Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 lọ x 1g |
Thương hiệu | Imexpharm |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VD-31709-19 |
1g được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của chi nhánh 3 – Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm.
Nội dung chính
Cefoperazone 1g thuộc nhóm Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Với thành phần dược chất chính là Cefoperazon hàm lượng 1g. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, dùng trực tiếp theo đường tiêm. Thuốc có công dụng điều trị các vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường mật, viêm vùng chậu, …
Cefoperazon được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm sau: nhiễm khuẩn đường mật, đường hô hấp trên và dưới, da và mô mềm, xương khớp, thận và đường tiết niệu, viêm vùng chậu và nhiễm khuẩn sản phụ khoa, viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn trong 0 bụng; nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu;
Cefoperazone được sử dụng tương tự như ceftazidim trong điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm, đặc biệt trong nhiễm Pseudomonas spp.. Tuy nhiên, thuốc không được khuyến cáo dùng trong điều trị viêm màng não do thấm vào dịch não tủy ít;
Có thể dùng cefoperazon làm thuốc thay thế có hiệu quả cho một số loại penicilin phổ rộng có kết hợp hoặc không kết hợp với aminoglycosid để điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas ở những người bệnh quá mẫn với penicilin;
Nếu dùng cefoperazon để điều trị các nhiễm khuẩn do Pseudomonas thì nên kết hợp với một aminoglycosid.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Cefoperazone 1g bao gồm những thành phần chính như là
Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm Cefoperazone 0,5 g chứa:
Thành phần dược chất: Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) ………………….. 0,5 g
Thành phần tá dược: Không có
Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm Cefoperazone 1 g chứa:
Thành phần dược chất: Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) …………………….. 1 g
Thành phần tá dược: Không có
Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm Cefoperazone 2 g chứa:
Thành phần dược chất: Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) …………………….. 2 g
Thành phần tá dược: Không có
Thuốc Cefoperazone 1g cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Đường dùng:
Tiêm bắp
Hướng dẫn cách pha thuốc tiêm:
Cách pha thuốc:
Để tránh biến chứng nhiễm khuẩn khi tiêm, phải thực hiện thao tác vô trùng khi pha thuốc. Dung dịch sau khi pha phải dùng ngay để ngăn ngừa nguy cơ nhiễm khuẩn. Nếu dung dịch sau khi pha không được sử dụng ngay thì thời gian và điều kiện bảo quản dung dịch là trách nhiệm của người sử dụng.
Để yên dung dịch thuốc sau khi pha cho tan bọt để quan sát bột thuốc đã tan hay chưa. Khi hòa tan cefoperazon ở nồng độ cao (trên 333 mg/ml), cần phải lắc mạnh và lâu. Độ tan tối đa khoảng 475 mg/ml.
Dung môi pha tiêm thích hơp:
Chuẩn bi thuốc tiêm truyền tĩnh mach:
Nồng độ khoảng 2-50 mg/ml được khuyến cáo dùng tiêm truyền tĩnh mạch.
Chuẩn bị thuốc tiêm bắp:
Tiêm bắp: Sử dụng dung môi thích hợp để pha dung dịch thuốc tiêm bắp.
Tiến hành như sau:
Hàm lượng | Nồng độ cefoperazon | Thể tích dung dịch thêm vào | Thể tích lấy ra để tiêm |
0,5 g | 250 mg/ml | 1,9 ml | 2 ml |
1 g | 250 mg/ml | 3,8 ml | 4 ml |
2g | 250 mg/ml | 7,2 ml | 8 ml |
Độ ổn định của dung dịch sau khi pha:
Độ ổn định lý hóa của dung dịch cefoperazon truyền tĩnh mạch là 24 giờ ở nhiệt độ phòng (25°C) và 24 giờ nếu bảo quản trong tủ lạnh (2 °C – 8°C).
Một số lưu ý đăc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dung thuốc:
Thuốc chỉ dùng một lần. Dung dịch còn thừa sau khi sử dụng phải được loại bỏ.
Dung dịch thuốc sau khi pha không được có tiểu phân nhìn thấy bằng mắt thường, không bị kết tủa.
Người lớn:
Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: liều thường dùng là 1 – 2 g, mỗi 12 giờ một lần.
Nhiễm Khuẩn nặng: có thể sử dụng đến 12 g/24 giờ, chia làm 2-4 phân liều.
