Giá liên hệ
Xuất xứ | Nhật Bản |
Quy cách | Hộp 30 ống |
Thương hiệu | Santen |
Mã SKU | SP847199 |
Chuyên mục | Mắt |
Thuốc Taflotan-S có nguồn gốc, xuất xứ từ Nhật Bản và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị làm giảm áp lực nội nhãn cao.
Nội dung chính
Thuốc Taflotan-S là thuốc kê đơn, sử dụng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Tafluprost. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt, dùng để nhỏ thuốc mắt và mắt. Thuốc có tác dụng để điều trị làm giảm áp lực nội nhãn cao ở bệnh nhân glaucoma góc mở hoặc tăng nhãn áp
Taflotan – S được chỉ định làm giảm áp lực nội nhãn cao ở bệnh nhân glaucoma góc mở hoặc tăng nhãn áp
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Taflotan – S bao gồm những thành phần chính như là
4,5mcg Tafluprost.
Tá dược: Polysorbate 80, glycerin đậm đặc, disodium edelate hydrate, sodium dihydrogen phosphate dihydrate, benzalkonium chloride, sodium hydroxide, acid hydrochloric và nước tinh khiết.
Thuốc Taflotan – S cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng theo đường nhỏ dung dịch vào đường mắt
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Taflotan – S, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Khi sử dụng dung dịch nhỏ mắt Taflaton cần lưu ý các điều dưới đây:
1. Nhiễm sắc tố
2. Các thay đổi của lông mi
3. Viêm nội nhãn
4. Phù hoàng điểm
5. Thận trọng khi dùng
1) Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. NẾu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
2) Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
3) Đường dùng: Chỉ dùng để nhỏ mắt.
4) Để xa tầm tay trẻ em
5) Khi dùng:
Sử dụng khi có thai.
Chỉ chỉ định thuốc này cho phụ nữ mang thai hoặc có khả năng có thai nếu lợi ích điều trị dự tính được cho là lớn hơn nguy cơ có thể gặp khi dùng thuốc.
[Độ an toàn của thuốc này khi sử dụng trong thời gian mang thai chưa được xác định].
Trong các nghiên cứu trên động vật, khi dùng dung dịch tafluprost tiêm tĩnh mạch cho chuột cống mang thai với liều 30μg/kg/ngày (gấp 2000 lần liều dùng trên lâm sàng*), tỷ lệ quái thai và chết phôi thai sau khi đậu thai tăng lên; ở liều 10μg/kg/ngày (gấp 670 lần liều dùng trên lâm sàng*), đã quan sát thấy tác dụng phụ trên sự phát triển của thai (cân nặng của thai thấp và không cốt hóa xương ức). Khi tiêm tĩnh mạch cho thỏ mang thai với liều 0,1μg/kg/ngày (gấp khoảng 6,8 lần liều dùng trên lâm sàng*), tỷ lệ chết và sẩy thai sau khi đậu thai tăng lên, hoàng thể và tỷ lệ đậu thai giảm; ở liều 0,03 μg/kg/ngày (gấp 2 lần liều dùng trên lâm sàng*), đã thấy có quái thai. Trong một nghiên cứu tiêm tĩnh mạch cho chuột cống mang thi hoặc đang cho con bú với liều 1μg/kg/ngày (gấp khoảng 67 lần liều dùng trên lâm sàng*), đã thấy chuột mẹ cho con bú kém đi và tỷ lệ con sống sót sau 4 ngày giảm. Mặt khác, trong một nghiên cứu trên tử cung chuột cống được phan lập, đã quan sát thấy co tử cung ở nông độ gấp khoảng 3,3 lần nồng độ tafluprost trong huyết tương (<30pg/mL), hoặc gấp khoảng 420 lần nồng độ tafluprost không gắn kết trong huyết tương (<0,24 pg/mL), được tính dựa trên tỷ lệ gắn với protein huyêt stuowng, được ước tính sau khi nhỏ mắt với liều dùng trên lâm sàng.]
* Liều (0,016 μg/kg/ngày) khi nhỏ một giọt (30μL) thuốc này vào cả hai mắt một lần cho một bệnh nhân nặng 60kg.
Sử dụng khi cho con bú.
Tránh dùng cho phụ nữ đang cho co bú. Nếu việc dùng thuốc được cho là cần thiết, cần hướng dẫn cho bệnh nhân ngưng cho con bú trong thời gian điều trị. Một nghiên cứu trên chuột cống đã cho thấy tafluprost có đi vào sữa mẹ sau khi nhỏ mắt.
