Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 1 lọ x 1g
Thương hiệu Imexpharm
Chuyên mục
Số đăng ký VD-31709-19

 1g được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của chi nhánh 3 – Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 5 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Cefoperazone 1g là gì

Cefoperazone 1g thuộc nhóm Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Với thành phần dược chất chính là Cefoperazon hàm lượng 1g. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, dùng trực tiếp theo đường tiêm. Thuốc có công dụng điều trị các vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường mật, viêm vùng chậu, …

Công dụng – chỉ định của Thuốc Cefoperazone 1g

Cefoperazon được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm sau: nhiễm khuẩn đường mật, đường hô hấp trên và dưới, da và mô mềm, xương khớp, thận và đường tiết niệu, viêm vùng chậu và nhiễm khuẩn sản phụ khoa, viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn trong 0 bụng; nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu;

Cefoperazone được sử dụng tương tự như ceftazidim trong điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm, đặc biệt trong nhiễm Pseudomonas spp.. Tuy nhiên, thuốc không được khuyến cáo dùng trong điều trị viêm màng não do thấm vào dịch não tủy ít;

Có thể dùng cefoperazon làm thuốc thay thế có hiệu quả cho một số loại penicilin phổ rộng có kết hợp hoặc không kết hợp với aminoglycosid để điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas ở những người bệnh quá mẫn với penicilin;

Nếu dùng cefoperazon để điều trị các nhiễm khuẩn do Pseudomonas thì nên kết hợp với một aminoglycosid.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Cefoperazone 1g

Thuốc Cefoperazone 1g bao gồm những thành phần chính như là

Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm Cefoperazone 0,5 g chứa:

Thành phần dược chất: Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) ………………….. 0,5 g

Thành phần tá dược: Không có

Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm Cefoperazone 1 g chứa:

Thành phần dược chất: Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) …………………….. 1 g

Thành phần tá dược: Không có

Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm Cefoperazone 2 g chứa:

Thành phần dược chất: Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) …………………….. 2 g

Thành phần tá dược: Không có

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Cefoperazone 1g

Thuốc Cefoperazone 1g cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Đường dùng:

Tiêm bắp

  • Tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (15-30 phút)
  • Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục

Hướng dẫn cách pha thuốc tiêm:

Cách pha thuốc:

Để tránh biến chứng nhiễm khuẩn khi tiêm, phải thực hiện thao tác vô trùng khi pha thuốc. Dung dịch sau khi pha phải dùng ngay để ngăn ngừa nguy cơ nhiễm khuẩn. Nếu dung dịch sau khi pha không được sử dụng ngay thì thời gian và điều kiện bảo quản dung dịch là trách nhiệm của người sử dụng.

Để yên dung dịch thuốc sau khi pha cho tan bọt để quan sát bột thuốc đã tan hay chưa. Khi hòa tan cefoperazon ở nồng độ cao (trên 333 mg/ml), cần phải lắc mạnh và lâu. Độ tan tối đa khoảng 475 mg/ml.

Dung môi pha tiêm thích hơp:

  • Dextrose 5 %
  • Dextrose 10 %
  • Natri clorid 0,9 %
  • Nước cất pha tiêm (không dùng để tiêm truyền tĩnh mạch)

Chuẩn bi thuốc tiêm truyền tĩnh mach:

Nồng độ khoảng 2-50 mg/ml được khuyến cáo dùng tiêm truyền tĩnh mạch.

  • Tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục: Hòa tan mỗi gram cefoperazon với 5 ml một trong các dung môi pha tiêm thích hợp. Sau đó, pha loãng tiếp trong 20 – 40 ml dung dịch pha loãng thích hợp (như dung dịch dextrose 5 %, dung dịch dextrose 10 %, dung dịch natri clorid 0,9 %) và tiêm truyền trong 15-30 phút.
  • Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục: Hòa tan mỗi gram cefoperazon với 5 ml một trong các dung môi pha tiêm thích hợp. Sau đó, pha loãng tiếp để nồng độ cuối cùng đạt 2-25 mg/mL

Chuẩn bị thuốc tiêm bắp:

Tiêm bắp: Sử dụng dung môi thích hợp để pha dung dịch thuốc tiêm bắp.

