Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu An Thiên Pharma
Chuyên mục

A.T Entecavir 0.5 là một loại thuốc chống viêm gan B được bào chế dưới dạng viên nén bao phim do Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên sản xuất. Thuốc này được sử dụng để điều trị nhiễm virus viêm gan B mạn tính hoặc mãn tính, giúp ức chế sự phát triển của virus và cải thiện chức năng gan,…

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 4 người thêm vào giỏ hàng & 18 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Thuốc A.T Entecavir 0.5 là gì

A.T Entecavir 0.5 là một loại thuốc chống viêm gan siêu vi B (HBV) được sản xuất bởi công ty A.T Pharma. Thuốc này chứa hoạt chất Entecavir với nồng độ 0,5mg.

Entecavir là một loại thuốc ức chế ngược sự sao chép của virus viêm gan siêu vi B trong tế bào gan, giúp giảm tải virus trong cơ thể và làm giảm sự phát triển của bệnh. Thuốc thường được sử dụng trong điều trị lâu dài để kiểm soát sự phát triển của bệnh và ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng.

Thuốc A.T Entecavir 0.5 có dạng viên nén dùng đường uống. Tuy nhiên, thuốc này chỉ được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ và theo đúng liều lượng được chỉ định. Nếu có bất kỳ dấu hiệu nào của viêm gan siêu vi B hoặc bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến việc sử dụng thuốc, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn và điều trị đúng cách.

Công dụng – chỉ định của Thuốc A.T Entecavir 0.5

A.T Entecavir 0.5 được chỉ định điều trị chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở người lớn có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus và hoặc là có sự tăng cao kéo dài các aminotransferase trong huyết thanh (ALT hay AST) hoặc có bệnh dạng hoạt động về mô.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc A.T Entecavir 0.5

Thuốc A.T Entecavir 0.5 bao gồm những thành phần chính như là:

  • Entecavir 0,5mg.
  • Tá dược: Avicel 101, Primellose, Lactose, PVP K30, HPMC E15, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc, Màu đỏ erythrosin, Màu vàng tartrazin, Magnesi stearate.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc A.T Entecavir 0.5

Thuốc A.T Entecavir 0.5 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Viên nén bao phim A.T ENTECAVIR có hai hàm lượng là A.T ENTECAVIR 0.5 (Entecavir 0,5 mg/viên) và A T ENTECAVIR 1

(Entecavir 1 mg/viên).

Liều dùng:

Liều khuyến cáo của entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên từ 16 tuổi trở lên bị nhiễm virus viêm gan B mạn tính và chưa dùng nucleoside: 0,5mg x 1 lần/ngày.

Liều khuyến cáo của entecavir cho người lớn và trẻ vị thành niên từ 16 tuổi trở lên có tiền sử nhiễm virus viêm gan B huyết trong khi dùng lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc lamivudin: 1mg x 1 lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận:

Độ thanh thải creatinine Liều thường dùng Đề kháng lamivudin
> 50 ml/phút * 0,5 mg x 1 lần/ngày 1 mg x 1 lần/ ngày
30 – < 50 ml/phút 0,25 mg x 1 lần/ngày 0.5 mg x 1 lần/ ngày
10 – < 30 ml/phút 0,15 mg x 1 lần/ngày 0.3 mg x 1 lần/ ngày
<10 ml/phút * 0,05 mg x 1 lần/ngày 0,1 mg x 1 lần/ ngày

* Thẩm tách máu (dùng thuốc sau lọc máu) hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).

Bệnh nhân suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều với bệnh nhân bị suy gan.

Cách dùng: Entecavir dùng đường uống khi đói (ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp).

