Lưu ý: Thuốc này chỉ bán theo đơn của Bác sĩ, không bán Online, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. Mời bạn Chat Zalo với Dược sĩ hoặc đến Nhà thuốc để được tư vấn.
Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 lọ |
Thương hiệu | Pymepharco |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VD-23852-15 |
Thuốc Pythinam được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần Pymepharco. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn máu, viêm nội tâm mạc, …
Nội dung chính
Thuốc Pythinam là kháng sinh beta-lactam phổ rộng. Thành phần dược chất chính gồm có Imipenem và Cilastatin. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, dùng trực tiếp theo đường tiêm. Thuốc có tác dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường niệu dục, nhiễm khuẩn hô hấp dưới, …
Pythinam không phải là kháng sinh lựa chọn đẩu tiên mà chỉ nên dùng điều trị nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn bệnh viện.
Pythinam được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc trong các trường hợp:
- Nhiễm khuẩn máu;
- Nhiễm khuẩn khớp và xương;
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng;
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới;
- Nhiễm khuẩn phụ khoa<;
- Nhiễm khuẩn đường niệu dục;
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm;
- Viêm nội tâm mạc;
Điều trị dự phòng một số nhiễm khuẩn hậu phẫu ở người bệnh phải qua các phẫu thuật lây nhiễm hay nhiều khả năng lây nhiễm, hoặc nếu có nhiễm khuẩn hậu phẫu thì sẽ rất năng.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Pythinam bao gồm những thành phần chính như là
Imìpenem: 500 mg
Cilastatin: 500 mg
Tá dược: Natri bicarbonat.
Thuốc Pythinam cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Dùng để tiêm truyền tĩnh mạch.
Cách pha thuốc cho lọ bột pha tiêm:
Bột thuốc trong lọ phải được pha thành hỗn dịch và chuyển thành ít nhất 100ml với loại dịch truyền thích hợp (nồng độ cuối cùng không được quá 5 mg/ml).
Quy trình pha thuốc:
Cho khoảng 10ml loại dịch truyển thích hợp vào lọ. Lắc kỹ và chuyển hỗn dịch vừa pha vào chai chứa dịch truyền.
Tổng liều hằng ngày và dường dùng được dựa trên tính chất hoặc mức độ nặng của nhiễm khuẩn và dược chia thành các liều bằng nhau dựa trên việc đánh giá mức độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh, chức năng thận và thể trọng. Ngưởi có chức năng thận bình thường và thể trọng 270 kg:
Phần lớn các nhiễm khuẩn đáp ứng với liều 1 – 2 g mỗi ngày, chia làm 3 – 4 lần. Để điều trị nhiễm khuẩn vừa, có thể dùng liều 1 g chia làm 2 lán/ngày. Với các nhiễm khuẩn do vi khuẩn ít nhạy cảm hơn, liều dùng tiêm tĩnh mạch mỗi ngày có thể được tăng lên tối đa 4 g/ngày hoặc 50 mg/kg/ngày, tùy theo liều nào thấp hơn.
Mỗi liều 500 mg, liêu dùng tiêm tĩnh mạch phải được truyền tĩnh mạch trong 20 – 30 phút Mỗi liều > 500 mg, phải được truyền trong 40 – 60 phút, ở những người bệnh bị buồn nôn khi truyền, thì tốc độ truyền có thể chậm hơn.
Do hoạt tính kháng khuẩn của thuốc cao, tổng liều tối da trong ngày không nên vượt quá 50 mg/kg/ngày hoặc 4 g/ngày, tuỳ theo liểu nào thấp hơn. Tuy nhiên, những người bệnh bị xơ hóa nang với chức năng thận bình thường, đã dược điểu trị tới liều 90 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần, nhưng không quá 4 g/ngày.
Người bệnh suy thận và/hoặc thể trọng < 70 kg: giảm liểu dùng.
Trong trường hợp suy thận, giảm liều như sau:
Cho một liều bổ sung sau khi thẩm tách máu.
Để dự phòng nhiễm khuẩn hậu phẫu ở người lớn, nên truyền tĩnh mạch 1000 mg vào lúc khởi mê và 1000 mg vào 3 giở sau đó. Đối với các phẫu thuật có nguy cơ cao, có thể cho thêm 2 liều 500 mg vào giờ thứ tám và thứ mười sáu sau khi dẫn mê.
Đối với trẻ em > 3 tháng tuổi:
Đối với bệnh nhi dưới 3 tháng tuổi (thể trọng khoảng 1,5 kg):
Chú ý: Hỗn dịch vừa pha không được truyền trực tiếp.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Pythinam, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Thời kỳ mang thai
Việc sử dụng thuốc ở người mang thai chưa được nghiên cứu đầy đủ. Do đó, chỉ nên dùng nếu lợi ích cho mẹ vượt qua nguy cơ cho bào thai.