Tiến hành như sau:

Hàm lượng Nồng độ cefoperazon Thể tích dung dịch thêm vào Thể tích lấy ra để tiêm
0,5 g 250 mg/ml 1,9 ml 2 ml
1 g 250 mg/ml 3,8 ml 4 ml
2g 250 mg/ml 7,2 ml 8 ml

Độ ổn định của dung dịch sau khi pha:

Độ ổn định lý hóa của dung dịch cefoperazon truyền tĩnh mạch là 24 giờ ở nhiệt độ phòng (25°C) và 24 giờ nếu bảo quản trong tủ lạnh (2 °C – 8°C).

Một số lưu ý đăc biệt về xử lý thuốc trước và sau khi sử dung thuốc:

Thuốc chỉ dùng một lần. Dung dịch còn thừa sau khi sử dụng phải được loại bỏ.

Dung dịch thuốc sau khi pha không được có tiểu phân nhìn thấy bằng mắt thường, không bị kết tủa.

Liều dùng

Người lớn:

Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: liều thường dùng là 1 – 2 g, mỗi 12 giờ một lần.

Nhiễm Khuẩn nặng: có thể sử dụng đến 12 g/24 giờ, chia làm 2-4 phân liều.

Bệnh nhân suy giảm miễn dịch: có thể tăng đến 16 g/ngày bằng đường tiêm truyền liên tục.

Bệnh nhân bị bệnh gan hoặc tắc mật: không quá 4 g/ 24 giờ.

Bệnh nhân bị suy cả gan và thận: 1 – 2 g/ 24 giờ.

Nếu dùng liều cao hơn phải theo dõi nồng độ cefoperazon trong huyết tương.

Người bệnh suy thận: có thể sử dụng cefoperazon với liều thường dùng mà không cần điều chỉnh liều lượng vì thuốc thải trừ chính qua đường mật. Nếu có dấu hiệu tích lũy thuốc, phải giảm liều cho phù hợp.

Liệu trình cefoperazon trong điều trị các nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta nhóm A phải tiếp tục trong ít nhất 10 ngày để giúp ngăn chặn thấp khớp cấp hoặc viêm cầu thận.

Đối với người bệnh đang điều trị thẩm tách máu, có thể phải điều chình cho liều cefoperazon sau thẩm tách máu vì cefoperazon bị loại bỏ một phần trong khi thẩm phân máu.

Trẻ em:

Mặc dù tính an toàn và hiệu lực của cefoperazon ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định, thuốc đã được khuyến cáo dùng đường tĩnh mạch cho trẻ em với liều 25-100 mg/kg, cứ 12 giờ một lần; trẻ sơ sinh với liều 50 mg/kg cách 12 giờ một lần; trẻ nhỏ 25 – 50 mg/kg cách 6 – 12 giờ một lần. Liều tối đa 400 mg/kg/ngày, không vượt quá 6 g/ngày.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Cefoperazone 1g

Cadicidin 2%/5g điều trị toàn thân điều trị các bệnh nhiễm trùng da
Cadicidin 2%/5g là gì Cadicidin 2%/5g thuộc nhóm thuốc kháng sinh, thuốc kháng khuẩn dùng ngoài da....
14.800

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với cefoperazon và kháng sinh nhóm cephalosporin.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Cefoperazone 1g

