Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Meyer - BPC
Chuyên mục

Thuốc Aquiril MM 20mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công ty Liên doanh Meyer – BPC. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y Tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 17 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Aquiril MM 20mg là gì

Thuốc Aquiril MM 20mg là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, dùng để điều trị tăng huyết ápsuy tim. Với thành phần dược chất chính là Quinapril hàm lượng 20mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị suy tim sung huyết, bệnh thận do đái tháo đường, điều trị tăng huyết áp.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Aquiril MM 20mg

Aquiril MM 20mg được chỉ định điều trị

  • Suy tim sung huyết (dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc digitalis);

  • Tăng huyết áp (dùng đơn trị liều hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác: lợi tiểu thiazid, chẹn kênh calci…);

  • Bệnh thận do đái tháo đường kèm theo tâng huyết áp, có albumin niệu vi thể.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Aquiril MM 20mg

Thuốc Aquiril MM 20mg bao gồm những thành phần chính như là

Quinapril (Quinapril hydroclorid) 20 mg

Tá dược: Cellactose 80, Natri croscarmellose, Natri lauryl sulfat, Aerosil, Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, Tartrazin yellow. Erythrosin red, Talc, Titan dioxyd vừa đủ 1 viên

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Aquiril MM 20mg

Thuốc Aquiril MM 20mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

  • Liều dùng của quinapril phải điéu chỉnh cho phù hợp với mỗi ngươi bệnh, trên cơ sở dung nạp và đáp ứng lâm sàng đỗi với thuốc.
  • Độ an toàn và hiệu lực của quinapril ở trẻ em chưa được xác định.
  • Trường hợp người bệnh dùng liéu thấp 2,5 – 5 mg/lẫn, để đảm bảo dùng đúng liều lượng, nên sử dụng viên chứa 5 mg quinapril thay cho viên chứa 20 mg quinapril.

Liều dùng

Liều dùng cho người lớn từ 18 tuổi trở lên:

Điều trị tăng huyết áp:

  • Ở người không dùng thuốc lợi tiểu, liều khởi đầu thông thường của quinapril là 10 mg/lần, 1 lần/ngày. Ở người bệnh từ 65 tuổi trở lên, liều khởi đầu là 2,5 mg/lần, 1 lần/ngày. Ở người bị mất nước và giảm natri huyết do dùng thuốc lợi tiểu từ trước, liều khởi đầu của quinapril là 5 mg/lần. Vì ở một số người có thể bị hạ huyết áp mạnh khi bắt đầu điều trị với các thuốc ức chế ACE, liều đầu tiên nên bắt đầu lúc đi ngủ. Điều chỉnh liều theo đáp ứng của người bệnh, nhưng thường chậm, sau những khoảng thời gian ít nhất 2 tuần.
  • Liều đuy trì thông thường là 20 – 40 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau. Có thể dùng đến tối đa 80 mgAtgày. Nếu cần thiết, có thể dùng thêm một thuốc lợi tiểu không giữ kali.
  • Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Để giảm nguy cơ tụt huyết áp có thể xảy ra ở người đang dùng thuốc lợi tiểu, nếu có thể được, nên ngừng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu dùng quinapril. Sau đó, nếu dùng một mình quinapril không kiểm soát đầy đủ được huyết áp, có thể dùng lại thuốc lợi tiểu một cách thận trọng.
  • Nếu không thể ngừng thuốc lợi tiểu, dùng liều khởi đầu 2,5 mg quinapril/ngày dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc trong vài giờ, đến khi huyết áp ổn định.

Điều trị suy tim sung huyết:

  • Do nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng, phải theo dõi rất chặt người bệnh khi bắt đầu điều trị bằng quinapril, đồng thời xem xét việc dùng thuốc lợi tiểu thời gian gần đây và khả năng bị giảm dịch và/hoặc natri huyết nặng  người bệnh. Người bệnh bị suy tim sung huyết có hoặc không có suy thận đều phải được theo dõi chặt trong 2 tuần đầu điều trị bằng quinapril và bất kỳ khi nào tăng liều quinapril và/hoặc thuốc lợi tiểu
  • Liều khởi đầu thường dùng ở người lớn suy tim sung huyết có nồng độ natri huyết và chức năng thận bình thường là 5 mg, 2 lần/ngày. Sau liều khởi đầu, phải theo dõi chặt bệnh nhân ít nhất 2 giờ xem có dấu hiệu hạ huyết áp (<90/60 mmHg) hoặc tụt huyết áp tư thế đứng. Nếu có, phải chờ cho huyết áp ổn định và điều chỉnh lại liều chuẩn ban đầu của quinapril hoặc giảm liều thuốc lợi tiểu. Điều chỉnh liều hàng tuần đến liều có hiệu quả. thường liều duy trì là 10 – 20 mg/ngày, dùng một lần hoặc chia lần 2 lần bằng nhau. Có thể tăng liều đến 40 mg/ngày.
  • Ở người suy tim sung huyết đang dùng digitalis và/hoặc thuốc lợi tiểu, nếu người bệnh bị giảm thể tích và natri huyết, phải dùng liều khởi đầu quinapril thấp hơn, có thể bắt đầu bằng liều 2,5 mg. Ở những người bệnh không thể uống được quinapril, có thể dùng quinaprilat tiêm tĩnh mạch, liều thường dùng mỗi lần 1,25 – 10 mg, ngày 2 lần.

Liều dùng ở người suy thận:

Ở người tăng huyết áp kèm suy thận, phải điều chỉnh liều dùng theo mức độ suy thận, đồng thời phải xem xét nguy cơ làm giảm bạch cầu trung tính của quinapril. Liều khởi đầu quinapril ở người suy thận khuyến cáo như sau:

Độ thanh thải creatlnln (ml/phút) Liều khởi đầu tối đa một ngày trong điểu trị tăng huyết áp Liều khỏi đầu tối đa một ngày trong điều trị suy tim sung huyết
> 60 ml/phút 10 mg 5 mg
>30-60 ml/phút 5 mg
10-30 ml4>hút 2,5 mg 2,5 mg
<10 ml/phút Không đủ số liều đề khuyến cáo

Các liều tiếp sau phải được điều chỉnh theo sự dung nạp và đáp ứng huyết áp của mỗi người bệnh, thường sau khoảng thời gian ít nhất 2 tuần.

Ở người bệnh suy tim kèm suy thận, liều khởi đầu của quinapril là 5 mg nếu Clcr > 30 ml/phút và 2,5 mg nếu Clcr từ 10 – 30 ml/phút, theo dõi chặt người bệnh. Nếu ngày đáu dung nạp tót, những ngày sau dùng quinapril 2 lần mỗi ngày. Nếu không có hiện tượng hạ huyết áp quá mức hoặc làm xấu thêm chức năng thận, có thể tăng liều quinapril hàng tuần dựa trên đáp ứng huyết động và lâm sàng.

Không cần chỉnh liều quinapril khi đang phối hợp với thuốc lợi tiểu hydroclorothiazid ở bệnh nhân có mức lọc cáu thận lớn hơn 30 ml/phút. Ở bệnh nhân suy thận nặng, nên thay thuốc lợi tiểu hydroclorothiazid bằng thuốc lợi tiểu quai, không phối hợp quinapril và hydroclorothiazid ở những người bệnh này.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Aquiril MM 20mg