Thời kỳ cho con bú
Imipenem qua được sữa mẹ. Nếu việc dùng thuốc cần thiết, nên ngưng cho con bú.
Co giật, chóng mặt, buồn ngủ, mất điều hòa vận động có thể xảy ra, ảnh hưởng đến các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo bao gồm cả khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Trong quá trình sử dụng Pythinam thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là buồn nôn và nôn. Co giật có thể xảy ra, dặc biệt khi dùng liều cao cho người bệnh có thương tổn ở hệ thẩn kinh trung ương và người suy thận. Người bệnh dị ứng vơi những kháng sinh beta – lactam khác có thể có phản ứng mẫn cảm khi dùng imipenem.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Triệu chứng quá liều gồm: tăng nhạy cảm thần kinh – cơ, cơn co giật. Trong trường hợp quá liều, ngừng dùng imipenem – cilastatin, điều trị triệu chứng, và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết. Có thể áp dụng thẩm tách máu để loại trừ thuốc ra khỏi máu.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Imipenem/Cilastatin natri là kháng sinh beta-lactam phổ rộng, được cung cấp dưới dạng bào chế chỉ để truyền tĩnh mạch.
Imipenem, thuốc đầu tiên của một nhóm kháng sinh beta-lactam mới, nhóm thienamycin.
Cilastatin natri, một chất ức chế enzyme đặc hiệu, để ức chế sự chuyển hóa của imipenem ở thận và làm tăng đáng kể nồng độ của imipenem nguyên dạng trong đường tiết niệu.
Phổ kháng khuẩn:
Là một thuốc ức chế mạnh sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn và có tác dụng diệt khuẩn trên phổ rộng các tác nhân gây bệnh, cả gram dương và gram âm, cả ưa khí và kỵ khí như: các chủng Staphylococcus, Streptococcus (ngoại trừ các chủng kháng methicilin), Pseudomonas aeruginosa và một số Enterococcus, Escherichia coll, Klebsiella spp., Citrobacter spp., Morganella morganii, Enterobacter spp., Bacteroides spp., Fusobacterium spp., Clotridium spp. (C. difficile chỉ nhạy cảm vừa phải). Các vi khuẩn nhạy cảm in vitro khác bao gồm Campylobacter spp., Haemophilus influenzae, Neisseria gonorrhoeae, kể cả các chủng tiết penicilinase, Yersinia enterocolítica, Nocardia asteroides vâ Legionella spp.
Nếu dùng đơn độc imipenem, kháng thuốc thường xảy ra khi điểu trị các nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa; tuy nhiên, không xảy ra sự kháng chéo với các loai kháng sinh khác (ví dự, aminoglycosid, cephalosporin). Nên riêng đối với p. aeruginosa có thể dự phòng kháng thuốc bằng cách dùng phối hợp với một thuốc kháng sinh aminoglycosid.
Imipenem – cilastatin không hấp thụ sau khi uống, mà cần phải tiêm tĩnh mạch. Khi tiêm trụyển tĩnh mạch 500 mg imipenem trong 30 phút cho người trẻ và người trung niên, đạt đỉnh nồng độ huyết thanh 30 – 40 mg/lít. Nổng độ này đủ để điều trị phẩn lớn những nhiễm khuẩn. Imipenem và cilastatin thải trừ qua lọc ở cẩu thận và bài tiết ở ống thận.
Nửa đời thải trừ khoảng 1 giờ, nhưng kéo dài trong trường hợp suy giảm chức năng thận: 3 giờ đối với imipenem, và 12 giờ đối với cilastatin ở người bệnh vô niệu. Do đó cẩn phải điều chỉnh liểu lượng tùy theo chức năng thận. Những người cao tuổi thường bị giảm chức năng thận, do đó nên dùng liều bằng 50% liều bình thường (trên 70 tuổi).
Imipenem – cilastatin khuếch tán tốt vào trong nhiếu mô của cơ thể, vào trong nước bọt, đờm, mô màng phổi, dịch khớp, dịch não tủy và mô xương. Vì đạt nồng độ tốt trong dịch não tủy và vì có tác dụng tốt chống cả liên cầu khuẩn beta nhóm B và Listeria nên imipenem cũng có tác dụng tốt đối với viêm màng não và nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh.
Thuốc Pythinam được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh. Tên sản phẩm màu đen, phía dưới in thành phần dược chất chính. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất, hạn sử dụng của sản phẩm.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
Thuốc Pythinam có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Pythinam có giá bán trên thị trường hiện nay là: 71.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-23852-15
Công Ty Cổ Phần Pymepharco
Địa chỉ: 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.