Xuất xứViệt Nam
Quy cáchHộp 6 vỉ x 10 viên
Thương hiệuHatapharm

Thuốc Cardesartan 8mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần dược phẩm Hà Tây. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị suy tim, tăng huyết áp.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 4 người thêm vào giỏ hàng & 9 người đang xem

THÂN THIỆN CAM KẾT

  • Cam kết hàng chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán
  • Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Thuốc Cardesartan 8mg là gì

Thuốc Cardesartan 8mg là một tiền thuốc (pro-drug), khi uống được thủy phân ở đường tiêu hóa thành chất có hoạt tính là candesartan. Thành phần dược chất chính gồm có Candesartan hàm lượng 8mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị tăng huyết áp, suy tim.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Cardesartan 8mg

Cardesartan 8mg được chỉ định điều trị

  • Tăng huyết áp;

  • Suy tim: Điều trị suy tim độ II -111 theo phân loại của Hội tim New York (New York Heart Association: NYHA II – 111) ở bệnh nhân có suy giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu < 40%), để giảm tử vong do tim mạch và để giảm số lần phải nằm viện do suy tim, dùng phối hợp với thuốc ức chế men chuyển ở người bệnh đang điều trị một thuốc ức chế men chuyển nhưng chưa đỡ, hoặc khi bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chế men chuyển.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Cardesartan 8mg

Xem thêm

Thuốc Cardesartan 8mg bao gồm những thành phần chính như là

Candesartan cilexetil: 8mg

Tá dược vđ: 1 viên

(Tá dược gồm: Ạvicel PH101, lactose, crospovidon, magnesi stearat, povidon K30, bột talc)

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Cardesartan 8mg

Thuốc Cardesartan 8mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Candesarlan cilcxelil dược dùng đường uống, có thể uống lúc đói hoặc no.

Liều dùng

Tăng huyết áp

  • Liều khởi đầu và liều duy trì của candesartan cilexetil khuyến cáo là 1 viên/ngày.
  • Phần lớn tác dụng điều trị tăng huyết áp đạt dược trong vòng 4 tuần. Ở một vài bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát, liều có thể tăng lên 2 viên/ngày và tôi đa là 4 viên/ngày.
  • Nên điều chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp của bệnh nhân.
  • Candesartan cilexetil cũng có thể phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
  • Phối hợp candesartan cilexetil ở các liều khác nhau với hydrochlorothiazid cho thấy tăng tác dụng hạ huyết áp.

Người cao tuổi

  • Không cần thiết điều chỉnh liều ban dầu cho người cao tuổi.

Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 1/2 viên ở bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp quá mức như bệnh nhân có giảm thể tích tuần hoàn.

Bệnh nhân suy thận

  • Liều khởi đầu ở bệnh nhân suy thận là 1/2 viên, bao gồm cả bệnh nhân chạy thận nhân tạo. Liều nên được điều chỉnh theo đáp ứng điều trị. Chưa có nhiều thông tin khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận nặng và suy thận giai đoạn cuối (Clcreatinine <15ml/phút)

Bệnh nhân suy gan

  • Liều khởi đầu là 1/2 viên ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình. Liều có thể điều chỉnh theo đáp ứng điều trị. Candesartan cilexetil chống chỉ định trên bệnh nhân suy gan nặng và/hoặc ứ mật.

Trẻ em

Trẻ em từ 6 đến <18 tuổi

  • Liều khởi dầu khuyến cáo là 1/2 viên/ngày.
  • Với bệnh nhân < 50 kg: ở những bệnh nhân huyết áp chưa được kiểm soát, liều có thể tăng lên tối đa 1 viên/ngày.
  • Với bệnh nhân > 50 kg: ở những bệnh nhân huyết áp chưa dược kiểm soát, liều có thể tăng lên tối đa 1 viên/ngày và sau đó tăng lên 2 viên/ngày nếu cần.
  • Liêu trên 4 viên/ngày chưa được nghiên cứu trên đối tượng trẻ em.

Phần lớn tác dụng hạ huyết áp đạt được trong vòng 4 tuần.