Lisinopril 5mg điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim
Lisinopril 5mg là gì Thuốc Lisinopril 5mg là thuốc ức chế men chuyển angiotensin và là...
42.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Mẫn cảm với quinapril hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử bị phù mạch liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế ACE.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi không nên dùng.
  • Người mang thai.
  • Nên tránh dùng ở người đã biết hoặc nghi ngờ bị bệnh mạch thận như hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất, người ghép thận, bệnh mạch ngoại biẻn hoặc vữa xơ động mạch toàn thân nặng.
  • Không được sử dụng aliskiren phối hợp với quinapril ở ngươi bệnh đái tháo đường có tăng huyết áp.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Aquiril MM 20mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Aquiril MM 20mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Có mẫn cảm chéo giữa các thuốc ức chế ACE. Bênh nhân mẫn cảm với một thuốc ức chế ACE cũng có thể mẫn cảm với các thuốc khác trong nhóm.
  • Các thuốc ức chế ACE trong đó có quinapril có thể gây phù mạch, đặc biệt sau khi dùng liéu đáu tiên. Nễu phù mạch kèm với phù thanh quản có thề gảy tử vong. Vì vậy, nếu có phù ở mặt, ở lưỡi hoặc phán thanh môn của thanh quản, có tiếng thở rít thanh quản thì phải ngừng thuốc ngay lập tức, điều trị phù hợp và theo dõi chặt chẽ. Phù mạch ruột có thề xảy ra ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế ACE (thường không liên quan đến tiền sử phù mạch hoặc tăng bổ thể Cl). Phù mạch ruột thường biểu hiện bằng đau bụng (có hoặc không có buồn nôn, nôn), thường được chẩn đoàn bằng chụp CT, siêu âm hoặc phẫu thuật bụng, tác dụng này sẽ hết khi ngừng thuốc ức chế ACE. Nên nghĩ đến khả năng phù mạch ruột ở người bệnh có các chẩn đóan khác nhưng xuất hiện đau bụng khi đang dùng thuốc ức chế ACE.
  • Thận trọng ở người phù mạch do di truyền hoặc phù mạch tự phát do tăng nguy cơ phù mạch liên quan đến thuốc ức chế ACE.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có tién sử phù mạch không liên quan đến thuốc ức chế ACE.
  • Người suy giảm nặng chức năng thận. Do ức chế hệ renin- angiotensin-aldosteron (RAA) nên có thể gây giảm chức năng thận và suy thận có hoặc không dẫn đến tử vong ở người bênh tăng huyết áp (đặc biệt ở người bệnh chức năng thận phụ thuộc vào hoạt động của hệ RAA, như người bệnh suy tim sung huyết). Biểu hiện suy giảm chức năng thận thể hiện qua tăng ure huyết, tăng creatinin ở người bệnh dùng thuốc ức chế ACE, đặc biệt ở người bệnh tăng huyết áp kèm theo hẹp động mạch thân một hoặc hai bên, người bệnh bị suy thận trước đó, đã hoặc đang phối hợp với thuốc lợi tiểu. ADR này sẽ phục hồi khi ngừng thuốc ức chế ACE vá/hoặc thuốc lợi tiểu phối hợp.
  • Nguy cơ hạ huyết áp mạnh có thể gây ngất khi dùng thuốc ức chế ACE ở người suy tim, hạ natri huyết, dùng thuốc lợi tiểu liều cao, thẩm tách thận hoặc giảm thể tích máu và/hoặc muối nghiêm trọng. Hạ huyết áp mạnh kém theo giảm niệu và/hoặc tăng ure huyết và suy thận cấp dẫn đến tử vong có thể xảy ra ở người bệnh suy tim sung huyết
  • Ở những người bệnh này phải theo dõi chặt khi uống thuốc lần đầu và trong 2 tuần điều trị. Nếu hạ huyết áp quá mức. Phải truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%.
  • Người đái tháo đường, người suy thận, dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc chẽ đồ bổ sung nhiều kali sẽ làm tăng nguy cơ gây tăng kali huyết của quinapril.
  • Kiểm tra chức năng thận và các chất điện giải trước khi dùng thuốc và trong quá trình điều trị bằng quinapril.
  • Người suy thận hoặc bị bệnh tự miễn, đặc biệt các bệnh của hệ tạo keo ở mạch máu như lupus ban đỏ hê thống, xơ cứng bì và bệnh suy tủy xương: TSng nguy cơ làm giảm bạch cầu trung tính hoặc làm mất bạch cầu hạt của quinapril. Dặn người bệnh đến bác sĩ khám ngay khi có các dấu hiệu nhiễm khuẩn, sốt, đau họng… vì có thể do giảm bạch cầu trung tính. Phải kiểm tra định kỳ số lượng bạch cầu trong máu người bệnh.
  • Trong phẫu thuật lớn hoặc khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp, cần lưu ý quinapril ngán cản hình thành angiotensin II, gây giải phóng renin thứ phát, dẫn đến hạ huyết áp mạnh, cần điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hòan.
  • Thận trọng khi sử dụng quinapril ở bệnh nhàn hẹp động mạch nặng hoặc có triệu chứng (do nguy cơ bị hạ huyết áp) và ở bệnh nhân bị phì đại cơ tim.
  • Suy giảm chức năng thận: Thân trọng khi sử dụng quinapril ở bệnh nhân suy thận cần theo dõi đáp ứng của người bệnh. Thường xảy ra tăng kali huyết và có tác dụng phụ khác, cần phải giảm liều thuốc, ở người bệnh tăng huyết áp, chức năng thận thường giảm khi sử dụng thuốc ức chế ACE. Hiệu quả và tính an toàn cùa thuốc chưa được thiết lập ở ngươi bệnh có mức lọc cáu thận dưới 10 ml/phút.
  • Suy giảm chức năng gan: cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân vì có thể gây vàng da tắc mật, hoại tử tế bào gan.

