Taflotan – S giảm áp lực nội nhãn cao ở bệnh nhân glaucoma góc mở hoặc tăng nhãn áp

129 đã xem

Giá liên hệ

Xuất xứ Nhật Bản
Quy cách Hộp 30 ống
Thương hiệu Santen
Mã SKU SP847199
Chuyên mục

Thuốc Taflotan-S có nguồn gốc, xuất xứ từ Nhật Bản và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị làm giảm áp lực nội nhãn cao.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 6 người thêm vào giỏ hàng & 13 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Thuốc Taflotan – S là gì

Thuốc Taflotan-S là thuốc kê đơn, sử dụng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Tafluprost. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt, dùng để nhỏ thuốc mắt và mắt. Thuốc có tác dụng để điều trị làm giảm áp lực nội nhãn cao ở bệnh nhân glaucoma góc mở hoặc tăng nhãn áp

Công dụng – chỉ định của Thuốc Taflotan – S

Taflotan – S được chỉ định làm giảm áp lực nội nhãn cao ở bệnh nhân glaucoma góc mở hoặc tăng nhãn áp

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Taflotan – S

Thuốc Taflotan – S bao gồm những thành phần chính như là

4,5mcg Tafluprost.

Tá dược: Polysorbate 80, glycerin đậm đặc, disodium edelate hydrate, sodium dihydrogen phosphate dihydrate, benzalkonium chloride, sodium hydroxide, acid hydrochloric và nước tinh khiết.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Taflotan – S

Thuốc Taflotan – S cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Thuốc dùng theo đường nhỏ dung dịch vào đường mắt

Liều dùng

  • Nhỏ một giọt vào mắt bị bệnh, một lần mỗi ngày trong buổi tối
  • Không nhỏ thuốc quá một lần mỗi ngày, vì nhỏ thường xuyên hơn có thể làm giảm tác dụng hạ áp ực nội nhãn (IOP).
  • Khoảng 2 giờ đến 4 giờ sau khi nhỏ thuốc lần đầu, áp lực nội nhãn bắt đầu giảm, với tác dụng tối đa đạt được sau 12 giờ.
  • Taflotan có thể được sử dụng cùng với các thuốc tra mắt khác để làm cho áp lực nội nhãn được hạ thấp hơn. Nếu cần sử dụng hơn một loại thuốc nhỏ mắt, mỗi loại thuốc sẽ được nhỏ cách nhau ít nhất 5 phút.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Taflotan – S

Nevanac 1mg/1ml dự phòng và điều trị viêm và đau sau khi phẫu thuật đục thủy tinh thể
Thuốc Nevanac 1mg/1ml là gì Thuốc Nevanac 1mg/1ml thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid. Thành phần...
190.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Chống chỉ định dùng thuốc này ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Taflotan – S

Trong quá trình sử dụng Thuốc Taflotan – S, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Khi sử dụng dung dịch nhỏ mắt Taflaton cần lưu ý các điều dưới đây:

1. Nhiễm sắc tố

  • Dung dịch nhỏ mắt Taflotan đã được báo cáo gây ra thay đổi mô sắc tố. Những thay đổi thường được báo cáo là tăng sắc tố mống mắt, mô quanh mắt (mí mắt) và lông mi. Sắc tố được cho rằng tăng trong quá trình sử dụng Taflotan. Sắc tố thay đổi do tăng lượng melamin trong tế bào biểu bì tạo hắc tố hơn là tăng số lượng tế bào biểu bì tạo hắc tố. Sau khi ngưng Tàlotan, sắc tố cảu mống mắt có khả năng không thay đổi, trong khi các thay đổi sắc tố ở quanh mắt (mí mứt) và lông mi thì hồi phục đã được báo cáo trong vài bệnh nhân. Những bệnh nhân được điều trị bằng Taflotan phải được cho biết về việc có thể bị tăng sắc tố. Các ảnh hưởng lâu dài của việc tăng sắc tố không được nhận biết.
  • Sự thay đổi màu của mống mắt có thể không được nhận thấy trong vài tháng đến vài năm. Điển hình là, sắc tố màu nâu quanh đồng tử lan rộng đồng tâm hướng về phía ngoại vi của mống mắt và toàn thể mống mắt hoặc một phần mống mứt trở nên nâu hơn. Không có vết sắc tố cũng không có đốm sắc tố của mống mắt bị mắc phải do điều trị. Trong điều trị, Tafotan có thẻ được tiếp tục sử dụng trên những bệnh nhân có tăng sắc tố mống mắt tiến triển, những bệnh nhân này sẽ được thăm khám đều đặn.

