Gentamicin 160mg/2ml phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật

32 đã xem

175.000

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 50 ống 20ml
Thương hiệu Thephaco
Chuyên mục
Số đăng ký VD-32488-19

Thuốc Gentamicin 160mg/2ml được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của công ty cổ phần dược – vật tư y tế Thanh Hóa. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y Tế. Thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn thận và tiết niệu, phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 6 người thêm vào giỏ hàng & 13 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Gentamicin 160mg/2ml là gì

Gentamicin 160mg/2ml là kháng sinh nhóm aminoglycosid. Với thành phần dược chất chính là Gentamicin. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, dùng trực tiếp theo đường tiêm. Thuốc được dùng để phòng ngừa viêm màng trong tim do nhiễm khuẩn, điều trị nhiễm khuẩn thận và tiết niệu gây ra bởi các vi khuẩn gram âm.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Gentamicin 160mg/2ml

Gentamicin 160mg/2ml được chỉ định để

Điều trị nhiễm khuẩn thận và đường tiết niệu gây ra bởi các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với Gentamicin.

Phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật:

  • Trong phẫu thuật tiết niệu (cắt bỏ nội soi tuyến tiền liệt, khối u bảng quang)
  • Dùng cho bệnh nhân dị ứng với beta-lactam trong:

Phẫu thuật đường tiêu hóa dưới, kết hợp với một imidazol hoặc clindamycin.

Phẫu thuật ung thư tai mũi họng với mở đường hầu họng, kết hợp với clindamycin.

Phẫu thuật phụ khoa, kết hợp với clindamycin.

Cắt cụt chân tay, kết hợp với clindamycin.

Phòng ngừa viêm màng trong tim do nhiễm khuẩn trong quá trình can thiệp tiết niệu và tiêu hóa, kết hợp với amoxicllin hoặc một glycopeptid trong trường hợp dị ứng với beta – lactam.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Gentamicin 160mg/2ml

Thuốc Gentamicin 160mg/2ml bao gồm những thành phần chính như là

Thành phần dược chất

Getamicin: 160mg

Thành phần tá dược:

Methyl paraben, propyl paraben, natri metabisulfit, dinatri edetat, nước cất để pha thuốc tiêm

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Gentamicin 160mg/2ml

Thuốc Gentamicin 160mg/2ml cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Thường dùng tiêm bắp. Khi không tiêm bắp được, có thể dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục. Trường hợp này, pha gentamicin với dung dịch natri clorid hoặc glucose đẳng trương theo tỷ lệ 1 ml dịch truyền cho I mg gentamicin. Thời gian truyền kéo dài từ 30 – 60 Với người bệnh có chức năng thận bình thường, cứ 8 giờ truyền 1 lần; ở người suy thận, khoảng cách thời gian truyền phải dài hơn. Liều lượng phải điều chỉnh tùy theo tình trạng tuổi tác người bệnh.

Liều dùng

Ở người bệnh có chức năng thận bình thường.

  • Người lớn 3 mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần tiêm bắp
  • Trẻ em: 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần tiêm bắp (1 mg/kg cứ 8 giờ 1 lần).

Người bệnh suy thận: cần thiết phải điều chỉnh liều lượng, theo dõi đều đặn chức năng thận, chức năng ốc tai và tiền đình, đồng thời cần kiểm tra nồng độ thuốc trong huyết thanh (nếu điều kiện cho phép). Các giá trị Creatinin huyết thanh hoặc thanh thải creatinin nội sinh là các xét nghiệm tốt nhất để đánh giá tình trạng chức năng thận và tiến hành điều chỉnh liều gentamicin.

  • Cách điều chỉnh liều theo nồng độ creatỉnin huyết thanh: Có thể giữ liều duy nhất 1 mg/kg và kéo dài khoảng cách giữa các lần tiêm. Tính khoảng cách (tính theo giờ) giữa 2 lần tiêm bằng cách nhân trị số creatinin huyết thanh (mg/lít) với 0,8; hoặc có thể giữ khỏang cách giữa 2 lần tiêm là 8 giờ, nhưng giảm liều dùng. Trong trường hợp này, sau khi tiêm 1 liều nạp là 1 mg/kg, cứ 8 giờ sau lại dùng 1 liều đã giảm bằng cách chia liều nạp cho một phần mười (1/10) của trị số creatinin huyết thanh (mg/lít).
  • Cách điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin nội sinh:

Dùng liều khởi đầu là 1 mg/kg.