Sử dụng Thuốc Aquiril MM 20mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

Các chất ức chế ACE qua được nhau thai. Người mang thai dùng thuốc ức chế ACE trong 3 tháng đầu của thai kỳ làm tăng nguy cơ hình thành các bất thường bẩm sinh ở bào thai, trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây tăng tỷ lệ tử vong và tỷ lệ mắc bệnh ở thai và trẻ sơ sinh gồm: Hạ huyết áp, suy thận, vô niệu, giảm sản xương sọ. Tình trạng ít nước ối ở người mẹ có thể do giảm chức năng thận của thai.

Phải ngừng dùng thuốc ức chế ACE càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.

Thời kỳ cho con bú

 một lượng nhỏ quinapril bài tiết vào sữa mẹ, phải thận trọng khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú.

Không nên dùng quinapril trong một vài tuần sau sinh, đặc biệt khi đẻ non do nguy cơ hạ huyết áp ở trẻ. Nếu cán thiết phải dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú, cần theo dõi huyết áp của trẻ.

Ảnh hưởng của Thuốc Aquiril MM 20mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Người lái xe hay vận hành máy móc cần thận trọng khi sử dụng thuốc vì thuốc có thể gây đau đầu, ngủ gà, ngất, kích động, trầm cảm, dị cảm.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Aquiril MM 20mg

  • Dùng rượu, thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc hạ huyết áp khác đồng thời với thuốc ức chế ACE có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Hạ huyết àp mạnh và đột ngột có thể xảy ra trong vòng 1 đến 5 giờ sau liều khởi đầu của các thuốc ức chế ACE, đặc biệt ở người giảm thể tích và natri huyết do dùng thuốc lợi tiểu. Ngừng thuốc lợi tiểu hoặc tăng đưa muối vào cơ thể một cách thân trọng trong khoảng 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu dùng quinapril, hoặc liều khởi đầu quinapril thấp hơn sẽ hạn chế được tác dụng này. Nếu người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu lớn hơn 80 mg turosemid, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân khi bắt đầu dùng quinapril liều đầu tiên, ở một số bệnh nhân cần giảm hoặc ngừng thuốc lợi tiểu tối thiểu trước khi dùng quinapril 24 giờ (nhưng không thể ngừng ở bệnh nhân suy tim do nguy cơ phù phổi). Nếu không thề ngừng thuốc lợi tiểu lìẽu cao, cán theo dõi chặt chẽ bệnh nhản tối thiều trong vòng 2 giờ khi bắt đầu dùng quinapril hoặc đến khi huyết áp ổn định.
  • Các thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt indomethacin làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE, làm tăng nguy cơ tổn thương thận.
  • Các thuốc giống giao cảm làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE.
  • Dùng các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các muối chứa kali, các chất bổ sung kali cùng thuốc ức chế ACE làm tăng nguy cơ tăng kali huyết, phải thường xuyên theo dõi nồng độ kali trong máu.
  • Allopurinol, các chất kìm hãm tế bào, procainamid, corticoid hoặc các chất ức chế tủy xương có thể làm tăng nguy cơ phát triển ADR của các thuốc ức chế ACE, như chứng giảm bạch cáu trung tinh vâ/hoặc chứng mất bạch cáu hạt, có thể gây tử vong. Dùng thuốc ức chế ACE đồng thời với lithi làm tăng có hồi phục nồng độ lithi trong huyết thanh và tăng độc tính của lithi.
  • Tác dụng của quinapril có thể bị giảm bởi các thuốc kháng acid, aprotinin, các thuốc NSAIDs, các salicylat, yohombin.
  • Quinapril có thể làm giảm tấc dụng của các kháng sinh nhóm quinolon và các dẫn chất của tetracylin. Tetracyclin hoặc các thuốc khác có tương tác VỚI magnesi khi dùng đóng thời với quinapril có thề bị giảm hấp thu. Háp thu của tetracylin giảm khoảng 28 – 37%, có thề do có lượng magnesi cao trong viên quinapril.