Triệu chứng bị nhìn mờ tạm thời có thể xảy ra sau khi dùng thuốc này. Cần hướng dẫn cho bệnh nhân ngừng các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi triệu chứng này mất đi.
Trong quá trình sử dụng Taflotan – S thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Trong nghiên cứu lâm sàng
Tổng cộng có 483 bệnh nhân đã tham gia vào nghiên cứu lâm sàng được tiến hành trước khi sản phẩm được phê duyệt tại Nhật Bản. Các tác dụng không mong muốn của thuốc (bao gồm thay đổi bất thường về các trị số xét nghiệm) đã được báo cáo ở 326 trong 483 bệnh nhân (67,5%). chi tiết như bảng dưới đây:
Hệ thống phân loại các cơ quan
MedDRA |
Tác dụng không mong muốn | Số bệnh nhân được báo cáo gặp phải tác dụng không mong muốn | Tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muôn |
Rối loạn thần kinh | Nhức đầu | 10 | 2,1% |
Chóng mặt | 3 | 0,6% | |
Rối loạn mắt | Xung huyết kết mạc | 151 | 31,3% |
Lông mi bất thường (tăng độ dài, độ dày và số lượng lông mi,…) | 93 | 19.3% | |
Ngứa mắt | 85 | 17,6% | |
Kích ứng mắt | 65 | 13,5% | |
Nhiễm sắc tố mống mắt | 39 | 8,1% | |
Cảm giác có vật lạ trong mắt | 36 | 7,5% | |
Nhiễm sắc tố mí mắt | 32 | 6,6% | |
Rối loạn biểu mô giác mạc bao gồm viêm giác mạc chấm nông | 27 | 5,6% | |
Cảm giác bất thường ở mắt (khó chịu, cảm giác dính, cảm giác khô,…) | 26 | 5,4% | |
Đau mắt | 22 | 4,6% | |
Viêm bờ mi (mí mắt đỏ, phù,…) | 22 | 4,6% | |
Xuất tiết mắt | 10 | 2,1% | |
Sợ ánh sáng | 10 | 2,1% | |
Cảm giác nặng ở mắt | 7 | 1,4% | |
Chảy nước mắt | 7 | 1,4% | |
Nhìn mờ | 6 | 1,2% | |
Phù kết mạc | 5 | 1,0% | |
Chảy máu dưới kết mạc | 3 | 0,6% | |
Viêm kết mạc | 2 | 0,4% | |
Viêm mống mắt | 1 | 0,2% | |
Rối loạn da và mô dưới da | Tăng mọc lông ở mí mắt | 18 | 3,7% |
Ban đỏ | 5 | 1,0% | |
Phát ban | 1 | 0,2% | |
Các xét nghiệm, nghiệm pháp | Tăng nồng độ kali trong huyết thanh | 8 | 1,7% |
Protein niệu dương tính | 7 | 1,4% | |
Tăng nồng độ AST (GOT) | 5 | 1,0% | |
Tăng nồng độ ALT (GPT) | 4 | 0,8% | |
Tăng bạch cầu ưa eosin | 4 | 0,8% | |
Giảm số lượng bạch cầu | 4 | 0,8% | |
Tăng nồng độ γ-GTP | 3 | 0,6% | |
Đường niệu dương tính | 3 | 0,6% | |
Tăng acid uric | 3 | 0,6% |
Sau khi thuốc được đưa ra thị trường (tại thời điểm cập nhật lần thứ 5 Báo cáo định kỳ về An Toàn thuốc)
Tổng cộng có 3.260 bệnh nhân đã tham gia vào việc phân tích tạm thời sau khi thuốc được đưa ra thị trường tại Nhật Bản tại thời điểm cập nhật lần thứ 5 Báo cáo định kỳ về An Toàn thuốc. Các tác dụng không mong muốn của thuốc đã được báo cáo ở 396 trong 3.260 bệnh nhân (12,1%). Chi tiết như bảng dưới đây:
Hệ thống phân loại các cơ quan
MedDRA |
Tác dụng không mong muốn | Số bệnh nhân được báo cáo gặp phải tác dụng không mong muốn | Tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muôn |
Rối loạn thần kinh | Nhức đầu | 4 | 0,1% |
Chóng mặt | 1 | 0,03% | |
Rối loạn mắt | Nhiễm sắc tố mí mắt | 93 | 2,9% |
Xung huyết kết mạc | 74 | 2,3% | |
Rối loạn biểu mô giác mạc bao gồm xói mòn gaics mạc | 58 | 1,8% | |
Lông mi bất thường (tăng độ dài, độ dày và số lượng lông mi,…) | 39 | 1,2% | |