Các liều tiếp theo được tiêm cứ 8 giờ một lần, và tính theo công thức:

1 mg/kg x giá trị độ thanh thải creatinin của người bệnh
Giá trị bình thường của độ thanh thải creatinine (100)

Các giá trị của độ thanh thải creatinin được biểu thị bằng ml/phút.

Trường hợp thẩm tách máu định kỳ: Tiêm tĩnh mạch chậm liều khởi đầu 1 mg/kg vào cuối buổi thẩm tách máu.

Trường hợp thẩm tách phúc mạc: Liều khởi đầu 1 mg/kg tiêm bắp. Trong khi thẩm tách, các lượng bị mất được bù bằng cách thêm 5-10 mg gentamicin cho 1 lít dịch thẩm tách.

Liều dùng hàng ngày: 160 mg tiêm bắp liều duy nhất.

  • Dự phòng các bệnh nhiễm trùng sau phẫu thuật: dùng trong thời gian ngắn, thường chỉ giới hạn trong thời gian can thiệp, đôi khi 24 giờ, nhưng không bao giờ quá 48 giờ.

Phẫu thuật tiết niệu: 2-3 mg/kg, thường ở người lớn 160 mg truyền tĩnh mạch liều duy nhất trong 30 phút, 30 phút trước khi bắt đầu can thiệp, hoặc tiêm bắp, 1 giờ trước khi bắt đầu can thiệp.

Các phẫu thuật khác: 1,5 mg/kg truyền tĩnh mạch liều duy nhất trong 30 phút, 30 phút trước khi phẫu thuật, hoặc tiêm bắp, 1 giờ trước khi can thiệp, kết hợp với một imidazol hoặc clindamycin.

Phòng ngừa viêm màng trong tim do nhiễm khuẩn: 1,5 mg/kg truyền tĩnh mạch trong 30 phút, 30 phút trước khi làm thủ thuật, hoặc tiêm bap, 1 giờ trước khi làm thủ thuật thực hiện đúng các quy định trong y tế

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Gentamicin 160mg/2ml

Dorogyne F phòng các bệnh nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật
Dorogyne F là gì Dorogyne F là Là thuốc phối hợp giữa Spiramycin kháng sinh nhóm...
20.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Người có trọng lượng dưới 50 kg.
  • Suy thận.
  • Người bị mất thính giác.
  • Nhược cơ.
  • Dị ứng với gentamicin và với các aminoglycosid khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Gentamicin 160mg/2ml

Trong quá trình sử dụng Thuốc Gentamicin 160mg/2ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Để tránh các phản ứng bất lợi, nên kiểm tra liên tục chức năng thận (trước, trong và sau) (creatinin huyết thanh, độ thanh thải creatinin), kiểm soát chức năng của tiền đình và ốc tai, cũng như các thông số về gan và xét nghiệm.
  • Khi chức năng thận bị suy giảm do bệnh tật hoặc tuổi già, tần suất (không phải số lượng) của mỗi liều nên được điều chỉnh theo mức độ suy giảm. Gentamicin được bài tiết đơn giản bằng lọc qua cầu thận, và tần suất liều có thể được dự đoán bằng cách đánh giá creatinin huyết thanh, tỉ lệ thanh thải creatinin hoặc ure máu và giảm tần số cho phù hợp. Sự suy giảm thể tích hoặc hạ huyết áp và bệnh gan đã được báo cáo là các yếu tố làm tăng nguy cơ gây độc thận. Ở một số bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, đã có sự gia tăng thoáng qua của nitơ- urê máu, thường trở lại bình thường trong hoặc sau khi ngừng điều trị. Điều quan trọng là phải điều chỉnh tần suất liều theo mức độ chức năng thận.
  • Độc tính đối với cơ quan thính giác đã được ghi nhận khi sử dụng Gentamicin. Suy giảm chức năng gan hoặc chức năng thính giác, sự có mặt của vi khuẩn trong máu và sốt đã được báo cáo làm tăng nguy cơ gây độc thính giác. Các nhóm có nguy cơ đặc biệt bao gồm người bệnh suy giảm chức năng thận, trẻ sơ sinh và có thể cả người cao tuổi. Do đó, cần theo dõi chức năng thận, thính giác và tiền đình ở những bệnh nhân này và nồng độ huyết thanh được xác định để tránh nồng độ đỉnh trên 10mg/l và nồng độ đáy trên 2mg/l khi dùng Gentamicin 2 lần mỗi ngày và 1 mg/1 cho 1 lần mỗi ngày. Vì có một số bằng chứng cho thấy nguy cơ gây độc trên cả tai và thận liên quan đến mức độ tiếp xúc, do vậy thời gian điều trị nên ngắn nhất có thể tương thích với phục hồi lâm sàng.
  • Thuốc có chứa thành phần methyl paraben, propyl paraben nên có thể gây ra phản ứng dị ứng (có thể chậm trễ), trường hợp đặc biệt có thể gây co thắt phế quản.
  • Thuốc có chứa thành phần natri metabisulfit trường hợp hiếm gặp có thể gây ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và co thắt phế quản.
  • Gentamicin nên được sử dụng cẩn thận ở bệnh nhân parkinson và người yếu cơ.
  • Trong những trường hợp béo phì nghiêm trọng thì nên theo dõi chặt chẽ nồng độ gentamicin trong huyết thanh và nên xem xét giảm liều.
  • Gentamicin chỉ nên được sử dụng cho phụ nữ có thai nếu được bác sĩ cho là cần thiết.