Tác dụng phụ của thuốc Aquiril MM 20mg

Trong quá trình sử dụng Aquiril MM 20mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Khi điều trị tăng huyết áp, các ADR thường nhẹ và thoáng qua. Các trường hợp phải ngừng điều trị vì ADR khoảng 4,7% ở người tăng huyết áp, 6.8% ở người suy tim sung huyết.

Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10:

  • Nhức đầu
  • Ho khan dai dẳng: Thường xảy ra khi điều trị, kéo dài suốt thời gian điều trị và mất đi trong vòng vài ngày sau khi ngừng thuốc.
  • Tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN) (tăng nhiéu hơn ở ngươi dùng quinapril kết hợp cùng thuốc lợi tiểu).
  • Tăng kali huyết (> 5,8 mmol/lit) gặp bệnh dùng quinapril, nhưng chỉ ít hơn khi điều trị vì tăng kali huyết.

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:

  • Da: Ban da, ngứa.
  • Sinh dục: Liệt dương.
  • Cơ – xương: Đau khớp, đau lưng, đau cơ
  • Mắt: Giảm thị lực, rối loạn thị giác.
  • Thần kinh: Ngủ gà, ngất, mất ngủ, tình trạng kích động, trầm cảm, dị cảm.
  • Tim mạch: Tụt huyết áp (đặc biệt sau liều khởi đầu ở người bệnh giảm natri hoặc giảm thể tích máu, hoặc ở người suy tim sung huyết), đánh trống ngực, nhịp tim nhanh
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, loạn vị giác, đầy hơi, khô miệng và họng, tiêu chảy hoặc táo bón, đau bụng.
  • Khác: sốt, mệt, suy nhược, phù, toát mỗ hôi, rụng tóc, viêm họng

Hiếm gặp, 1/10 000 < ADR < 1/1 000:

  • Tim mạch: Phù mạch, đau ngực (thường đi kèm với hạ huyết áp nghiêm trọng), đau thắt ngực, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, sóc tim, viêm mạch.
  • Tiêu hóa: Viêm tụy, chảy máu đường tiêu hóa.
  • Chuyển hóa: Tãng kali huyết nặng, nhịp tim không đều.
  • Da: Viêm da tróc vảy, mẫn cảm ánh sáng, viêm da và đa cơ.
  • Gan: Tăng enzym gan, vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan kịch phát.
  • Tiết niệu: Suy thận cấp, làm xấu thêm tình trạng suy thận, tăng creatinin, tăng ure huyết.
  • Hô hấp: Bệnh phổi thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin, viẻm xoang, viêm mũi, đau họng, co thắt phế quản.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính hoặc chứng mất bạch cầu hạt (sốt, rét run), thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu.
  • Khác: Phản ứng kháng thể không nhân dương tính, nhạy cảm với ánh sáng, sốt, đau lưng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Khi bị phù mạch với các triệu chứng sưng hạn chế ở mặt, niêm mạc mồm, môi và chân tay. chỉ cần ngừng thuốc, thường không cần phải điều trị, mặc dù thuốc kháng histamin Ht có thể làm giảm các triệu chứng.

Khi phù mao mạch xuất hiện ở khí quản, mặt, lưỡi hoặc cồ họng thi phải điều trị cấp cứu như sau:

  • Ngừng thuốc ngay và đưa người bệnh vào bệnh viện.
  • Tiêm ngay dưới da 0,3 – 0.5 ml dung dịch adrenalin 1/1000.
  • Tiêm tĩnh mạch hydrocortison.