Đối với trẻ có nguy cơ giảm thể tích nội mạch (ví dụ như bệnh nhân sử dụng thuốc lợi tiểu, đặc biệt là chức năng thận suy giảm), sử dụng candesartan cilexetil nên được kiểm soát y tế chặt chẽ và liều khởi đầu nên thấp hơn thông thường

Sử dụng candesartan cilexetil chưa được nghiên cứu trên trẻ có tốc độ lọc cầu thận nhỏ hơn 30 ml/phút/ 1,73m2.

Trẻ từ 1 đến <6 tuổi

  • An toàn và hiệu quả trên trẻ từ 1 dến <6 tuổi chưa được thiết lập.
  • Candesartan cilexetil chống chỉ định với trẻ dưới 1 tuổi.

Suy tim

  • Liều khởi đầu của candesartan cilexetil thường là /2 viên/ngày. Điều chỉnh liều nên 4viên/ngày (liều tối đa) hoặc gấp đôi liều trong vòng ít nhất 2 tuần. Đánh giá bệnh nhân suy tim luôn bao gồm cả đánh giá chức năng thận (nồng dộ creatinin và kali máu).
  • Candesartan cilexetil có thể phối hợp với các thuốc điều trị suy tim khác, bao gồm thuốc ức chế men chuyển, chẹn beta, lợi tiểu và digitalis, hoặc kết hợp các thuốc này. Candesarlan cilexetil có thể kết hợp với thuốc ức chế men chuyển ở bệnh nhân suy tim toàn bộ khi thuốc đối kháng receptor mineralocorticoid không có hiệu quả. Kết hợp candesartan cilexetil với thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu giữ kali không được khuyến cáo và chỉ xem xét khi đã đánh giá kỹ lưỡng lợi ích nguy cơ.

Đối tượng đặc biệt

  • Không cần thiết điều chỉnh liều ban đầu ở bệnh nhàn cao tuổi hoặc bệnh nhân giảm thế tích nội mạch, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ đến trung bình.

Trẻ em

  • Dữ liệu an toàn và hiệu quả của candesartan cilexetil trong điều trị suy tim ở trẻ dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Cardesartan 8mg

Razugrel 10mg điều trị và ngăn ngừa cục máu đông
Thuốc Razugrel 10mg là gì Thuốc Razugrel 10mg là thuốc bán theo đơn, sử dụng theo sự...
150.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Phụ nữ mang thai ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Suy gan nặng và/hoặc ứ mật.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi.
  • Quá mẫn với candesarlan cilexetil hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
  • Suy tim có kali huyết > 5 mmol/lít, creatinin huyết > 265 micromol/lít (> 30mg/lít) hoặc hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút (tính theo công thức Cockcroft).
  • Phối hợp với aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận có GFR<60ml/phút/l,73m

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Cardesartan 8mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Cardesartan 8mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Bệnh nhân suy thận

  • Như các thuốc ức chế hệ renin-agiotensin-aldosteron (RAAS) khác, thay đổi chức năng thận có thể được biết trước ở bệnh nhân nhạy cảm đang diều trị candesartan cilexitil
  • Khi candesartan cilẹxitil được sử dụng ở bệnh nhân suy thận, kiểm soát trước nồng độ K+ và creatinin trong huyêt tương. Chưa có nhiều thông tin trên bệnh nhân suy thận nặng hoặc giai đoạn cuối (Clcreatinine < 15 ml/phút). Ở những bệnh nhân này, cần điều chỉnh liều thông qua kiểm soát huyết áp.
  • Bệnh nhân suy tim nên dược đánh giá trước chức năng thận, đặc biệt trên bệnh nhân trên 75 tuổi, và bệnh nhân suy thận. Trong suốt quá trình điều chỉnh liều, kiểm soát nồng độ K+ và creatinin huyết thanh. Thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân suy tim không bao gồm bệnh nhân có nồng độ creatinin huyết tương >265 pmol/L (>3 mg/dl)

Hạ huyết áp

  • Hạ huyết áp có thể diễn ra trong suốt quá trình điều trị candesartan cilexitil ở bệnh nhân suy tim. Nó có thể xảy ra ở bệnh nhân cao huyết áp có giảm thể tích nội mạch như sử dụng liều cao thuốc lợi tiểu. Thận trọng trong giai đoạn đầu điều trị và nên điều chỉnh lại thể tích tuần hoàn.

