Xem thêmThuốc Pythinam bao gồm những thành phần chính như là
Imìpenem: 500 mg
Cilastatin: 500 mg
Tá dược: Natri bicarbonat.
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Pythinam
Thuốc Pythinam cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng
Dùng để tiêm truyền tĩnh mạch.
Cách pha thuốc cho lọ bột pha tiêm:
Bột thuốc trong lọ phải được pha thành hỗn dịch và chuyển thành ít nhất 100ml với loại dịch truyền thích hợp (nồng độ cuối cùng không được quá 5 mg/ml).
Quy trình pha thuốc:
Cho khoảng 10ml loại dịch truyển thích hợp vào lọ. Lắc kỹ và chuyển hỗn dịch vừa pha vào chai chứa dịch truyền.
Liều dùng
Tổng liều hằng ngày và dường dùng được dựa trên tính chất hoặc mức độ nặng của nhiễm khuẩn và dược chia thành các liều bằng nhau dựa trên việc đánh giá mức độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh, chức năng thận và thể trọng. Ngưởi có chức năng thận bình thường và thể trọng 270 kg:
Phần lớn các nhiễm khuẩn đáp ứng với liều 1 – 2 g mỗi ngày, chia làm 3 – 4 lần. Để điều trị nhiễm khuẩn vừa, có thể dùng liều 1 g chia làm 2 lán/ngày. Với các nhiễm khuẩn do vi khuẩn ít nhạy cảm hơn, liều dùng tiêm tĩnh mạch mỗi ngày có thể được tăng lên tối đa 4 g/ngày hoặc 50 mg/kg/ngày, tùy theo liều nào thấp hơn.
Mỗi liều 500 mg, liêu dùng tiêm tĩnh mạch phải được truyền tĩnh mạch trong 20 – 30 phút Mỗi liều > 500 mg, phải được truyền trong 40 – 60 phút, ở những người bệnh bị buồn nôn khi truyền, thì tốc độ truyền có thể chậm hơn.
Do hoạt tính kháng khuẩn của thuốc cao, tổng liều tối da trong ngày không nên vượt quá 50 mg/kg/ngày hoặc 4 g/ngày, tuỳ theo liểu nào thấp hơn. Tuy nhiên, những người bệnh bị xơ hóa nang với chức năng thận bình thường, đã dược điểu trị tới liều 90 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần, nhưng không quá 4 g/ngày.
Người bệnh suy thận và/hoặc thể trọng < 70 kg: giảm liểu dùng.
Trong trường hợp suy thận, giảm liều như sau:
- Độ thanh thải creatinin 30 – 70 ml/phút, cho 75% liều thường dùng.
- Độ thanh thải creatỉnin 20 – 30 ml/phũt, cho 50% lỉều thường dùng.
- Độ thanh thải creatinin 20 ml/phút, cho 25% liều thường dùng.
Cho một liều bổ sung sau khi thẩm tách máu.
Để dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu ở người lớn, nên truyền tĩnh mạch 1000 mg vào lúc khởi mê và 1000 mg vào 3 giở sau đó. Đối với các phẫu thuật có nguy cơ cao, có thể cho thêm 2 liều 500 mg vào giờ thứ tám và thứ mười sáu sau khi dẫn mê.
Đối với trẻ em > 3 tháng tuổi:
- Trẻ em 240 kg cân nặng: nên dùng liều người lớn.
- Trẻ em và trẻ sơ sinh cân nặng < 40 kg: liêu khuyến cáo 15 – 25 mg/kg/liều cho mỗi khoảng cách 6 giờ 1 lần.
Đối với bệnh nhi dưới 3 tháng tuổi (thể trọng khoảng 1,5 kg):
- < 1 tuần tuổi: 25 mg/kg cho mỗi 12 giờ.
- 1-4 tuần tuổi: 25 mg/kg cho mỗi 8 giờ.
- 4 tuần – 3 tháng tuổi: 25 mg/kg cho mỗi 6 giờ.
Chú ý: Hỗn dịch vừa pha không được truyền trực tiếp.
