Giá liên hệ
Xuất xứ | Japan |
Quy cách | Hộp 100 viên |
Thương hiệu | Mitsubishi Tanabe |
Chuyên mục | Cao huyết áp |
Số đăng ký | VN-22052-19 |
Thuốc Tanatril Tablets 5mg có nguồn gốc, xuất xứ từ Japan và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị tăng huyết áp.
Nội dung chính
Thuốc Tanatril Tablets 5mg là thuốc bán theo đơn, sử dụng dưới sự chỉ dẫn của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Imidapril hydrochloride hàm lượng 5mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị tăng huyết áp. Thuốc thích hợp sử dụng cho người lớn.
Tanatril Tablets 5mg được chỉ định điều trị
Tăng huyết áp nhu mô thận.
Tăng huyết áp.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Tanatril Tablets 5mg bao gồm những thành phần chính như là
Hoạt chất: Imidapril hydrochloride 5mg.
Tá dược: Lactose, Macrogol 6000, Magnesi stearat.
Thuốc Tanatril Tablets 5mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng theo đường uống
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Tanatril Tablets 5mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Với người suy thân nặng mà độ thanh lọc creatinin < 30ml/phút hoặc nồng độ creatinin trong huyết thanh > 3mg/dl, thì cần thận trọng khi dùng thuốc này. Cần giảm nửa liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa các liều dùng [có thể gặp hạ huyết áp nghiêm trọng hoặc suy thận hơn nữa do làm tổn hại lưu lượng nước tiểu bài xuất].
Sử dụng thận trọng: (Cần dùng Tanatril thận trọng ở những người bệnh sau)
– Người cao tuổi (xin đọc mục Thận trọng – sử dụng ở người cao tuổi).
Những thận trọng quan trọng
Vì những nhóm người bệnh sau đây có thể gặp hạ huyết áp tạm thời nhưng nghiêm trọng sau khi khởi đầu dùng Tanatril, nên bắt đầu bằng liều thấp hơn, rồi tăng dần liều, đồng thời phải theo dõi chặt người bệnh.
Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc có thể gây chóng mặt hoặc choáng váng, người bệnh cần thận trọng khi tham gia các hoạt động có rủi ro lớn đòi hỏi sự tỉnh táo, như lái xe, làm việc trên cao hoặc vận hành máy móc v.v…
Không dùng thuốc 24 giờ trước khi phẫu thuật.
Thận trọng về phân phối thuốc
Vì viên nén TANATRIL được phân phối trong vỏ ép (PTP), cần dặn dò người bệnh hãy lấy thuốc khỏi vỏ đóng gói trước khi uống (đã gặp trường hợp người bệnh nuốt cả vỏ PTP, các góc nhọn của vỏ có thể cứa vào niêm mạc thực quản, gây những biến chứng nghiêm trọng như viêm trung thất).
Thận trọng khác
Đã có báo cáo rằng việc phân phối các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) cùng với insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết khác dễ dàng gây giảm đường huyết.
Chống chỉ định TANATRIL ở người mang thai hoặc nghi có thai (ít nước ối, thai chết, từ vong sơ sinh, hạ huyết áp, suy thận, tăng kali/máu, giảm sản não ở trẻ em sơ sinh đã được báo cáo ở người mẹ có tăng huyết áp mà dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) thời gian giữa hoặc cuối của thai kỳ. Cũng gặp co chân tay và biến dạng sọ – mặt ở trẻ sơ sinh có thể do nguyên nhân ít nước ối).
Phụ nữ trong thời kỳ cho con bú không được dùng TANATRIL. Nếu xét thấy thuốc quá cần cho người mẹ, phải ngừng cho con bú suốt thời gian mẹ dùng thuốc (thử nghiệm trên chuột cống, thấy bài tiết qua sữa mẹ).
Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc có thể gây chóng mặt hoặc choáng váng, người bệnh cần thận trọng khi tham gia các hoạt động có rủi ro lớn đòi hỏi sự tỉnh táo, như lái xe, làm việc trên cao hoặc vận hành máy móc v.v…
Chống chỉ định phối hợp thuốc (Không được dùng Tanatril cùng với những thuốc sau đây)
Tên thuốc | Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị | Cơ chế và yếu tố nguy cơ |
Dùng dextran cellulose sulfat để hấp phụ loại trừ LDL – cholesterol (cột hấp phụ LDL: Liposorberđ). | Có thể bị choáng. | Cellulose dextran sulfat tích điện âm thúc đẩy sản xuất kinin trong máu và Imidapril HCl tương tác với cơ chất chuyển hóa của bradykinin. Sự phối hợp này làm tăng tích luỹ bradykinin. |
Bệnh nhân có thẩm phân bằng màng acrylonitrile methallyl sulfonat natri (AN69). | Có thể gặp phản ứng phản vệ. | Vì polyelectrolyte AN69 thúc đẩy sản xuất kinin trong máu, nên Imidapril hydrochloride tương tác với chất chuyển hoá của bradykinin, hậu quả là tích luỹ bradykinin. |
Thận trọng khi phối hợp thuốc (Thận trọng khi phối hợp Tanatril với các thuốc sau đây)
Tên thuốc | Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị | Cơ chế và yếu tố nguy cơ |
Thuốc lợi niệu giữ kali (Spironolactone, Triamterene v.v), thuốc bổ sung kali (Kali chloride v.v.). | Hàm lượng kali trong huyết thanh có thể tăng. Khi phối hợp các thuốc này, cần theo dõi chặt chẽ hàm lượng kali trong huyết thanh. | Imidapril hydrochloride ức chế sản xuất angiotenisin II, hậu quả là giảm tiết aldosteron, nên làm giảm đào thải kali. Thận trọng đặc biệt với người suy thận. |
Thuốc lợi tiểu giảm huyết áp (Trichlormethiazide, Hydrochlorothiazide v.v.). | Vì bệnh nhân dùng thuốc lợi niệu có thể gặp hạ huyết áp mạnh sau khi khởi đầu dùng Imidapril hydrochloride, nên phải dùng thuốc thận trọng như giảm liều khởi đầu. | Vì dùng thuốc lợi niệu làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương, nên dùng Imidapril hydrochloride sẽ dễ gây hạ huyết áp mạnh. |
Các chế phẩm chứa lithi (Lithi carbonate); | Triệu chứng ngộ độc lithium (buồn ngủ, run, loạn trí…) có thể gặp. Cần định lượng thường kỳ nồng độ lithium trong máu. Nếu gặp điều bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng cả 2 thuốc. | Imidapril hydrochloride thúc đẩy tái hấp thu lithium ở ống thận. |
Thuốc chống viêm không steroid (Indomethacin…) | Tác dụng làm hạ huyết áp có thể bị giảm. Đo huyết áp thường kỳ và có biện pháp thích hợp. | Vì các thuốc chống viêm không steriod (NSAID) ức chế sự tổng hợp prostaglandin, nên NSAID làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Imidapril hydrochloride. |
Các chế phẩm chứa kallidinogenase. | Có khả năng sự hạ huyết áp quá mức là do phối hợp với Imidapril hydrochloride. | Sự giãn cơ trơn mạch máu sẽ tăng lên do tác dụng ức chế của Imidapril hydrochloride trên sự phân huỷ của kinin và trên hoạt tính sản xuất kinin của kallidinogenase. |
Các thuốc khác có tác dụng làm hạ huyết áp (các thuốc giảm áp, các nitrat v.v.). | Tác dụng làm hạ huyết áp có thể tăng lên. Cần đo huyết áp thường kỳ và điều chỉnh liều lượng của cả 2 thuốc. | Phối hợp thuốc tạo tác dụng hiệp đồng cộng làm giảm mạnh huyết áp. |
Trong quá trình sử dụng Tanatril Tablets 5mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Phản ứng có hại do Tanatril gặp ở 442 trong số 6.741 bệnh nhân (6,6%). Những phản ứng hay gặp nhất là ho 4,5%, chóng mặt 0,2%, tụt huyết áp 0,2%, nhức đầu 0,2%, khó chịu ở hầu 0,2%, phát ban 0,1% v.v. (Số liệu thu thập đến tháng 11/1996).
Những bất thường về xét nghiệm cận lâm sàng có liên quan đến thuốc này gặp ở 47 trong số 832 bệnh nhân (5,6%). Những bất thường hay gặp là tăng các men SAST (SGOT) (1,4%), tăng SALT (SGPT) (1,7%), và tăng creatinin máu (0,7%) (ở thời điểm được cấp phép).
Những phản ứng có hại có ý nghĩa lâm sàng (hiếm < 0,1%, tần số chưa rõ do báo cáo tự phát).
Các phản ứng có hại khác
Nếu gặp các phản ứng có hại nào, cần có biện pháp thích hợp, như ngừng thuốc.