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Nếu bạn đã quên dùng thuốc một lần, bạn nên thực hiện các bước sau:

  • Đọc lại hướng dẫn sử dụng của thuốc để xác định liệu có nên uống liều bổ sung hay không. Nếu có, hãy uống liều đó càng sớm càng tốt, nhưng không được uống liều gấp đôi.
  • Nếu bạn không chắc chắn về việc uống liều bổ sung, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.
  • Cố gắng không quên uống thuốc trong tương lai bằng cách thiết lập một hệ thống ghi nhớ, như đặt bộ đồng hồ báo thức hoặc sử dụng ứng dụng nhắc nhở trên điện thoại.
  • Nếu việc quên dùng thuốc diễn ra thường xuyên, hãy thảo luận với bác sĩ để xem liệu có thể điều chỉnh liều thuốc hoặc đổi sang một loại thuốc khác.

Lưu ý rằng việc quên uống thuốc có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, vì vậy cần phải cẩn thận để tránh sự cố xảy ra.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc A.T Entecavir 0.5

Philiver điều trị hỗ trợ bệnh gan mạn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan
Thuốc Philiver là gì Philiver là một loại thuốc được sản xuất bởi công ty Phil...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Quá mẫn với entecavir hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc A.T Entecavir 0.5

Trong quá trình sử dụng Thuốc A.T Entecavir 0.5, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Nhiễm acid lactic và chứng gan to nhiễm mỡ trầm trọng, gồm cả những ca tử vong, được báo cáo khi sử dụng các chất tương tự nucleoside đơn lẻ hay phối hợp với các thuốc kháng retrovirus.

Đã có báo cáo về trường hợp bệnh viêm gan B cấp tính trở nên trầm trọng ở những bệnh nhân đã ngưng liệu pháp chống viêm gan B, kể cả điều trị với entecavir. Nên tiếp tục theo dõi chặt chẽ chức năng gan trên cả lâm sàng và thử nghiệm ít nhất vài tháng ở những bệnh nhân đã ngưng dùng liệu pháp chống viêm gan B. Nếu thích hợp, có thể bắt đầu thực hiện liệu pháp chống viêm gan B.

Việc điều chỉnh liều entecavir được khuyến cáo đối với các bệnh nhân có độ thanh lọc creatinine < 50 ml/phút, kể cả các bệnh nhân được thẩm tách máu hoặc được thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).

Tính an toàn và hiệu quả của entecavir ở bệnh nhân ghép gan chưa được biết. Nếu việc điều trị entecavir là cần thiết cho bệnh nhân ghép gan đã và đang dùng một thuốc ức chế miễn dịch mà có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, như cyclosporin hoặc tacrolimus, thì chức năng thận nên được kiểm tra trước và trong quá trình điều trị với entecavir.

Nếu người bệnh đã có xơ gan, có nguy cơ cao gan mất bù sau khi bệnh nặng lên. Do đó, trong khi điều trị phải theo dõi chặt người bệnh về lâm sàng và sinh hóa. Một số trường hợp bệnh nặng lên do ngừng điều trị chống viêm gan B bằng entecavir đã được báo cáo. Bệnh nặng lên sau khi ngưng entecavir thường kết hợp với tăng nồng độ huyết thanh DNA của HBV và đa số trường hợp tự khỏi, một số trường hợp đã tử vong. Trong số những trường hợp trước đây chưa dùng thuốc tương tự nucleoside nay được điều trị bằng entecavir, các trường hợp nặng lên xuất hiện trung bình 23 đến 24 tuần sau khi ngừng điều trị. Phần lớn các trường hợp xảy ra ở người có HBeAg – âm tính. Phải theo dõi gan đều đặn cả về lâm sàng và sinh hóa ít nhất 6 tháng sau khi ngừng điều trị. Nếu tăng DNA- HBV hoặc nếu cần cho điều trị lại 1 đợt khác.

Cảnh báo tá dược:

Thành phần thuốc có chứa tá dược lactose, bệnh nhân bị rối loạn di
truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoàn
toàn hoặc kém hấp thu glucosegalactose không nên dùng thuốc này.

Thành phần thuốc có chứa tá dược màu đỏ erythrosin và vàng
tartrazin có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.