Xử trí hạ huyết áp nghiêm trọng: Nếu xảy ra tụt huyẩt áp khi dùng thuốc, cần đặt người bệnh nằm ngửa, truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Nếu hạ huyết áp triệu chứng rối loạn huyết đông thì cần giảm liều hoặc ngừng quinapril hoặc thuốc lợi niệu.

Nếu tăng nóng độ nitrogen ure huyết (BUN) và creatlnin huyết cần giảm liều thuốc ức chế ACE và/hoặc ngừng thuốc lợi tiểu

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng: Không có đủ số liệu về quá liều quinapril ở người. Liều quinapril 1440 – 4280 mg/kg gây tỷ lệ chết có ý nghĩa ở chuột nhắt và chuột cống. Hầu hết biểu hiện lâm sàng triệu chứng của hạ huyết áp nghiêm trọng.

Xử trí: Điều trị quá liều bao gồm làm tăng thể tích trị mất nước và mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máy tách màng bụng có rất ít tác dụng thải trừ quinapril vị Angiotensin II có thể dự đoán như là chất giải độc -hiệu trong điều trị quả liều quinapril, nhưng chỉ có dùng trong một số nghiên cứu. Vì tác dụng hạ huyết áp của quinapril là do giãn mạch và giảm thể tích máu, nên điều trị quá liều quinapril bằng truyền dung dịch natri clorid 0,9 %.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Quinapril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, dùng để điéu trị tăng huyết áp và suy tim. Trong cơ thể, quinapril được chuyển thành chất có hoạt tính là quinaprilat. Enzym chuyền angiotensin (ACE) có vai trò chuyền angiotensin I thành angiotensin II – một chất gây co mạch. Đồng thời angiotensin II cũng kích thích vỏ thượng thận bài tiết aldosteron, làm tăng tái hấp thu natri và nước ở thận. Do ức chế hoạt tính của ACE, quinapril làm giảm sự tạo thành angiotensin II vầ giảm aldosteron. Ngoài tác dụng trên, các thuốc ức chế ACE còn ngăn cản giảng hóa bradykinin – một peptid gây giãn mạch mạnh. Kết quả là quinapril làm giãn mạch, giảm sức cản ngoại biên, giảm giữ natri và nước, làm hạ huyết áp. Tuy nhiên, do làm giảm bài tiết aldosteron, quinapril có thể gây tăng nhẹ kali máu (trung bình tăng 0,07 mmol/lít), đồng thời nồng độ bradykinin tăng là nguyên nhân gây một số tác dụng không mong muốn của các thuốc ức chế ACE (ho khan).

Điều trị tăng huyết áp: Quinapril được dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp nhớm khác, uống một liều 20 mg đơn trị liệu, quinapril ức chế hơn 80% hoạt tính của ACE trong máu trong 24 giờ. Dùng liều 10 mg tới 80 mg ở những người tăng huyết áp nhẹ tới nặng, quinapril làm giảm huyết áp ở tư thế ngồi và tư thế đứng với mức độ tương tự, nhưng tác dụng rất ít trẽn nhịp tim. Tụt huyết áp tư thế đứng ít khi xảy ra, nhưng có thể gặp ở những người bị giảm natri và/hoặc giảm thể tích máu. Tác dụng chống tăng huyết áp bắt đầu trong vòng 1 giờ, mạnh nhất sau khi uống 2 – 4 giờ và duy trì trong vòng 24 giở. Khi điều trị kéo dài, tác dụng làm hạ huyết áp đạt được mức cao nhất sau 1 – 2 tuần. Quinapril không bị mất hiệu lực khi dùng kéo dài và không có hiện tượng bệnh nặng trở lại khi ngừng thuốc.

Quinapril làm giảm huyết áp do làm giảm sức cản toàn bộ mạch ngoại biên và sức cản mạch thận, nhưng ít hoặc không làm thay đổi nhịp tim, chỉ số của tim, lưu lượng máu qua thận, tóc độ lọc cáu thận hoặc phân số lọc.