Hẹp van động mạch chủ và van hai lá (bệnh cơ tìm phì đại tắc nghẽn)

  • Như các thuốc giãn mạch khác, đặc biệt thận trọng khi chỉ định cho bệnh nhân có ròi loạn huyết động liên quan đến hẹp van động mạch chủ, van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

Điều trị phối hợp với thuốc ức chế men chuyển trong điều trị suy tim

  • Nguy cơ gặp phải tác dụng không mong muốn, đặc biệt là tăng huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp), có thể tăng khi dùng thuốc cùng với một thuốc ức chê men chuyến. Không nên phối hợp thêm thuốc kháng thụ thể của mineralocorticoid. Sử dụng những phối hợp này nên được theo dõi đặc biệt và kiểm soát thường xuyên chức năng thận, các ion trong máu và huyết áp.
  • Thuốc ức chế men chuyển và thuốc ức chế receptor angiotensin II không nên sử dụng đồng thời trên bệnh nhân mắc bệnh thận tiểu đường.

Bệnh nhân chạy thận nhân tạo

  • Trong suốt quá trình thẩm phân máu, huyết áp có thể đặc biệt nhạy cảm với thuốc ức chế receptor ATI do giảm thể tích tuần hoàn và hoạt hóa hệ RAAS. Vì vậy, candesartan cilexitil nên được điều chỉnh liều can thận thông qua kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo.

Bệnh hẹp động mạch thận

  • Thuốc ảnh hưởng lên hệ RAAS bao gồm cả thuốc kháng thụ thế angiotensin II có thể làm tăng ure máu và creatinin huyết thanh ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên.

Bệnh nhân ghép thận

  • Chưa có dữ liệu khi điều trị candesartan cilexitil trên bệnh nhân ghép thận

Gây mê và phẫu thuật

  • Hạ huyết áp có thể xảy ra trong suốt quá trình gây mê và phẫu thuật ở bệnh nhân diều trị thuốc đoi kháng angiotensin II do ức chế hệ RAAS. Hạ huyết áp rất hiếm khi nghiêm trọng mà có thể kiểm soát bằng dịch truyền tĩnh mạch và/hoặc thuốc co mạch.

Tăng aldosterol nguyên phát ‘

  • Bệnh nhân tăng aldosterol nguyên phát thường không đáp ứng với thuốc điêu trị tăng huyêt áp theo cơ chế ức chế hệ RAAS. Vì vậy, không nên sử dụng candesartan ciỉexitil cho những bệnh nhân này.

Tăng kali máu

  • Sử dụng candesarlan cilexitil với thuốc lợi tiểu giữ kali, thực phẩm chức năng bổ sung kali, các hợp chất là muối của kali, hoặc các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali trong máu (như heparin) có thể dẫn tới tăng nồng độ kali trong máu ở bệnh nhân tăng huyết áp. cần kiểm soát nồng độ kali trong máu một cách thích hợp.
  • Ở bệnh nhân suy tim điều trị candesartan cilexitil, tăng kali máu có thể xảy ra. Nên kiểm soát trước nồng độ kali máu. Kết hợp thuốc ức chế ACE, thuốc lợi tiểu giữ kaIi như Spironlacton và candesartan cilexitil không được khuyến cáo và chỉ xem xét khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích nguy cơ cho bệnh nhân.

Thận trọng chung

  • Ở bệnh nhân có trương lực mạch máu và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ RAAS (như bệnh nhân suy tim xung huyết hoặc bệnh nhân mắc bệnh thận bao gồm hẹp dộng mạch thận), điều trị kết hợp với các thuốc ảnh hưởng đến hệ này có thể gây ra hạ huyết áp cấp tính, nitơ huyết, thiểu niệu hoặc hiếm hơn là suy thận cấp. Nguy cơ của các tác động tương tự không thể dược loại trừ bằng thuốc kháng thụ thể agiotensin II. Như bất kỳ thuốc hạ huyết áp khác, việc hạ huyêt áp quá mức ở bệnh nhân mác bệnh tim hoặc bệnh mạch máu não dẫn đến thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc đột quy.
  • Tác dụng hạ huyết áp của candesartan cilexitil có thể tcăng lên khi kết hợp với các thuốc có tác dụng hạ huyết áp khác (được chỉ định để hạ huyết áp hoặc có chỉ định khác)