Trong quá trình sử dụng Thuốc Cefoperazone 1g, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefoperazon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
  • Thuốc bột pha tiêm Cefoperazone có chứa ion Na+. Do đó, thận trọng khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng thận hoặc bệnh nhân cần kiểm soát natri trong chế độ ăn.
  • Sử dụng cefoperazon dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
  • Phản ứng chéo quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ) đã thấy xảy ra trong số các người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm beta – lactam nên dùng cefoperazon phải thận trọng, theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong lần dùng thuốc đầu tiên và sẵn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ nếu người bệnh trước đây đã dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefoperazon, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
  • Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng; vì vậy cần phải quan tâm tới việc chẩn đoán bệnh này và điều trị với metronidazol cho người bệnh bị tiêu chảy nặng liên quan tới sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
  • Cefoperazon có chứa chuỗi N-methylthiotetrazol, cấu trúc liên quan tới giảm prothrombin huyết. Giảm prothrombin huyết được báo cáo đã thấy trên người bệnh dùng cefoperazon nhưng hiếm khi gây chảy máu. cần theo dõi thời gian prothrombin ở người bệnh có nguy cơ giảm prothrombin huyết và sử dụng vitamin K nếu cần. Đặc biệt theo dõi hàm lượng prothrombin ở người bệnh bị rối loạn hấp thu hoặc được nuôi ăn qua đường tĩnh mạch; nếu cần dùng thêm vitamin K.

Sử dụng Thuốc Cefoperazone 1g cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:

Nghiên cứu về sinh sản trên chuột nhắt, chuột cống và khỉ không cho thấy tác hại đến bào thai. Cephalosporin thường được xem là có thể sử dụng an toàn trong khi có thai.

Tuy nhiên, vì chưa có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát chặt chẽ về dùng cefoperazon trên người mang thai và cefoperazon vào được nhau thai nên chỉ dùng thuốc này cho người mang thai nếu thật cần thiết

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:

Crefoperazon bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp (vào khoảng 0,4 – 0,9 microgam/ml sau khi tiêm truyền liều 1g. Những ảnh hưởng trên trẻ đang bú mẹ chưa được biết, xem như nồng độ thấp này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng cần thận trọng khi sử dụng cefoperazon cho người đang cho con bú, đặc biệt chú ý trường hợp trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Ảnh hưởng của Thuốc Cefoperazone 1g lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Cefoperazone 1g

Tương tác của thuốc:

  • Khi dùng đồng thời với các thuốc độc cho gan, cần theo dõi chức năng gan.
  • Có thể xảy ra các phản ứng giống disulfiram với các triệu chứng đặc trưng như đỏ bùng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim nhanh nếu uống rượu hoặc dùng chế phẩm có rượu trong khi điều trị và trong vòng 72 giờ sau khi dùng cefoperazon.
  • Sử dụng đồng thời với warfarin và heparin có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của cefoperazon, tăng nguy cơ chảy máu.
  • Không giống như đối với các cephalosporin khác, probenecid không gây ảnh hưởng (đến độ thanh thải cefoperazon qua thận. Cefoperazon có thể làm giảm hoạt lực của vắc xin thương hàn. Cefoperazon có thể gây kết quả dương tính giả khi xác định glucose trong nước tiểu.
  • Sử dụng đồng thời aminoglycosid và một số cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ độc với thận. Mặc dù tới nay chưa thấy xảy ra với cefoperazon, cần theo dõi chức năng thận của người bệnh, đặc biệt là những người suy thận dùng đồng thời cefoperazon và aminoglycosid. Nếu cefoperazon được dùng đồng thời với các kháng sinh nhóm aminoglycosid thì nên tiêm riêng rẽ.
  • Hoạt tính kháng khuẩn của cefoperazon và aminoglycosid in vitro có thể cộng hoặc hiệp đồng chống một vài vi khuẩn Gram âm bao gồm p. aeruginosa và Serratia marcescens; tuy nhiên sự hiệp đồng này không tiên đoán được. Nói chung khi phối hợp các thuốc đó cần xác định in vitro tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với hoạt tính phối hợp của thuốc.