Bệnh nhân suy giảm miễn dịch: có thể tăng đến 16 g/ngày bằng đường tiêm truyền liên tục.
Bệnh nhân bị bệnh gan hoặc tắc mật: không quá 4 g/ 24 giờ.
Bệnh nhân bị suy cả gan và thận: 1 – 2 g/ 24 giờ.
Nếu dùng liều cao hơn phải theo dõi nồng độ cefoperazon trong huyết tương.
Người bệnh suy thận: có thể sử dụng cefoperazon với liều thường dùng mà không cần điều chỉnh liều lượng vì thuốc thải trừ chính qua đường mật. Nếu có dấu hiệu tích lũy thuốc, phải giảm liều cho phù hợp.
Liệu trình cefoperazon trong điều trị các nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta nhóm A phải tiếp tục trong ít nhất 10 ngày để giúp ngăn chặn thấp khớp cấp hoặc viêm cầu thận.
Đối với người bệnh đang điều trị thẩm tách máu, có thể phải điều chình cho liều cefoperazon sau thẩm tách máu vì cefoperazon bị loại bỏ một phần trong khi thẩm phân máu.
Trẻ em:
Mặc dù tính an toàn và hiệu lực của cefoperazon ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định, thuốc đã được khuyến cáo dùng đường tĩnh mạch cho trẻ em với liều 25-100 mg/kg, cứ 12 giờ một lần; trẻ sơ sinh với liều 50 mg/kg cách 12 giờ một lần; trẻ nhỏ 25 – 50 mg/kg cách 6 – 12 giờ một lần. Liều tối đa 400 mg/kg/ngày, không vượt quá 6 g/ngày.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Cefoperazone 1g, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:
Nghiên cứu về sinh sản trên chuột nhắt, chuột cống và khỉ không cho thấy tác hại đến bào thai. Cephalosporin thường được xem là có thể sử dụng an toàn trong khi có thai.
Tuy nhiên, vì chưa có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát chặt chẽ về dùng cefoperazon trên người mang thai và cefoperazon vào được nhau thai nên chỉ dùng thuốc này cho người mang thai nếu thật cần thiết
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:
Crefoperazon bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp (vào khoảng 0,4 – 0,9 microgam/ml sau khi tiêm truyền liều 1g. Những ảnh hưởng trên trẻ đang bú mẹ chưa được biết, xem như nồng độ thấp này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng cần thận trọng khi sử dụng cefoperazon cho người đang cho con bú, đặc biệt chú ý trường hợp trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tương tác của thuốc:
Tương kỵ của thuốc:
Có tương kỵ về vật lý giữa cefoperazon và aminoglycosid. Nếu sử dụng kết hợp cefoperazon và aminoglycosid, các thuốc này phải dùng riêng rẽ.
Trong quá trình sử dụng Cefoperazone 1g thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp (ADR > 1/100):
Ít gặp (1/1000 > ADR > 1/100):
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
Hướng dẫn xử trí ADR:
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc
Triệu chứng:
Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Xử trí:
Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triển các cơn co giật, ngừng sử dụng thuốc ngay; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
MãATC: J01DD12.
Cơ chế hoạt động:
Cefoperazon là một cephalosporin tiêm thế hệ 3, có khả năng diệt khuẩn do gắn với màng thành tế bào vi khuẩn, ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn đang phát triển, gây chết tế bào. Cefoperazon có tác dụng tương tự như ceftazidim, nhưng kém ceftazidim đôi chút về hoạt tính đối với một số Enterobacterìacae. Cefoperazon có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, tuy vậy kém hơn so với ceftazidim. Cefoperazon rất bền vững đối với nhiều beta-lactamase của hầu hết các vi khuẩn Gram âm, nhưng so với cefotaxim lại dễ bị thủy phân hơn bởi một số beta-lactamase.
Cơ chế kháng thuốc:
Có 3 cơ chế chính kháng cefoperazon:
Phố tác dụng của cefoperazon rộng, bao gồm:
Các vi khuẩn ưa khí Gram dương: Staphylococcus aureus, các chủng sản xuất hoặc không sản xuất penicilinase, s. epidermidis, Strept. pneumoniae, Strept. pyogenes (Strept huyết tán beta nhóm A), Strept. agalactiae (Strept huyết tán beta nhóm B); Enterococcus (Strept. faecalis, Strept. faecium và Strept. durans).