Phong bế kép hệ RA AS

  • Khi sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển, thuốc ức chế receptor agiotensin II hoặc aliskircn làm tăng nguy cơ hạliuyết áp, tăng kali máu, và giảm chức năng thận (bao gồm suy/ thận cấp). Phong bế kép hệ RAAS thông qua kết hợp thuốc ức chế men chuyển, thttpc khống thụ thể agiotensinll hoặc aliskiren không được khuỵến cáo, chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết và phải được giám sát chặt chẽ của nhân viên y tế đồng thời kiểm soát thường xuyên chức năng thận, nồng độ ion trong máu và huyết áp.
  • Thuốc ức chế men chuyển và thuốc ức chế receptor agiotensin II không nên sử dụng đồng thời trên bệnh nhân mắc bệnh thận tiểu đường.

Trẻ em

  • Sử dụng trên trẻ em bao gồm cả trẻ mắc suy thận.
  • Candesartan cilexitil chưa được nghiên cứu trên trẻ có tốc độ lọc máu ở cầu thận nhỏ hơn 30 ml/phúưl,73m2
  • Đối với trẻ có giảm thể tích nội mạch (ví dụ như đang sử dụng thuốc lợi tiểu, đặc biệt là đi kèm với suy chức năng thận) candesartan cilexitil nên được sử dụng dưới sự giám sát chặt chẽ của nhân viên y tế và nên bắt đầu với liều thấp hơn.
  • Ở phụ nữ sau dậy thì, khả năng mang thai nên được đánh giá thường xuyên. Nên có những khuyến cáo và hành động thích hợp để ngăn nguy cơ phơi nhiễm thuôc trong quá trình mang thai.
  • Thành phần tá dược có chứa lactose nên không dùng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp glucose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Sử dụng Thuốc Cardesartan 8mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai t

Bằng chứng dịch tề học về nguy cơ gây quái thai liên quan dến phơi nhiễm thuốc ức chế men chuyển trong 3 tháng đầu mang thai chưa được kết luận, tuy nhiên không loại trừ thuốc có thể làm tăng nguy cơ gây quái thai. Trong khi chưa có dữ liệu dịch tễ học, nguy cơ tương tự có thể tồn tại với nhóm thuốc kháng thụ thể angiotensin II. Trừ khi việc tiếp tục điềụ trị được cho là cần thiết, bệnh nhân có dự định mang thai nên sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp thay thế (đã có dữ liệu an loàn trên phụ nữ mang thai). Khi đã mang thai, ngừng sử dụng thuốc kháng thụ thế angiotensin II ngay và nên bắt đầu diều trị thay thế thích hợp.

Phơi nhiễm thuốc kháng thụ thể angiotensin II trong 3 tháng giữa vả 3 tháng cuối thai kỳ gây doc tinh trên thai (suy giảm chức năng thận, thiểu ối, chậm cốt hóa xương sọ) và độc tính trên trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali máu).

Nếu phơi nhiễm thuốc kháng thụ thể angiotensin II trong 3 tháng giữa thai kỳ, nên siêu âm kiểm tra chức năng thận và xương sọ. ‘

Trẻ sơ sinh mà có mẹ dùng thuốc kháng thụ thể angiotensin II nên được kiểm soát chặt chẽ hạ huyết áp.

Thời kỳ cho con bú

  • Chưa có thông tin liên quan đến sử dụng candesartan cilexetil trong thời kỳ cho con bú. Sử dụng candesartan cilexetil không được đề xuất trên nhóm đối tượng này và nên điều trị thay thế bằng thuốc có dữ liệu an toàn đã được thiết lập, đặc biệt là khi cho tre sơ sinh hoặc trẻ sinh non bú.

