng độ rất thấp.

Ibuprofen được bài tiết nhanh và hoàn toàn qua thận.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Chưa có tài liệu nghiên cứu nào được công bố.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Syafen 100mg/5ml

  • Không nên dùng Thuốc Syafen 100mg/5ml quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Syafen 100mg/5ml

Thuốc Syafen 100mg/5ml được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống, có màu trắng hoặc gần như trắng, mùi hoa quả, được đựng trong chai hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + hồng. Mặt trước in tên thuốc màu xanh, phía dưới có hình mẹ đang bế em bé, logo thương hiệu Sopharma được in màu đen ở góc dưới và hai mặt có in thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….

Lý do nên mua Syafen 100mg/5ml tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Syafen 100mg/5ml

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 chai 120ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 50g.

Dạng bào chế: hỗn dịch uống.

Thuốc Syafen 100mg/5ml mua ở đâu

Thuốc Syafen 100mg/5ml có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Syafen 100mg/5ml giá bao nhiêu

Thuốc Syafen 100mg/5ml có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 chai. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành:  VN-21846-19

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty sản xuất: Sopharma AD.

Địa chỉ: Vrabevo vlg, 5660 district of Lovech Bulgaria.

Xuất xứ

Bulgaria

Đánh giá Syafen 100mg/5ml dùng để hạ sốt cho trẻ em, bao gồm sốt sau khi chích ngừa
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Syafen 100mg/5ml dùng để hạ sốt cho trẻ em, bao gồm sốt sau khi chích ngừa
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)