Sử dụng Thuốc A.T Entecavir 0.5 cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu về sự sinh sản ở thú không luôn luôn dự đoán được đáp ứng ở người, chỉ nên dùng entecavir trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết và sau khi đã cân nhắc cẩn thận các nguy cơ và lợi ích. Chưa có các nghiên cứu ở phụ nữ có thai và chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của entecavir đối với sự lây truyền HBV từ mẹ sang con. Do đó, nên sử dụng các biện pháp can thiệp thích hợp để phòng ngừa việc mắc phải HBV ở trẻ sơ sinh.

Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc này có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nhưng có nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có bài tiết trong sữa. Các bà mẹ cần được hướng dẫn không nên cho con bú khi đang dùng entecavir.

Ảnh hưởng của Thuốc A.T Entecavir 0.5 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn như nhức đầu, buồn nôn, mệt mỏi, chóng mặt vì thế trong thời gian dùng thuốc không nên lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc A.T Entecavir 0.5

Vì entecavir được bài tiết chủ yếu qua thận, nên việc sử dụng đồng thời entecavir với các thuốc làm giảm chức năng thận có thể làm tăng nồng độ của các thuốc khác trong huyết thanh.

Khả năng tương tác liên quan đến adefovir và các thuốc khác là thấp.

Tác dụng phụ của thuốc A.T Entecavir 0.5

Trong quá trình sử dụng A.T Entecavir 0.5 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Thường gặp, ADR > 1/100:

Tâm thần: Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và khó tiêu.

Thận: Tiểu ra máu (9%), tăng creatinine (1 – 2%), glucose niệu (4%).

Gan – mật: Tăng transaminase (> 10%), tăng lipase (7%), tăng amylase (2 – 3%), tăng bilirubin huyết (2 – 3%).

Toàn thân: Mệt mỏi.

Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100:

Da và mô dưới da: Phát ban, rụng tóc.

Đầy bụng khó tiêu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1.000:

Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.

Quá liều và cách xử trí

Quá liều: Chưa có báo cáo về việc quá liều entecavir ở bệnh nhân. Những đối tượng khỏe mạnh đã dùng entecavir liều đơn lên đến 40mg hoặc liều đa lên đến 20 mg/ngày trong hơn 14 ngày không bị gia tăng hoặc xảy ra tai biến đột xuất nào.

Cách xử trí: Nếu có trường hợp dùng thuốc quá liều, bệnh nhân phải được theo dõi xem có biểu hiện nào về sự nhiễm độc, và nếu cần thì phải áp dụng phương pháp điều trị hỗ trợ chuẩn.

Sau khi dùng entecavir 1 mg liều đơn, một cuộc thẩm tách máu trong vòng 4 giờ đã loại khoảng 13% liều entecavir.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Bạn cần tham vấn bác sĩ trong những trường hợp sau đây:

  • Nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu nghi ngờ về tác dụng phụ của thuốc, bao gồm các triệu chứng như đau đầu, buồn ngủ, mất cân bằng, khó thở, hoặc phản ứng dị ứng, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc bộ phận y tế gần nhất.
  • Nếu bạn đang dùng thuốc và bị ảnh hưởng đến sức khỏe của mình, bạn nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ ngay lập tức. Ví dụ như nếu bạn cảm thấy suy nhược, mệt mỏi, chóng mặt, hoặc đau ngực.
  • Nếu bạn đang dùng thuốc và có thai, bạn cần tham vấn bác sĩ để biết liệu thuốc có an toàn cho thai nhi hay không.
  • Nếu bạn đang dùng thuốc và đang cho con bú, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ để biết liệu thuốc có ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ sơ sinh hay không.
  • Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến cách sử dụng thuốc hoặc tác dụng phụ của thuốc, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể.

Lưu ý rằng nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nghiêm trọng nào, bạn nên tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp và không nên tự điều trị bằng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc kháng virus, thuộc nhóm chất ức chế sao chép ngược nucleoside và nucleotide.