Ảnh hưởng của Thuốc Cardesartan 8mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng cùa thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, có thể xảy ra chóng mặt, mệt mỏi trong khi điều trị bằng candesartan cilexetil nên cần thận trọng với những đối tượng này.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Cardesartan 8mg

  • Các thuốc đã được nghiên cứu dược động học bao gồm hydrochlorothiazid, warfarin, digoxin, thuốc tránh thai- đường uống (ví dụ: ethinylestradiol/ levonorgestrel), glibenclamid, nifedipin và enalapril. Chưa có tương tác dược động học có ý nghĩa trên lâm sàng với những thuốc này.
  • Sử dụng kết hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali, thực phẩm chức năng chứa kali, hợp chất muối của kali, và các thuôc khác có thê làm tăng nông độ kali (như heparin). Kiểm soát nồng độ kali nên dược tiến hành một cách thích hợp.
  • Nồng độ lithi huyết thanh tăng thuận nghịch và độc tính của nó đã được báo cáo khi sử dụng candesartan với thuốc ức chế men chuyến. Tác dộng tương tự cũng xảy ra với các thuốc kháng thụ thế angiotensin II. Không nên sử dụng candesartan cùng với lithi. Neu sự kết hợp nàv/đã được chứng minh là càn thiết thì cần kiểm soát cẩn thận nồng độ lithi trong máu. Khi sử dụng thuốc kháng thụ thể angiotensin II đông thời với thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (như ức chế chọn lọc trên COX-2, acid acetylsalicylic (> 3g/ngày)\ va NSAIDs không chọn lọc), tác dụng hạ huyết áp có thể giảm đi.
  • Như các thuốc ức chế men chuyển, sử dụng kết hợp thuốc kháng thụ thể angiotensin II và NSAlDs có thể dần tói tăng nguy cơ suy giảm chức nãng thận, bao gôm nguy cơ suy thận cấp, tăng kali máu, đặc biệt là bệnh nhân đã có chức năng thận kém. Thận trọng khi sử dụng kết hợp này, đặc biệt là ở người già. Bệnh nhân nên được cân bằng nước và kiểm soát chức năng thận sau giai đoạn đầu điều trị kết hợp, và kiếm soát định kỳ về sau.
  • Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng cho thấy phong bế kép hệ RAAS thông qua phối hợp thuốc ức chế men chuyển với thuốc kháng thụ thể agiotensin II hoặc aliskiren làm tăng tần suất các tác dụng không mong muốn như hạ huyết áp quá mức, tăng kali máu và giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) so với sử dụng đơn độc thuốc ảnh hưởng lên hệ RAAS.

Tác dụng phụ của thuốc Cardesartan 8mg

Trong quá trình sử dụng Cardesartan 8mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Điều trị tăng huyết áp: ADR thường nhẹ, nhất thời vậ tương đương với nhóm chứng (dùng giả dược placebo). Tần suất ADR không liên quan dến tuổi và liều.

Tỷ lệ phải ngừng thuốc (2,4%) tương tự như nhóm dùng giả dược (2,6%).

Thường gặp, 1/100 < ADR <1/10

  • Suy thận: Tăng creatinin và tăng urê huyết.
  • Giảm huyết áp.
  • Tăng kali huyết.

Hiếm gặp, ADR < 1/10.000

  • Thần kinh: Nhức đầu
  • Thận: Suy thận
  • Tiêu hóa: Buồn nôn.
  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt.
  • Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm nalri huyết.
  • Gan mật: Tăng enzym gan, viêm gan.
  • Da: Phù mạch, phát ban, mẩn ngứa.
  • Cơ xương: Đau cơ khớp.
  • Điều trị suy tim: Liều dùng tới 32mg/ngày.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Đối với điều trị tăng huyết áp, các ADR thường nhẹ, tự hết. Nếu phù mạch nặng gây cản trở đường hô hấp, cần dùng adrenalin, corticosteroid, kháng histamin…

Đối với điều trị suy tim, cần ngừng thuốc. Hạ huyết áp: cần truyền dịch.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng: Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện về quá liều hay gặp nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh phế vị.