Mặc dù phần lớn các mẫu phân lập từ lâm sàng của các chủng Enterococcus không nhạy cảm với cefoperazon nhưng lại rơi vào đúng trong vùng nhạy cảm trung gian và kháng vừa phải với cefoperazon nên trong lâm sàng, điều trị các nhiễm khuẩn do Enterococcus bằng cefoperazon vẫn có kết quả, nhất là khi tác nhân gây bệnh gồm nhiều loại vi khuẩn, cần phải thận trọng khi dùng cefoperazon để điều trị các nhiễm khuẩn do Enterococcus và phải đạt đủ nồng độ cefoperazon trong huyết thanh.
Các vi khuẩn ưa khí Gram âm: E. coll, Klebsiella spp. (bao gồm K. pneumoniae), Enterobacter spp., H. influenzae, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Morganella morganii (trước đây là Proteus rettgeri; một số chủng Acinetobacter calcoaceticus; Neisseria gonorrhoeae.
Vi khuẩn kỵ khí: cầu khuẩn Gram dương (bao gồm Peptococcus và PeptostreptococcusỴ, Clostridium spp., Bacteroides fragilis-, các chủng bacteroid khác.
Cefoperazon cũng có tác dụng in vitro đối với nhiều loại vi khuẩn gây bệnh khác nhau tuy chưa rõ về ý nghĩa lâm sàng. Các vi khuẩn này gồm có: Salmonella và Shigella spp., Serratia liquefacius, N. meningitidis, Bordetella pertussis, Yersinia enterocolitica, Clostridium difficile, Fusobacterium spp., Eubacterium spp. và các chủng H. influenzae và N. gonorrhoeae sản xuất beta-lactamase. Tác dụng của cefoperazon tăng lên khi phối hợp với sulbactam là chất ức chế beta-lactamase, đặc biệt đối với Enterobacteriacae và Bacteroides spp., nhưng phối hợp này không tác dụng đối với Pseudomonas aeruginosa đã kháng thuốc.
Cefoperazon không hấp thu qua đường tiêu hóa nên phải dùng đường tiêm.
Thuốc tiêm cefoperazon là dạng muối natri cefoperazon. Tiêm bắp các liều 1 g hoặc 2 g cefoperazon, nồng độ đinh huyết tương tương ứng là 65 và 97 microgam/ml sau 1 đến 2 giờ. Tiêm tĩnh mạch, 15 đến 20 phút sau, nồng độ đinh huyết tương gấp 2 – 3 lần nồng độ đinh huyết tương của tiêm bắp. Nửa đời của cefoperazon trong huyết tương khoảng 2 giờ, thời gian này kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bị bệnh gan hoặc đường mật. Cefoperazon gắn kết với protein huyết tương từ 82 đến 93%, tùy theo nồng độ.
Cefoperazon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể. Thể tích phân bố biểu kiến của cefoperazon ở người lớn khoảng 10-13 lít/kg và ở trẻ sơ sinh khoảng 0,5 lít/kg. Cefoperazon thường kém thâm nhập vào dịch não tủy. Cefoperazon qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Cefoperazon được thải trừ chủ yếu ở mật (70% đến 75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Cefoperazon được thải trừ trong nước tiêu chủ yếu qua lọc cầu thận. Đến 30% liều sử tiểu ở dạng không đổi trong vòng 12 đến 24 giờ. Ở người bị bệnh gan hoặc nước tiểu tăng. Cefoperazon A là sản phẩm phân hủy ít có tác dụng hơn cefoperazon và chỉ tìm thấy rất ít in vitro.
Thuốc Cefoperazone 1g được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, bột màu trắng đóng trong lọ thủy tinh nút kín. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh lá, tên sản phẩm màu trắng, phía dưới in công dụng, phía dưới góc tay trái in qui cách đóng gói sản phẩm, phía trên góc tay phải in logo IMEXPHARM. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ, 10 lọ x 1g, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
Thuốc Cefoperazone 1g có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Cefoperazone 1g có giá bán trên thị trường hiện nay là: 43.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-31709-19
Chi nhánh 3 – Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương
Địa chỉ: Số 22, đường số 2, KCN Việt Nam-Singapore II, Phường Hòa Phú, TP Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.