Dùng quinapril phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid làm hạ huyết áp nhiều hơn khi dùng đơn trị liệu.

Điều trị suy tim sung huyết: cũng như các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin khác, quinapril là thuốc hàng đáu để điéu trị suy tim sung huyết từ giai đoạn I (không triệu chứng) đến giai đoạn IV (nặng). Cùng với thuốc chạn thụ thể beta adrenergic liéu tảng dán, nên dùng cùng với thuốc ức chế ACE, còn thuốc lợi tiểu và digitalis được dùng trong những trường hợp có phù và/ hoặc nhịp tim nhanh, nghĩa là trong các giai đoạn II – III.

Cơ chế tác dụng của quinapril cũng như của các thuốc ức chế ACE khác là làm giãn mạch, do đó giảm hậu gánh và cả tién gánh, giẫm gánh nặng cho tim. Dùng lâu dài, càc thuốc ức chế ACE còn làm giảm phl đại cơ tim, nhờ đó bảo vệ tim.

Điều trị bênh thận do đái tháo đường và suy thận nói chung: Điều này đã được nhiều thử nghiệm lâm sàng khẳng định. Riêng đối với suy thận, cần giảm liều khi nồng độ creatinin máu cao hơn 200 micromol/l, vì huyết áp hạ quá có thể làm nặng thêm suy thận.

Đặc tính dược động học

Sau khi uống, quinapril được hấp thu khoảng 60%, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1 giờ. Sự có mặt của thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu. nhưng có thể làm tảng thời gian đạt nông đô đỉnh của thuốc. Tốc độ và mức độ hấp thu của quinapril giảm khoảng 25 – 30% khi uống trong bữa ăn có nhiều chất béo.

Sau khi hấp thu, quinapril dược chuyển hóa chủ yếu  gan thành chất có hoạt tính chính là quinaprilat (khoảng 38% liéu uống) và các chất chuyển hóa khác không có hoạt tính. Nồng độ đỉnh của quinaprilat đạt được trong vòng 2 giờ sau khi uống quinapril. Khoảng 97% quinapril hoặc quinaprilat gắn với protein huyết tương. Sau khi uống một liều quinapril, tác dụng bắt đầu của quinaprilat tăng lên khi độ thanh thải creatinin dưới 40 ml/phút. Thuốc đào thải chậm ở người cao tuổi do giảm chức năng thân sinh lý theo tuổi. Ở người xơ gan. quinapril bị thủy phân kém nên nồng độ quinaprilat trong máu giảm. Thẩm tách máu ít có tác dụng trong vòng 1 giờ, đạt tác dụng đỉnh sạu 2 – 4 giờ, thời gian tác dụng kéo dài 24 giờ.

Quinapril được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và một phần qua phân dưới 3 dạng: Quinapril các chất chuyển hóa khác và dạng thuốc không đổi.

Dược động học của quinapril và quinaprilat bị ảnh hưởng khi suy gan hoặc suy thận. Thời gian bán thải của quinapril là 0,8 giờ và cùa quinaprilat là 3 giờ. Nóng đô trong huyết tương và nửa đời thải trừ quinapril hoặc quinaprilat.

Có một lượng nhỏ quinapril được phân bố vào trong sữa mẹ.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Aquiril MM 20mg

  • Không nên dùng Thuốc Aquiril MM 20mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Aquiril MM 20mg

Thuốc Aquiril MM 20mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén hình tròn, một mặt trơn lồi, một mặt có khắc chữ MY, bao phim màu cam, bên trong màu trắng. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh + hồng. Tên sản phẩm màu đen, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay trái in logo MEYER _BPC. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất, hạn sử dụng sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc Aquiril MM 20mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Aquiril MM 20mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Aquiril MM 20mg mua ở đâu

Thuốc Aquiril MM 20mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Aquiril MM 20mg giá bao nhiêu

Thuốc Aquiril MM 20mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 3.465đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-31359-18

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty Liên doanh Meyer – BPC

Địa chỉ: 6A3-quốc lộ 60, phường Phú Tân, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Aquiril MM 20mg điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Aquiril MM 20mg điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)