Nhiễm sắc tố mống mắt | 36 | 1,1% | |
Ngứa mắt | 85 | 17,6% | |
Viêm bờ mi (mí mắt đỏ, phù,…) | 19 | 0,6% | |
Viêm kết-giác mạc khô | 12 | 0,4% | |
Kích ứng mắt | 9 | 0,3% | |
Cảm giác bất thường ở mắt (khó chịu, giảm giác dính, cảm giác khô…) | 5 | 0,2% | |
Cảm giác nặng ở mắt | 5 | 0,2% | |
Viêm mống mắt | 4 | 0,1% | |
Cảm giác có vật lạ ở mắt | 4 | 0,1% | |
Nhìn mờ | 4 | 0,1% | |
Chảy máu dưới kết mạc | 4 | 0,1% | |
Viêm da mí mắt | 3 | 0,1% | |
Sợ ánh sáng | 2 | 0,1% | |
Khắc sâu rãnh mí mắt trên | 1 | 0,03% | |
Xuất tiết mắt | 1 | 0,03% | |
Phù kết mạc | 1 | 0,03% | |
Rối loạn da và mô dưới da | Tăng mọc lông ở mí mắt | 40 | 1,2% |
Phát ban | 1 | 0,03% |
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chưa có dữ liệu.
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Quá liều không xảy ra khi dùng thuốc để nhỏ mắt. Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Cơ chế tác dụng:
Acid tafluprost, một đồng vận prostaglandin là một FP có chọn lọc thụ thể chủ vận prostanoid được cho là để làm giảm áp lực nội nhãn bằng các tăng dòng chảy màng bồ đào-củng mạc. Cơ chế tác dụng chính xác không được biết vào lúc này.
Nồng độ trong huyết tương
Khi dùng dung dịch tafluprost nồng độ 0,0025% hoặc 0,005% nhỏ 1 giọt một lần/ngày trong 7 ngày vào cả hai mắt cho 7 người lớn tình nguyện khỏe mạnh, nồng độ trong huyết trương của tafluprost và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó là dạng acid tàluprost, ở dưới mức có thể định lượng được (tafluprost: 0,2 ng/mL, dạng acid tafluprost 0,1ng/mL) ở bất cứ thời điểm nào, trừ ở một người tình nguyện trong nhóm dùng nồng độ 0,0025% sau khi nhỏ mắt 15 phút vào ngày thứ nhất, với nồng độ của dạng acid tàluprost là 0,144ng/mL. (Lưu ý: Nồng độ của thuốc là 0,0015%).
Số liệu an toàn tiền lâm sàng
Độc tính cấp (liều chết gần đúng)
Loài/Đường dùng | Đường uống | Tiêm tĩnh mạch |
Chuột cống | > 100mg/kg | > 3mg/kg |
Chó | – | > 0,03mg/kg |
Độc tính nhãn cầu
Dung dịch nhỏ mắt tafluprost nhỏ vào mắt khỉ 2 lần/ngày trong 52 tuần ở nồng độ 0,0005% đến 0,5%. Không thấy có độc tính đáng kể trong quá trình điều trị mặc dù đã thấy các tác dụng thuộc nhóm tương tự PGF2α (bao gồm nhiễm sắc tố mống mắt, nhiễm sắc tố mí mắt, giác mạc hơi nhuộm màu huỳnh quang,…) Nhỏ mắt dung dịch tafluprost cho thấy dung nạp rất tốt khi dùng đến liều 0,05% và liều dùng không có độc tính đã được kết luận là 0,05%.
Thuốc Taflotan – S được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh + đỏ. Tên sản phẩm màu đen, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía trên góc tay phải in logo Santen. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 30 ống, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt.
Thuốc Taflotan – S có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Taflotan – S có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN2-424-15
Santen Pharmaceutical Co., Ltd.-Nhà máy Noto
Địa chỉ: 2-14, Shikinami, Hodatsushimizu-cho, Hakui-gun, Ishikawa Japan
Japan
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.