Mã ATC: J05AF10.

Entecavir là một đồng đẳng nucleoside, một chất guanosine có hoạt tính chọn lọc kháng lại vi rút viêm gan B (HBV).

Đặc tính dược động học

Entecavir liều đơn và nhiều liều đã được đánh giá về mặt dược động học nơi những đối tượng khỏe mạnh và những bệnh nhân bị nhiễm viêm gan B mạn tính.

Hấp thu: Nồng độ entecavir trong huyết tương của những đối tượng khỏe mạnh đạt mức tối đa sau khi uống thuốc khoảng 0,5 đến 1,5 giờ ở những đối tượng dùng thuốc nhiều lần/ngày với những liều lượng từ 0,1 mg thì Cmax và vùng dưới đường cong nồng độ thời gian (AUC) ở trạng thái ổn định gia tăng tỷ lệ thuận với liều lượng đã dùng. Trạng thái ổn định đạt được từ 6 đến 10 ngày dùng thuốc một lần mỗi ngày với độ tích lũy khoảng gấp đôi. Với liều uống 0,5mg, Cmax ở trạng thái ổn định là 4,2 ng/ml và Cmin trong huyết tương là 0,3 ng/ml. Với liều uống 1mg, Cmax là 8,2 ng/ml và Cstandard là 0.5ng/ml. Sinh khả dụng của viên thuốc là tương đương với dung dịch uong. Dung dịch uống và thuốc viên có thể được dùng thay thế cho nhau. Cho uống 0,5mg entecavir cùng với một bữa ăn có độ béo cao (945 kilocalorie, 54,6 g chất béo) hoặc một bữa ăn ít béo (379 kilocalorie, 8,2g chất béo) dẫn đến kết quả làm chậm sự hấp thu (1,0-1,5 giờ khi bụng no so với 0,75 khi bụng đói) làm giảm Cmax 44% – 46% và AUC 18% – 20%. Do đó, entecavir nên dùng khi bao tử trống (ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp).

Phân bố: Dựa vào bảng phân tích dược động học của entecavir sau một liều uống, thể tích phân bố biểu kiến được ước tính là nhiều hơn tổng lượng nước trong cơ thể, điều này ám chỉ là entecavir được phân bố vào mô rất nhiều. Trong ống nghiệm, khoảng 13% entecavir gắn kết với protein huyết thanh của người.

Chuyển hóa và thải trừ: Không thấy các chất chuyển hóa oxy hóa hoặc acetyl hóa trên người hay chuột cống sau khi uống 14C – entecavir. Một lượng nhỏ chất chuyển hóa giai đoạn II (các chất liên hợp glucuronide và sulfate) đã được quan sát thấy.

Entecavir không phải là một cơ chất, một chất ức chế hay chất cảm ứng hệ thống enzyme cytochrom P450 (CYP450).

Sau khi đã đạt nồng độ đỉnh, nồng độ entecavir trong huyết tương giảm theo hàm số mũ với thời gian bán thải là khoảng 128 – 149 giờ. Chỉ số tích lũy thuốc quan sát là một khoảng gấp đôi khi dùng một liều một ngày, đồng nghĩa với thời gian bán hủy tích lũy thực sự là khoảng 24 giờ.

Entecavir được đào thải chủ yếu qua thận. Lượng thuốc không chuyển hóa trong nước tiểu ở trạng thái ổn định là từ 62% đến 73% liều dùng. Độ thanh lọc thận độc lập với liều dùng và dao động từ 360 đến 471 ml/phút, điều này cho thấy entecavir đã qua cả hai quá trình lọc tiểu cầu thận và bài tiết ở tiểu quản.

Bệnh nhân suy gan: Các thông số dược động học ở những bệnh nhân bị suy gan trung bình hoặc nặng tương tự như những bệnh nhân có chức năng gan bình thường.

Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải entecavir giảm khi giảm độ thanh thải
creatinine. 4 giờ lọc máu loại bỏ ~ 13% liều dùng và 0,3% liều dùng được loại bỏ bởi thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD). Dược động học của entecavir sau khi uống 1 liều duy nhất 1mg ở bệnh nhân (không nhiễm viêm gan B mạn tính) được thể hiện trong bảng dưới đây:

Độ thanh thải creatinine (ml/phút)
Bình
thường
Clcr > 80(n = 6)
Nhẹ

50 < Clcr
<80

(n = 6)

Trung bình
30 < Clcr
<50(n = 6)
Nặng
20 < Clcr
£30(n = 6)
Nặng sử
dụng chạy
thận nhân
tạo(ri = 6)
Nặng sử
dụng thẩm
phân phúc
mạc liên tục
ngoai trú
(n = 4)
cmax (ng/ml) 8.1 10.4 10.5 15.3 15.4 16.6
(CV%) (30.7) (37.2) (22.7) (33.8) (56.4) (29.7)
AUC(0T) (ng X giờ/ml) 27.9 51.5 69.5 145.7 233.9 221.8
(CV) (25.6) (22.8) (22.7) (31.5) (28.4) (11.6)
CLR (ml/phút) 383.2 197.9 135.6 40.3
(SD) (101.8) (78.1) (31.6) (10.1)
CLT/F (ml/phút) 588.1 309.2 226.3 100.6 50.6 35.7
(SD) (153.7) (62.6) (60.1) (29.1) (16.5) (19.6)

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc A.T Entecavir 0.5

Lưu ý sử dụng thuốc bao gồm:

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc trước khi dùng.
  • Sử dụng đúng liều lượng và thời gian được chỉ định bởi bác sĩ hoặc nhà sản xuất thuốc.
  • Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng hoặc thuốc không được bảo quản đúng cách.
  • Không sử dụng thuốc cho người khác, thậm chí là trong trường hợp các triệu chứng tương tự nhau.
  • Nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc nào khác, bạn nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ để tránh tình trạng tương tác thuốc.
  • Nếu bạn bị ảnh hưởng bởi tác dụng phụ của thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức để được tư vấn và điều trị.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, hãy thông báo cho bác sĩ để được tư vấn về việc sử dụng thuốc.
  • Lưu trữ thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Tránh uống rượu và các loại đồ uống chứa caffeine khi sử dụng thuốc, vì chúng có thể tương tác với thuốc và gây ra tác dụng phụ.
  • Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hoặc lo ngại nào về việc sử dụng thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn và giải đáp.

Mô tả Thuốc A.T Entecavir 0.5

Thuốc A.T Entecavir 0.5 được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim, được đựng trong vỉ nhựa màu trắng. Bên ngoài vỉ là một hộp giấy carton màu xanh dương nhạt kết hợp với màu trắng, có tên thuốc được in ở giữa bằng màu xanh dương, đen và đỏ. Đường kẻ màu xanh dương đậm nằm ở phía dưới của mặt trước, trong khi bên trái phía trên của hộp có màu trắng và các ô vuông màu xanh. Thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách sử dụng,… được in trên cả hai mặt của hộp.

Lý do nên mua Thuốc A.T Entecavir 0.5 tại nhà thuốc Thân Thiện

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc A.T Entecavir 0.5

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 100g.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc A.T Entecavir 0.5 mua ở đâu

Thuốc A.T Entecavir 0.5 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc A.T Entecavir 0.5 giá bao nhiêu

Thuốc A.T Entecavir 0.5 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: QLĐB-569-16

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần Dược phẩm An Thiên

Địa chỉ: Lô C16, Đường số 9, KCN Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP Hồ Chí Minh

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá A.T Entecavir 0.5 điều trị chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá A.T Entecavir 0.5 điều trị chứng nhiễm virus viêm gan B mạn tính
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)