Xem thêmThuốc Freejex Inj. 20mg/2ml bao gồm những thành phần chính như là
Nefopam HC1……………………. 20 mg
Tá dược: Dinatri hydrophosphat dihydrat, Natri dihydrophosphat dihydrat, Dinatri Edetate, Natri disulfit, Nước cất pha tiêm.
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Freejex Inj. 20mg/2ml
Thuốc Freejex Inj. 20mg/2ml cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng
Thuốc dùng theo đường tiêm
Liều dùng
Tiêm bắp: 20 mg mỗi 6 giờ.
Tiêm tĩnh mạch chậm: 20 mg mỗi 4 giờ. Liều đường tiêm tối đa 120 mg/24 giờ.
Bệnh nhân nên ở tư thế nàm trong lúc tiêm và nằm thêm 10 đến 15 phút sau khi tiêm.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Freejex Inj. 20mg/2ml
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay có tiền sử co giật.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Freejex Inj. 20mg/2ml
Trong quá trình sử dụng Thuốc Freejex Inj. 20mg/2ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
- Bệnh nhân glaucom, bí tiểu.
- Người già.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Người bị suy giảm chức năng gan, thận.
Sử dụng Thuốc Freejex Inj. 20mg/2ml cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Vì chưa có bằng chứng về sự an toàn với bào thai, không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trừ khi lợi ích của người mẹ cao hơn nguy cơ trên bào thai.
Thời kỳ cho con bú
Nefopam bài tiết qua sữa mẹ nên trường hợp cần thiết phải điều trị với nefopam nên ngưng cho con bú.
Ảnh hưởng của Thuốc Freejex Inj. 20mg/2ml lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì thuốc có thể gây buồn ngủ và chóng mặt, do đó nên thận trong khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Freejex Inj. 20mg/2ml
- Nhóm MAOI, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
- Các tác dụng phụ có thể gia tăng khi dùng đồng thời với các thuốc kháng muscarin hoặc thuốc có hoạt tính cường giao cảm.
Tác dụng phụ của thuốc Freejex Inj. 20mg/2ml
Trong quá trình sử dụng Freejex Inj. 20mg/2ml thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
- Các tác dụng không mong muốn có thể gặp bao gồm rối loạn tiêu hóa như: đau bụng và ói mửa, chảy mồ hôi, buồn ngủ, mất ngủ, bí tiểu, chóng mặt, hạ huyết áp, rùng mình, dị cảm, hồi hộp, đau đầu nhẹ, bồn chồn, nhìn mờ, khô miệng, phù, phản ứng dị ứng, tim đập nhanh, ảo giác.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng quá liều: bao gồm độc tính trên tim mạch và thần kinh trung ương.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Nefopam có tác dụng giảm đau trên hệ thần kinh trung ương với tác dụng nhanh chóng ở não bộ và tủy sống. Nefopam có biểu hiện kích thích thần kinh giao cảm và tác động kháng cholinergic. Hiệu quả giảm đau của nefopam yếu hơn morphin hay oxycodon, nhưng ít gây tác dụng phụ hơn, không gây ức chế hô hấp và không có bằng chứng từ các nghiên cứu tiền lâm sàng về sự lệ thuộc thuốc xảy ra. Vì thế Nefopam là thuốc được lựa chọn thay thế các thuốc giảm đau opioid, hoặc được dùng phối hợp với các thuổc giảm đau khác.
Đặc tính dược động học
Nefopam được hấp thu nhanh sau khi tiêm. Sau khi dùng thuốc, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng từ 1 đến 3 giờ. Khoảng 73% liên kết với protein hyết tương. Nefopam phân bố vào trong sữa mẹ. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 4 giờ. Thải trừ chủ yểu ra nước tiểu, trong đó có ít hơn 5% thuốc ở dạng chưa chuyển hóa. Khoảng 8% liều dùng được bài tiết qua phân.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Freejex Inj. 20mg/2ml
- Không nên dùng Thuốc Freejex Inj. 20mg/2ml quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Freejex Inj. 20mg/2ml
Thuốc Freejex Inj. 20mg/2ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh nước biển. Tên sản phẩm màu xanh nước biển, phía dưới in thành phần dược chất chính, qui cách đóng gói sản phẩm. Phía dưới góc tay phải in chai dung dịch. 2 bên in thành phần, cách bảo quản.
Lý do nên mua Thuốc Freejex Inj. 20mg/2ml tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Freejex Inj. 20mg/2ml
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 10 ống 2ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Thuốc Freejex Inj. 20mg/2ml mua ở đâu
Thuốc Freejex Inj. 20mg/2ml có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Freejex Inj. 20mg/2ml giá bao nhiêu
Thuốc Freejex Inj. 20mg/2ml có giá bán trên thị trường hiện nay là: 2.500đ/ hộp 10 ống. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VD-21963-14
Đơn vị sản xuất và thương mại
Công Ty Cổ Phần Pymepharco
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên Việt Nam
Xuất xứ
Việt Nam.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.