2. Các thay đổi của lông mi

  • Taflotan có thể dần dần làm thay đổi lông mi và lông tơ trong điều trị ở mắt. Những thay đổi này gồm có tăng chiều dài, màu sắc, độ rậm, hình dạng và số lượng cảu lông mi. Các thay đổi của lông mi thường biến mất sau khi ngưng dùng thuốc.

3. Viêm nội nhãn

  • Taflotan được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân đang có viêm nội nhãn (như viêm mống mắt, viêm màng bồ đào) bởi vì tình trạng viêm có thể trở nên nghiêm trọng hơn.

4. Phù hoàng điểm

  • Phù hoàng điểm, bao gồm phù hoàng điểm dạng nang đã được báo cáo trong khi điều trị với các đồng vận prostaglandin F2α. Taflotan được sử dụng thận trong trên những bệnh nhân bị thiếu thủy tinh thể, có thuỷ tinh thể giả với vết rách của bao sau, hoặc những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ của phù hoàng điểm.

5. Thận trọng khi dùng

1) Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. NẾu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

2) Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

3) Đường dùng: Chỉ dùng để nhỏ mắt.

4) Để xa tầm tay trẻ em

5) Khi dùng:

  • Cẩn thận không để đầu lọ chạm trực tiếp vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.
  • Lau sạch hoặc rửa mặt ngay khi có bất kỳ dung dịch thuốc thừa nào tràn ra vùng da quanh mắt.
  • Khi dùng nhiều hơn một loại thuốc nhỏ mắt, phải cách ít nhất 5 phút giữa các lần dùng các thuốc nhỏ mắt.
  • Bỏ 1 hoặc 2 giọt đầu tiên (nhằm loại bỏ các mãnh vỡ của bao bì có thể bị nhiễm bẩn khi mở).
  • Bỏ lượng thuốc thừa ngay sau khi sử dụng. Đây là dạng thuốc pha sẵn đơn liều vô khuẩn không chứa chất bảo quản để ngăn ngừa nhiễm chéo.

Sử dụng Thuốc Taflotan – S cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng khi có thai.

Chỉ chỉ định thuốc này cho phụ nữ mang thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích điều trị dự tính được cho là lớn hơn nguy cơ có thể gặp khi dùng thuốc.

[Độ an toàn của thuốc này khi sử dụng trong thời gian mang thai chưa được xác định].

Trong các nghiên cứu trên động vật, khi dùng dung dịch tafluprost tiêm tĩnh mạch cho chuột cống mang thai với liều 30μg/kg/ngày (gấp 2000 lần liều dùng trên lâm sàng*), tỷ lệ quái thai và chết phôi thai sau khi đậu thai tăng lên; ở liều 10μg/kg/ngày (gấp 670 lần liều dùng trên lâm sàng*), đã quan sát thấy tác dụng phụ trên sự phát triển của thai (cân nặng của thai thấp và không cốt hóa xương ức). Khi tiêm tĩnh mạch cho thỏ mang thai với liều 0,1μg/kg/ngày (gấp khoảng 6,8 lần liều dùng trên lâm sàng*), tỷ lệ chết và sẩy thai sau khi đậu thai tăng lên, hoàng thể và tỷ lệ đậu thai giảm; ở liều 0,03 μg/kg/ngày (gấp 2 lần liều dùng trên lâm sàng*), đã thấy có quái thai. Trong một nghiên cứu tiêm tĩnh mạch cho chuột cống mang thi hoặc đang cho con bú với liều 1μg/kg/ngày (gấp khoảng 67 lần liều dùng trên lâm sàng*), đã thấy chuột mẹ cho con bú kém đi và tỷ lệ con sống sót sau 4 ngày giảm. Mặt khác, trong một nghiên cứu trên tử cung chuột cống được phan lập, đã quan sát thấy co tử cung ở nông độ gấp khoảng 3,3 lần nồng độ tafluprost trong huyết tương (<30pg/mL), hoặc gấp khoảng 420 lần nồng độ tafluprost không gắn kết trong huyết tương (<0,24 pg/mL), được tính dựa trên tỷ lệ gắn với protein huyêt stuowng, được ước tính sau khi nhỏ mắt với liều dùng trên lâm sàng.]

* Liều (0,016 μg/kg/ngày) khi nhỏ một giọt (30μL) thuốc này vào cả hai mắt một lần cho một bệnh nhân nặng 60kg.

Sử dụng khi cho con bú.

Tránh dùng cho phụ nữ đang cho co bú. Nếu việc dùng thuốc được cho là cần thiết, cần hướng dẫn cho bệnh nhân ngưng cho con bú trong thời gian điều trị. Một nghiên cứu trên chuột cống đã cho thấy tafluprost có đi vào sữa mẹ sau khi nhỏ mắt.