Xử trí:

  • Loại bỏ thuốc ở đường tiêu hóa: Cân nhắc dùng than hoạt tính.
  • Nếu xảy ra triệu chứng hạ huyết áp, phải tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ như truyền natri clorid 0,9%, 10-20 ml/kg, dùng dopamin, epinephrin.
  • Giám sát bệnh nhân: Giám sát các dấu hiệu sống, chức năng thận, enzym gan. Thẩm phân máu không thải loại được candesartan do thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương (> 90%).

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Candesartan cilexetil là một tiền thuốc (pro-drug), khi uống được thủy phân ở đường tiêu hóa thành chât có hoạt tính là candesartan. Candesartan gắn chọn lọc và cạnh tranh với angiotensin II trên thụ the AT| ở các mô như cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, nên ức chế tác dụng co mạch và tiêt aldosteron của angiotensin II, do đó lảm giãn mạch và giảm tiết aldosteron. Như vậy, tác dụng này không phụ thuộc vào các con dường của tổng hợp angiotensin II.

Candesartan không có tác dụng ức chế enzym ACE (angiotensin converting enzym), là enzym xúc tác cho quá trình chuyển angiotensin I thành angiotensin II và quá trình giáng hóa bradykinin. Vì vậy thuôc không ảnh hường đến enzym ACE, bradykinin hoặc chất p. Trong các thử nghiệm lâm sàng so sánh candesartan và các thuốc ức chế men chuyển, tỷ lệ bệnh nhân ở nhóm dùng candesartan cilexetil bị tác dụng không mong muốn như ho khan thấp hơn.

Candesartan không găn hoặc phong bê các thụ thể hormon và các kênh ion khác giữ một vai trò quan trọng trong điêu hòa tim mạch

Phong bế thụ thể AT| của angiotensin II làm ức chế điều hòa ngược âm tính của angigiotensin II đối với tiết renin. Nhưng tăng hoạt tính renin trong huyêt tương và tăng nông độ angiotensin II trong tuần hoàn không vượt quá tác dụng của candesartan đối với huyết áp.

Ở người tăng huyết áp, candesartan lảm giảm huyết áp kéo dài và không làm tăng tần số tim do phản xạ. Tác dụng giảm huyết áp của thuốc phụ thuộc vào liều dùng, nhưng tác dụng không tăng khi uống tới liều 16mg/lần/ngày. Thuốc không làm tụt huyết áp khi dùng liều đầu tiên và không tăng huyết áp trở lại nặng hơn khi ngừng thuốc. Thuốc thường bắt đầu tác dụng trong vòng 2 giờ. Khi dùng liên tục, huyết áp giảm tối đa thường thấy trong vòng 4 tuần.

Candesartan dùng với liều điều trị làm giảm đáng kể albumin niệu ở người đái tháo đường typ 11 kèm theo tăng huyết áp cỏ albumin niệu vi lượng. Candesartan cũng làm giảm protein niệu ở người có bệnh thận do các nguyên nhân khác. Đối với người tăng huyết áp có đái tháo đường typ 11 được điều trị 12 tuần với liều 8 – 16mg không thấy tác động đến glucose – huyết hoặc lipid – huyết.

Suy tim: Điều trị bằng candesartan đã làm giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch và phải nằm viện do suy lim ở người có suy thất trái. Lợi ích này chưa thây ở người bệnh có phân suất tống máu còn duy trì (> 40% nghiên cứu CHARM – duy trì).

Tác dụng hữu ích của candesartan đối với tỷ lệ tử vong do tim mạch và phải nhập viện do suy lim đã thấy ở mọi lứa tuổi, giới tính và tính chất điều trị kết hợp. Tuy nhiên, kết quả các nghiên cứu này chưa thể áp dụng cho loại suy tim độ IV theo phân loại NYHA (Hội tim New York) do tỷ lệ nghiên cứu còn quá ít (3%).