Tương kỵ của thuốc:

Có tương kỵ về vật lý giữa cefoperazon và aminoglycosid. Nếu sử dụng kết hợp cefoperazon và aminoglycosid, các thuốc này phải dùng riêng rẽ.

Tác dụng phụ của thuốc Cefoperazone 1g

Trong quá trình sử dụng Cefoperazone 1g thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
  • Da: Ban da dạng sần.
  • Máu: Tăng tạm thời bạch cầu ưa eosin, thử nghiệm Coombs dương tính.

Ít gặp (1/1000 > ADR > 1/100):

  • Toàn thân: sốt.
  • Da: Mày đay, ngứa.
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.
  • Tại chỗ: Đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Thần kinh trung ương: Co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn.
  • Máu: Giảm prothrombin huyết.
  • Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.
  • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT và phosphatase kiềm.
  • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/ creatinin, viêm thận kẽ.
  • Khác: Bệnh huyết thanh, bệnh nấm Candida.

Hướng dẫn xử trí ADR:

  • Ngừng sử dụng cefoperazon. Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng epinephrin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).
  • Các trường hợp bị viêm đại tràng màng giả thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Các trường hợp thể vừa và nặng, cần xem xét cho dùng các dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị với thuốc uống metronidazol.
  • Nếu bị co giật, phải ngừng sử dụng thuốc. Có thể điều trị với thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng:

Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở người bệnh suy thận.

Xử trí:

Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triển các cơn co giật, ngừng sử dụng thuốc ngay; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.

MãATC: J01DD12.

Cơ chế hoạt động:

Cefoperazon là một cephalosporin tiêm thế hệ 3, có khả năng diệt khuẩn do gắn với màng thành tế bào vi khuẩn, ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn đang phát triển, gây chết tế bào. Cefoperazon có tác dụng tương tự như ceftazidim, nhưng kém ceftazidim đôi chút về hoạt tính đối với một số Enterobacterìacae. Cefoperazon có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, tuy vậy kém hơn so với ceftazidim. Cefoperazon rất bền vững đối với nhiều beta-lactamase của hầu hết các vi khuẩn Gram âm, nhưng so với cefotaxim lại dễ bị thủy phân hơn bởi một số beta-lactamase.

Cơ chế kháng thuốc:

Có 3 cơ chế chính kháng cefoperazon:

  • Biến đổi đích đến PBP, thường xảy ra ở vi khuẩn gram dương.
  • Sự tạo ra beta-lactamase phổ rộng hoặc sự biểu hiện quá mức của các beta-lactamase xác nhiễm sắc thể (chromosomally determined beta-lactamases) trong vi khuẩn gram âm.
  • Giảm hấp thu hoặc tăng thải ở một số vi khuẩn Gram âm.

Phố tác dụng của cefoperazon rộng, bao gồm:

Các vi khuẩn ưa khí Gram dương: Staphylococcus aureus, các chủng sản xuất hoặc không sản xuất penicilinase, s. epidermidis, Strept. pneumoniae, Strept. pyogenes (Strept huyết tán beta nhóm A), Strept. agalactiae (Strept huyết tán beta nhóm B); Enterococcus (Strept. faecalis, Strept. faecium và Strept. durans).

Mặc dù phần lớn các mẫu phân lập từ lâm sàng của các chủng Enterococcus không nhạy cảm với cefoperazon nhưng lại rơi vào đúng trong vùng nhạy cảm trung gian và kháng vừa phải với cefoperazon nên trong lâm sàng, điều trị các nhiễm khuẩn do Enterococcus bằng cefoperazon vẫn có kết quả, nhất là khi tác nhân gây bệnh gồm nhiều loại vi khuẩn, cần phải thận trọng khi dùng cefoperazon để điều trị các nhiễm khuẩn do Enterococcus và phải đạt đủ nồng độ cefoperazon trong huyết thanh.

Các vi khuẩn ưa khí Gram âm: E. coll, Klebsiella spp. (bao gồm K. pneumoniae), Enterobacter spp., H. influenzae, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Morganella morganii (trước đây là Proteus rettgeri; một số chủng Acinetobacter calcoaceticus; Neisseria gonorrhoeae.