- Lặp lại như trên bằng cách thêm 10ml dịch truyển cho vào lọ để đảm bảo chuyển hết tất cả bột chứa trong lọ vào chai dịch truyền. Hỗn hợp thu được cần được lắc kỹ cho tới khi trong suốt Dung dịch tạo thành có thể không màu cho đến màu vàng. Sự thay đổi màu trong khoảng từ không màu sang màu vàng không ảnh hưởng tới hiệu quả của thuốc.
- Các dịch truyền thích hợp có thể sử dụng. Natri clorid đẳng trương; Dung dịch Dextrose 5%, Dextrose 10%; Dextrose 5% và NaCI 0,9%, Dextrose 5% và NaCI 0,45%, Dextrose 5% và NaCI 0,225%, Dextrose 5% và KOI 0,15%; Mannitol 5% và 10%.
- Pythinam tương kỵ hóa học với lactat, không nên pha thuốc bằng dịch truyển có chứa lactat. Tuy nhiên, có thể tiêm pythinam vào một hệ thống truyền tĩnh mạch đang truyền lactat.
- Không nên pha trộn hoặc thêm Pythinam vào các kháng sinh khác.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Pythinam
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Pythinam
Trong quá trình sử dụng Thuốc Pythinam, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
- Thận trọng khi dùng thuốc ở người cao tuổi, trẻ em dưới 3 tháng tuổi
- Trước khi điều trị, nên tìm hiểu kỹ về các tiền sử phản ứng quá mẫn trước đó với kháng sinh nhóm beta-lactam, vì có sự dị ứng chéo một phẩn giữa thuốc với kháng sinh khác thuộc nhóm beta-lactam, penicillin, cephalosporin
- Cần thận trọng ở người bệnh có tiển sủ bệnh lý ống tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng, bệnh nhân có bệnh thần kinh trung ương (tổn thương não, động kinh).
Sử dụng Thuốc Pythinam cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Việc sử dụng thuốc ở người mang thai chưa được nghiên cứu đầy đủ. Do đó, chỉ nên dùng nếu lợi ích cho mẹ vượt qua nguy cơ cho bào thai.
Thời kỳ cho con bú
Imipenem qua được sữa mẹ. Nếu việc dùng thuốc cần thiết, nên ngưng cho con bú.
Ảnh hưởng của Thuốc Pythinam lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Co giật, chóng mặt, buồn ngủ, mất điều hòa vận động có thể xảy ra, ảnh hưởng đến các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo bao gồm cả khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Pythinam
- Các kháng sinh beta-lactam và probenecid có thể làm tăng độc tính của thuốc.
- Động kinh toàn thể có thể xảy ra ở những bệnh nhân khi dùng đóng thời với ganciclovir. Do dó, không dược phối hợp những thuốc này với nhau trừ khi lợi ích điểu trị vượt hơn hẳn nguy cơ.
Tác dụng phụ của thuốc Pythinam
Trong quá trình sử dụng Pythinam thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là buồn nôn và nôn. Co giật có thể xảy ra, dặc biệt khi dùng liều cao cho người bệnh có thương tổn ở hệ thẩn kinh trung ương và người suy thận. Người bệnh dị ứng vơi những kháng sinh beta – lactam khác có thể có phản ứng mẫn cảm khi dùng imipenem.
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Viêm tĩnh mạch.
- ít gặp: Hạ huyết áp, đánh trống ngực. Cơn động kinh. Ban đỏ. Viêm đại tràng màng giả. Giảm bạch cẩu trung tính (gồm cả mất bạch cẩu hạt), tăng bạch cẩu ái toan, thiếu máu, thử nghiệm Coombs (+), giảm tiểu cầu, tăng thời gian prothrombin. Tăng AST, ALT, phosphatase kiểm, và bilirubin. Đau ở chỗ tiêm. Tăng urê và creatinin huyết, xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Cần giảm liều đối với người bệnh suy thận và người cao tuổi.
- Dùng thận trọng đối với người bệnh có tiền sử co giật hoặc mẫn cảm với các thuốc beta – lactam.