Đặc tính dược động học

Hấp thu: Sau khi uống, candesartan cilexetil chuyển thành dạng có hoạt tính là candesartan. Sinh khả dụng tuyệt đối của candesartan viên nén là khoảng 14%. Thuốc đạt nồng độ đỉnh sau 3-4 giờ uống thuốc. Nồng độ candcsartan tăng tuyến tính theo liều trong liều điều trị. Không có sự khác biệt về dược dộng học của thuốc ở hai giới. Sinh khả dụng của candesartan không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố: Candesartan gắn tỷ lệ cao với protein huyết tương (trên 99%). Thể tích phân bố của candesartan là 0,13 lít/kg. Candesartan không phân bố vào trong hồng cầu. Nghiên cứu trên chuột cho thấy thuốc rất ít đi qua hàng rào máu não nhưng qua được nhau thai.

Chuyển hóa: Candesạrtan bị chuyển hóa một lượng nhỏ qua gan (CYP 2C). Nghiên cứu tương tác cho thấy thuốc không bị ảnh hưởng bởi CYP2C9 và CY3A4. Dựa trên dữ liệu nghiên cứu in vitro, không có tương tác in vivo với thuốc mà chuyển hó cytochrome P450 isoenzyme .CYP1A2, CYP2A6, CYP2C9, CYP2C1 hoặc CYP3A4

Thải trừ

Candesartan thải trừ chủ yếu ở dạng nguyên vẹn qua nước tiểu và mật. Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 9 giờ. Không có tích lũy sau khi sử dụng nhiều liều.

Độ thanh thải huyết tương toàn phần của candesartan là khoảng 0,37 ml/phút/kg, với độ thanh thải ở thận khoảng 0,19 ml/phút/kg. Thải trừ thuốc ở thận theo cả hai cơ chế là lọc cầu thận và bài xuất tích cực ở ông thận. Sau khi sử dụng candesartan cilexetil đánh dấu bằng l4C, khoảng 26% liều dược thải trừ dạng nguyên vẹn qua nước tiểu và 7% ở dạng bất hoạt, trong khi khoảng 56% liêu ở dạng còn hoạt tính và 10% ở dạng bất hoạt phát hiện trong phân.

Dược động học trên đối tượng đặc biệt

Ở bệnh nhân cao tuổi (trên 65 tuổi), craax và AUC của candesartan lần lượt tăng khoảng 50% và 80%, so với đôi tượng trẻ tuổi. Tuy nhiên, đáp ứng lên huyết áp và tần suất gặp tác dụng không mong muốn không thay đổi.

 bệnh nhàn suy thận nhẹ đến trung bình, cmax và AUC của candesartan tăng lần lượt là 50% và 70% trong suốt quá trình nhắc lại liều so với những người có chức năng thận bình thường, trong khi t|/2 không thay đổi. Ô bệnh nhân suy thận nặng, Cmax và AUC của candesartan tăng lần lượt Là 50% và 110%. Thời gian bán thải của candesartan tăng khoảng gấp đôi. AƯC của candesartan ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo tương tự như bệnh nhân suy thận nặng.

Trong hai nghiên cứu, gồm cả bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình, AUC cùa candesartan lăng khoảng 20% trong một nghiên cứu và 80% trong nghiên cứu còn lại. Chưa có nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng

Trẻ em: Chưa tiến hành nghiên cứu dược động học đầy đủ.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Cardesartan 8mg

  • Không nên dùng Thuốc Cardesartan 8mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Cardesartan 8mg

Thuốc Cardesartan 8mg được bào chế dưới dạng viên nén. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh + vàng. Tên sản phẩm màu xanh + vàng, phía dưới in thành phần dược chất chính, qui cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc Cardesartan 8mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Cardesartan 8mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 6 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén.

Thuốc Cardesartan 8mg mua ở đâu

Thuốc Cardesartan 8mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Cardesartan 8mg giá bao nhiêu

Thuốc Cardesartan 8mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 546đ/ hộp 60 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-27878-17

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Tp. Hà Nội Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.


Bài viết này có hữu ích với bạn không?

Có hữu ích Không hữu ích

Nếu có câu hỏi nào thêm, bạn có thể để lại thông tin để nhận tư vấn của chúng tôi.


Đánh giá Cardesartan 8mg điều trị tăng huyết áp, suy tim
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Cardesartan 8mg điều trị tăng huyết áp, suy tim
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Sản phẩm cùng thương hiệu

    Báo chí nói gì về chúng tôi

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo

    (5h30 - 23h)