Vi khuẩn kỵ khí: cầu khuẩn Gram dương (bao gồm Peptococcus và PeptostreptococcusỴ, Clostridium spp., Bacteroides fragilis-, các chủng bacteroid khác.

Cefoperazon cũng có tác dụng in vitro đối với nhiều loại vi khuẩn gây bệnh khác nhau tuy chưa rõ về ý nghĩa lâm sàng. Các vi khuẩn này gồm có: Salmonella và Shigella spp., Serratia liquefacius, N. meningitidis, Bordetella pertussis, Yersinia enterocolitica, Clostridium difficile, Fusobacterium spp., Eubacterium spp. và các chủng H. influenzae và N. gonorrhoeae sản xuất beta-lactamase. Tác dụng của cefoperazon tăng lên khi phối hợp với sulbactam là chất ức chế beta-lactamase, đặc biệt đối với Enterobacteriacae và Bacteroides spp., nhưng phối hợp này không tác dụng đối với Pseudomonas aeruginosa đã kháng thuốc.

Đặc tính dược động học

Cefoperazon không hấp thu qua đường tiêu hóa nên phải dùng đường tiêm.

Thuốc tiêm cefoperazon là dạng muối natri cefoperazon. Tiêm bắp các liều 1 g hoặc 2 g cefoperazon, nồng độ đinh huyết tương tương ứng là 65 và 97 microgam/ml sau 1 đến 2 giờ. Tiêm tĩnh mạch, 15 đến 20 phút sau, nồng độ đinh huyết tương gấp 2 – 3 lần nồng độ đinh huyết tương của tiêm bắp. Nửa đời của cefoperazon trong huyết tương khoảng 2 giờ, thời gian này kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bị bệnh gan hoặc đường mật. Cefoperazon gắn kết với protein huyết tương từ 82 đến 93%, tùy theo nồng độ.

Cefoperazon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể. Thể tích phân bố biểu kiến của cefoperazon ở người lớn khoảng 10-13 lít/kg và ở trẻ sơ sinh khoảng 0,5 lít/kg. Cefoperazon thường kém thâm nhập vào dịch não tủy. Cefoperazon qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.

Cefoperazon được thải trừ chủ yếu ở mật (70% đến 75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Cefoperazon được thải trừ trong nước tiêu chủ yếu qua lọc cầu thận. Đến 30% liều sử tiểu ở dạng không đổi trong vòng 12 đến 24 giờ. Ở người bị bệnh gan hoặc nước tiểu tăng. Cefoperazon A là sản phẩm phân hủy ít có tác dụng hơn cefoperazon và chỉ tìm thấy rất ít in vitro.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Cefoperazone 1g

  • Không nên dùng Thuốc Cefoperazone 1g quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Cefoperazone 1g

Thuốc Cefoperazone 1g được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, bột màu trắng đóng trong lọ thủy tinh nút kín. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh lá, tên sản phẩm màu trắng, phía dưới in công dụng, phía dưới góc tay trái in qui cách đóng gói sản phẩm, phía trên góc tay phải in logo IMEXPHARM. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất.

Lý do nên mua Thuốc Cefoperazone 1g tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Cefoperazone 1g

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 lọ, 10 lọ x 1g, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.

Thuốc Cefoperazone 1g mua ở đâu

Thuốc Cefoperazone 1g có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Cefoperazone 1g giá bao nhiêu

Thuốc Cefoperazone 1g có giá bán trên thị trường hiện nay là: 43.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-31709-19

Đơn vị sản xuất và thương mại

Chi nhánh 3 – Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương

Địa chỉ: Số 22, đường số 2, KCN Việt Nam-Singapore II, Phường Hòa Phú, TP Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Cefoperazone 1g điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Cefoperazone 1g điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)