Tần số chưa rõ | 5% > phản ứng có hại ≥ 0,1% | Phản ứng có hại < 0,1% | |
Máu | Giảm: hồng cầu, Hemoglobine, hematocrit, tiểu cầu.
Tăng: bạch cầu ưa eosin. |
||
Thận | Tăng BUN và creatinin trong huyết thanh. | Protein niệu. | |
Thần kinh – tâm thần | Buồn ngủ. | Nhức đầu, mê sảng, choáng váng. | Choáng váng khi đứng dậy, mất ngủ. |
Tim mạch | Hạ huyết áp. | Tim đập mạnh (đánh trống ngực). | |
Hô hấp | Ho, cảm giác khó chịu kỳ quặc ở họng. | Đờm, khản giọng. | |
Tiêu hoá | Buồn nôn, nôn, khó chịu ở dạ dày, đau bụng, chán ăn, tiêu chảy. | ||
Gan | Tăng y-GTP. | Tăng SGOT và SGPT. | Tăng phosphatase kiềm và LDH; vàng da. |
Quá mẫn cảm | Nhạy cảm, ánh sáng, mày đay. | Phát ban, ngứa. | |
Phản ứng có hại khác | Rụng tóc, yếu mệt, tê cóng. | Tăng kali huyết thanh. | Ù tai, vị giác bất thường, khát, tăng creatinin phosphokinase (CPK), tức ngực, mệt, phù, đỏ nóng mặt. |
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Nếu có nghi ngờ dùng quá liều, cần phải được điều trị cẩn thận và có các biện pháp hỗ trợ phù hợp
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Imidapril hydrochloride là tiền chất; sau khi uống, bị thuỷ phân để tạo dạng chuyển hoá acid dicarboxylic (là Imidapril) có hoạt tính ức chế men chuyển angiotensin. Imidapril ức chế hoạt động của ACE, enzym phân bố rộng khắp trong máu và tế bào nội mô của nhiều loại mô. Tác dụng làm hạ huyết áp của Imidapril hydrochloride là do ức chế ACE, từ đó kìm hãm sự tạo thành angiotensin II, kết quả là trực tiếp hoặc gián tiếp làm giãn mạch ngoại biên và giảm sức cản thành mạch.
Ức chế ACE
Tác dụng làm hạ huyết áp
Imidapril hydrochloride chuyển hóa cho 4 chất chuyển hóa và chất mẹ Imidapril hydrochloride. Trong 4 chất chuyển hóa, chỉ riêng có dạng acid di-carboxylic (Imidaprilat) là có hoạt tính dược lý.
Hấp thu: người khỏe mạnh uống liều đơn 10mg Imidapril hydrochloride, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khi uống 2 giờ và đào thải từ huyết tương với thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Imidaprilat là chất chuyển hóa còn hoạt tính của Imidapril, đạt nồng độ đỉnh (khoảng 15ng/ml), sau khi uống Imidapril 6 – 8 giờ, đào thải dần từ huyết tương với thời gian bán thải khoảng 8 giờ.
Chuyển hóa và thải trừ: người khỏe mạnh uống liều khởi đầu 10mg Imidapril hydrochloride, thì 25,5% liều dùng sẽ thải trừ qua nước tiểu trong 24 giờ.
Tích lũy: người khỏe mạnh uống liều khởi đầu 10mg Imidapril hydrochloride một lần mỗi ngày, dùng trong một tuần liền, thì nồng độ Imidaprilat trong huyết tương đạt trạng thái ổn định sau 3 – 5 ngày dùng thuốc. Không có dấu hiệu tích lũy thuốc .Ở người bệnh có suy chức năng thận thì hàm lượng đỉnh Imidaprilat trong huyết tương tăng lên và sẽ chậm thải trừ khỏi huyết tương.
Thuốc Tanatril Tablets 5mg được bào chế dưới dạng viên nén, viên nén hình tròn, màu trắng. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh. Tên sản phẩm màu đen, phía dưới in thành phần dược chất chính. 2 bên in thành phần, công ty sản xuất sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
48 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 100 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Viên nén
Thuốc Tanatril Tablets 5mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Tanatril Tablets 5mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 100 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-22052-19
Mitsubishi Tanabe Pharma Corporation
Địa chỉ: 2-6-18, Kitahama, Chuo-ku, Osaka 541-8505, Japan
Japan.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.