- Khi xảy ra ADR về thần kinh trung ương trong khi điều trị, cẩn phải ngừng dùng imipenem – cỉlastatin. Cần tiếp tục liệu pháp chống co giật cho người bệnh bị co giật.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng quá liều gồm: tăng nhạy cảm thần kinh – cơ, cơn co giật. Trong trường hợp quá liều, ngừng dùng imipenem – cilastatin, điều trị triệu chứng, và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết. Có thể áp dụng thẩm tách máu để loại trừ thuốc ra khỏi máu.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Imipenem/Cilastatin natri là kháng sinh beta-lactam phổ rộng, được cung cấp dưới dạng bào chế chỉ để truyền tĩnh mạch.
Imipenem, thuốc đầu tiên của một nhóm kháng sinh beta-lactam mới, nhóm thienamycin.
Cilastatin natri, một chất ức chế enzyme đặc hiệu, để ức chế sự chuyển hóa của imipenem ở thận và làm tăng đáng kể nồng độ của imipenem nguyên dạng trong đường tiết niệu.
Phổ kháng khuẩn:
Là một thuốc ức chế mạnh sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn và có tác dụng diệt khuẩn trên phổ rộng các tác nhân gây bệnh, cả gram dương và gram âm, cả ưa khí và kỵ khí như: các chủng Staphylococcus, Streptococcus (ngoại trừ các chủng kháng methicilin), Pseudomonas aeruginosa và một số Enterococcus, Escherichia coll, Klebsiella spp., Citrobacter spp., Morganella morganii, Enterobacter spp., Bacteroides spp., Fusobacterium spp., Clotridium spp. (C. difficile chỉ nhạy cảm vừa phải). Các vi khuẩn nhạy cảm in vitro khác bao gồm Campylobacter spp., Haemophilus influenzae, Neisseria gonorrhoeae, kể cả các chủng tiết penicilinase, Yersinia enterocolítica, Nocardia asteroides vâ Legionella spp.
Nếu dùng đơn độc imipenem, kháng thuốc thường xảy ra khi điểu trị các nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa; tuy nhiên, không xảy ra sự kháng chéo với các loai kháng sinh khác (ví dự, aminoglycosid, cephalosporin). Nên riêng đối với p. aeruginosa có thể dự phòng kháng thuốc bằng cách dùng phối hợp với một thuốc kháng sinh aminoglycosid.
Đặc tính dược động học
Imipenem – cilastatin không hấp thụ sau khi uống, mà cần phải tiêm tĩnh mạch. Khi tiêm trụyển tĩnh mạch 500 mg imipenem trong 30 phút cho người trẻ và người trung niên, đạt đỉnh nồng độ huyết thanh 30 – 40 mg/lít. Nổng độ này đủ để điều trị phẩn lớn những nhiễm khuẩn. Imipenem và cilastatin thải trừ qua lọc ở cẩu thận và bài tiết ở ống thận.
Nửa đời thải trừ khoảng 1 giờ, nhưng kéo dài trong trường hợp suy giảm chức năng thận: 3 giờ đối với imipenem, và 12 giờ đối với cilastatin ở người bệnh vô niệu. Do đó cẩn phải điều chỉnh liểu lượng tùy theo chức năng thận. Những người cao tuổi thường bị giảm chức năng thận, do đó nên dùng liều bằng 50% liều bình thường (trên 70 tuổi).
Imipenem – cilastatin khuếch tán tốt vào trong nhiếu mô của cơ thể, vào trong nước bọt, đờm, mô màng phổi, dịch khớp, dịch não tủy và mô xương. Vì đạt nồng độ tốt trong dịch não tủy và vì có tác dụng tốt chống cả liên cầu khuẩn beta nhóm B và Listeria nên imipenem cũng có tác dụng tốt đối với viêm màng não và nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Pythinam
- Không nên dùng Thuốc Pythinam quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Pythinam
Thuốc Pythinam được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh. Tên sản phẩm màu đen, phía dưới in thành phần dược chất chính. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất, hạn sử dụng của sản phẩm.
Lý do nên mua Thuốc Pythinam tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Pythinam
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 1 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
Thuốc Pythinam mua ở đâu
Thuốc Pythinam có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Pythinam giá bao nhiêu
Thuốc Pythinam có giá bán trên thị trường hiện nay là: 71.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VD-23852-15
Đơn vị sản xuất và thương mại
Công Ty Cổ Phần Pymepharco
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam
Xuất xứ
Việt Nam.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.