Ảnh hưởng của Thuốc Taflotan – S lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Triệu chứng bị nhìn mờ tạm thời có thể xảy ra sau khi dùng thuốc này. Cần hướng dẫn cho bệnh nhân ngừng các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi triệu chứng này mất đi.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Taflotan – S

  • Không có tương tác nào được dự đoán ở người, khi nồng độ của tafluprost trong cơ thể rất thấp sau liều nhỏ mắt. Vì vậy, các nghiên cứu chuyên biệt về trương tác của tafluprost với các thuốc khác đã không được thực hiện. Trong các nghiên cứu lâm sàng, không thấy có sự tương tác rõ rệt nào cả khi tafluprost đã được sử dụng đồng thời với timolol.

Tác dụng phụ của thuốc Taflotan – S

Trong quá trình sử dụng Taflotan – S thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Trong nghiên cứu lâm sàng

Tổng cộng có 483 bệnh nhân đã tham gia vào nghiên cứu lâm sàng được tiến hành trước khi sản phẩm được phê duyệt tại Nhật Bản. Các tác dụng không mong muốn của thuốc (bao gồm thay đổi bất thường về các trị số xét nghiệm) đã được báo cáo ở 326 trong 483 bệnh nhân (67,5%). chi tiết như bảng dưới đây:

Hệ thống phân loại các cơ quan

MedDRA

Tác dụng không mong muốn Số bệnh nhân được báo cáo gặp phải tác dụng không mong muốn Tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muôn
Rối loạn thần kinh Nhức đầu 10 2,1%
Chóng mặt 3 0,6%
Rối loạn mắt Xung huyết kết mạc 151 31,3%
Lông mi bất thường (tăng độ dài, độ dày và số lượng lông mi,…) 93 19.3%
Ngứa mắt 85 17,6%
Kích ứng mắt 65 13,5%
Nhiễm sắc tố mống mắt 39 8,1%
Cảm giác có vật lạ trong mắt 36 7,5%
Nhiễm sắc tố mí mắt 32 6,6%
Rối loạn biểu mô giác mạc bao gồm viêm giác mạc chấm nông 27 5,6%
Cảm giác bất thường ở mắt (khó chịu, cảm giác dính, cảm giác khô,…) 26 5,4%
Đau mắt 22 4,6%
Viêm bờ mi (mí mắt đỏ, phù,…) 22 4,6%
Xuất tiết mắt 10 2,1%
Sợ ánh sáng 10 2,1%
Cảm giác nặng ở mắt 7 1,4%
Chảy nước mắt 7 1,4%
Nhìn mờ 6 1,2%
Phù kết mạc 5 1,0%
Chảy máu dưới kết mạc 3 0,6%
Viêm kết mạc 2 0,4%
Viêm mống mắt 1 0,2%
Rối loạn da và mô dưới da Tăng mọc lông ở mí mắt 18 3,7%
Ban đỏ 5 1,0%
Phát ban 1 0,2%
Các xét nghiệm, nghiệm pháp Tăng nồng độ kali trong huyết thanh 8 1,7%
Protein niệu dương tính 7 1,4%
Tăng nồng độ AST (GOT) 5 1,0%
Tăng nồng độ ALT (GPT) 4 0,8%
Tăng bạch cầu ưa eosin 4 0,8%
Giảm số lượng bạch cầu 4 0,8%
Tăng nồng độ γ-GTP 3 0,6%
Đường niệu dương tính 3 0,6%
Tăng acid uric 3 0,6%

Sau khi thuốc được đưa ra thị trường (tại thời điểm cập nhật lần thứ 5 Báo cáo định kỳ về An Toàn thuốc)

Tổng cộng có 3.260 bệnh nhân đã tham gia vào việc phân tích tạm thời sau khi thuốc được đưa ra thị trường tại Nhật Bản tại thời điểm cập nhật lần thứ 5 Báo cáo định kỳ về An Toàn thuốc. Các tác dụng không mong muốn của thuốc đã được báo cáo ở 396 trong 3.260 bệnh nhân (12,1%). Chi tiết như bảng dưới đây:

Hệ thống phân loại các cơ quan

MedDRA

Tác dụng không mong muốn Số bệnh nhân được báo cáo gặp phải tác dụng không mong muốn Tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muôn
Rối loạn thần kinh Nhức đầu 4 0,1%
Chóng mặt 1 0,03%
Rối loạn mắt Nhiễm sắc tố mí mắt 93 2,9%
Xung huyết kết mạc 74 2,3%
Rối loạn biểu mô giác mạc bao gồm xói mòn gaics mạc 58 1,8%
Lông mi bất thường (tăng độ dài, độ dày và số lượng lông mi,…) 39 1,2%
Nhiễm sắc tố mống mắt 36 1,1%
Ngứa mắt 85 17,6%
Viêm bờ mi (mí mắt đỏ, phù,…) 19 0,6%
Viêm kết-giác mạc khô 12 0,4%
Kích ứng mắt 9 0,3%
Cảm giác bất thường ở mắt (khó chịu, giảm giác dính, cảm giác khô…) 5 0,2%
Cảm giác nặng ở mắt 5 0,2%
Viêm mống mắt 4 0,1%
Cảm giác có vật lạ ở mắt 4 0,1%
Nhìn mờ 4 0,1%
Chảy máu dưới kết mạc 4 0,1%
Viêm da mí mắt 3 0,1%
Sợ ánh sáng 2 0,1%
Khắc sâu rãnh mí mắt trên 1 0,03%
Xuất tiết mắt 1 0,03%
Phù kết mạc 1 0,03%
Rối loạn da và mô dưới da Tăng mọc lông ở mí mắt 40 1,2%
Phát ban 1 0,03%

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Chưa có dữ liệu.

Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Quá liều không xảy ra khi dùng thuốc để nhỏ mắt. Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Cơ chế tác dụng:

Acid tafluprost, một đồng vận prostaglandin là một FP có chọn lọc thụ thể chủ vận prostanoid được cho là để làm giảm áp lực nội nhãn bằng các tăng dòng chảy màng bồ đào-củng mạc. Cơ chế tác dụng chính xác không được biết vào lúc này.

Đặc tính dược động học

Nồng độ trong huyết tương

Khi dùng dung dịch tafluprost nồng độ 0,0025% hoặc 0,005% nhỏ 1 giọt một lần/ngày trong 7 ngày vào cả hai mắt cho 7 người lớn tình nguyện khỏe mạnh, nồng độ trong huyết trương của tafluprost và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là dạng acid tàluprost, ở dưới mức có thể định lượng được (tafluprost: 0,2 ng/mL, dạng acid tafluprost 0,1ng/mL) ở bất cứ thời điểm nào, trừ ở một người tình nguyện trong nhóm dùng nồng độ 0,0025% sau khi nhỏ mắt 15 phút vào ngày thứ nhất, với nồng độ của dạng acid tàluprost là 0,144ng/mL. (Lưu ý: Nồng độ của thuốc là 0,0015%).

Số liệu an toàn tiền lâm sàng

Độc tính cấp (liều chết gần đúng)

Loài/Đường dùng Đường uống Tiêm tĩnh mạch
Chuột cống > 100mg/kg > 3mg/kg
Chó > 0,03mg/kg

Độc tính nhãn cầu

Dung dịch nhỏ mắt tafluprost nhỏ vào mắt khỉ 2 lần/ngày trong 52 tuần ở nồng độ 0,0005% đến 0,5%. Không thấy có độc tính đáng kể trong quá trình điều trị mặc dù đã thấy các tác dụng thuộc nhóm tương tự PGF2α (bao gồm nhiễm sắc tố mống mắt, nhiễm sắc tố mí mắt, giác mạc hơi nhuộm màu huỳnh quang,…) Nhỏ mắt dung dịch tafluprost cho thấy dung nạp rất tốt khi dùng đến liều 0,05% và liều dùng không có độc tính đã được kết luận là 0,05%.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Taflotan – S

  • Không nên dùng Thuốc Taflotan – S quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Taflotan – S

Thuốc Taflotan – S được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh + đỏ. Tên sản phẩm màu đen, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía trên góc tay phải in logo Santen. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc Taflotan – S tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Taflotan – S

tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 30 ống, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt.

Thuốc Taflotan – S mua ở đâu

Thuốc Taflotan – S có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Taflotan – S giá bao nhiêu

Thuốc Taflotan – S có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN2-424-15

Đơn vị sản xuất và thương mại

Santen Pharmaceutical Co., Ltd.-Nhà máy Noto

Địa chỉ: 2-14, Shikinami, Hodatsushimizu-cho, Hakui-gun, Ishikawa Japan

Xuất xứ

Japan

Đánh giá Taflotan – S giảm áp lực nội nhãn cao ở bệnh nhân glaucoma góc mở hoặc tăng nhãn áp
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Taflotan – S giảm áp lực nội nhãn cao ở bệnh nhân glaucoma góc mở hoặc tăng nhãn áp
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)