Sử dụng Thuốc Gentamicin 160mg/2ml cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai                                                                                                                

Tất cả các aminoglycosid đều qua nhau thai và có thể gây độc thận cho thai. Gentamicin chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người, nhưng vì nguy cơ tổn thương dây thần kinh giác và dây thần kinh tiền đình khi dùng các aminoglycosid trong giai đoạn thứ hai và thứ ba của thai kỳ, nên tránh dùng gctamicin cho người mang thai, trừ khi thật cần thiết, cần phải cân nhắc lợi và hại khi phải dùng gentamicin trong những bệnh đe dọa tính mạng hoặc nghiêm trọng mà các thuốc khác không thể dùng được hoặc không hiệu lực.

Thòi kỳ cho con bú

Gentamicin được bài tiết trong sữa mẹ, nhưng không gây nguy hiểm cho trẻ sơ sinh, ngoại trừ trường hợp có suy giảm chức năng thận ở người mẹ nên tránh cho trẻ bú mẹ vì khi đó nồng độ thuốc trong sữa mẹ tăng lên đáng kể. Nếu không bị viêm đường tiêu hóa, lượng gentamicin hấp thụ từ sữa sẽ không gây ảnh hưởng đáng kể lên máu của trẻ bú mẹ.

Ảnh hưởng của Thuốc Gentamicin 160mg/2ml lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên dùng vì thuốc gây chóng mặt, hoa mắt, mất điều hòa vận động.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Gentamicin 160mg/2ml

Tương tác thuốc

  • Việc sử dụng đồng thời gentamicin với các thuốc gây độc cho thận bao gồm các aminoglycosid khác, vancomycin và một số thuốc họ cephalosporin, hoặc với các thuốc tương đối độc đối với cơ quan thính giác như acid ethacrynic và có thế furosemid sẽ làm tăng nguy cơ gây độc. Nguy cơ này cũng tăng lên khi dùng gentamicin đồng thời với các thuốc có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh cơ. Indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tuông của các aminoglycosid nếu được dùng chung. Việc sử dụng chung với các thuốc chống nôn như dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của nhiễm độc tiền đình.
  • Gentamicin ức chế hoạt tính của a-galactosidase, không nên sử dụng đồng thời vói agalsidase alpha và agalsidase beta; vắc xin BCG, gali nitrat, vắc xin thương hàn.
  • Sự đào thải qua thận của zalcitabin có thể giảm bởi các aminoglycosid.
  • Giảm calci huyết trầm trọng có thể xảy ra ở người bệnh điều trị với aminoglycosid và bỉsphosphonat.
  • Tác dụng của gentamicin có thể tăng lên bởi amphotericin B, capreomycin, cephalosporin, cisplatin, thuốc lợi tiểu quai, thuốc NSAID, vancomycin.
  • Tác dụng của gentamicin có thể giảm bởi các penicilin.
  • Gentamicin dùng toàn thân có thể tăng tác dụng của các thuốc sau: Abobotulinumtoxin A, các dẫn xuất của bisphosphonat, carboplatin, colistimethat, cyclosporin, galium nitrat, onabotulinumtoxinA, rimabotulinumtoxin B

b/ Tương kỵ:

  • Aminoglycosid bị mất hoạt tính in vitro bởi nhiều loại penicilin và cephalesporin do tương tác với vòng beta-lactam; mức độ mất hoạt tính phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ thời gian tiếp xúc. Các aminoglycosid có độ ổn định khác nhau. Amikaci là chất vững bền nhất tobramycin bị bât hoạt nhạy nhât, gentamicin có độ bất hoạt trung gian.
  • Gentamicin tương kỵ với furosemid, heparin, natri bicarbonate và một vài dung dịch dinh dưỡng dùng ngoài đường tiêu hóa. Gentamicin có phản ứng với các chế phẩm có pH kiềm hoặc với các thuốc không ổn định ở pH acid.
  • Không được trộn lẫn gentamicin và các aminoglycosid với các thuốc khác trong cùng một bơm tiêm hoặc trong cùng một dịch truyền và không được tiêm chung cùng một đường tĩnh mạch. Khi các aminoglycosid được tiêm phối hợp với một beta-lactam thì phải tiêm ở những vị trí khác nhau.

Tác dụng phụ của thuốc Gentamicin 160mg/2ml

Trong quá trình sử dụng Gentamicin 160mg/2ml thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Thường gặp, ADR >1/100

  • TKTW: Độc hại thần kinh (chóng mặt, hoa mắt, mất điều hòa vận động).
  • Tim mạch: Phù.
  • Phản ứng dị ứng: phát ban, mề đay.
  • Thần kinh cơ, xương: Dáng đi không vững; phong tỏa thần kinh cơ có thể làm bộc lộ hoặc nặng thêm tình trạng dị ứng và gây ra tình trạng suy hô hấp sau mổ.
  • Tai: Nhiễm độc tai không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng cả đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao) và hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).

ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Rối loạn nhịp tim
  • Tăng men gan AST (aspartate aminotransferase) và ALT (alanine aminotransferase), tăng bilirubin máu.
  • Viêm miệng, buồn nôn, nôn mửa
  • Nhiễm độc thận có hồi phục. Suy thận cấp, thường nhẹ nhưng cũng có trường hợp hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ.
  • Khác: Chán ăn, khát, buồn ngủ, khó thở, viêm ruột, viêm dạ dày, đau đàu, chuột rút cơ, giảm cân, tăng tiết nước bọt, rung, giảm magnesi huyết khi điều trị kéo dài, viêm ruột kết liên quan đến kháng sinh, rối loạn máu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Viêm đại tràng giả mạc.
  • Rối loạn chức năng gan (tăng men gan, tăng bilirubin huyết).
  • Rối loạn điện giải: hạ kali máu, calci máu và magne máu.
  • Có thể gây phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • Bệnh não, co giật.
  • Phản ứng phản vệ.
  • Hôn mê.
  • Rối loạn trạng thái, ảo giác và trầm cảm.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Ngừng sử dụng thuốc.
  • Không được dùng chung với các thuốc gây độc hại cho thính giác và thận.
  • Phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương để tránh nồng độ gây ngộ độc.

Quá liều và cách xử trí

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc để loại aminoglycosid ra khỏi máu của người bệnh suy thận.

Dùng các thuốc kháng cholinesterase, các muối calci, hoặc hô hấp nhân tạo đế điều trị chẹn thần kinh cơ dẫn đến yếu cơ kéo dài và suy hô hấp hoặc liệt (ngừng thở) có thế xảy ra khi dùng hai hoặc nhiều aminoglycosid đồng thời.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Gentamicin là kháng sinh nhóm aminoglycosid – Mã ATC: J01G B03

Gentamicin là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuấn. Thuốc vào tế bào vi khuẩn nhạy cảm qua quá trình vận chuyển tích cực phụ thuộc oxy. Quá trình này bị ức chế trong môi trường kỵ khí, acid hoặc tăng áp lực thẩm thấu. Trong tế bào, thuốc gắn với tiểu đơn vị 30S và một số với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm, kết quả làm cho màng tế bào vi khuẩn bị khuyết tật và từ đó ức chế tế bào phát triển. Gentamicin là một aminoglycosid được sử dụng rộng rãi trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng. Là kháng sinh phổ rộng nhưng không có hoạt tính kháng các vi khuẩn kỵ khí và thuốc cũng tác dụng kém chống lại các Streptococci và Pneumococci tan huyết.

Phổ tác dụng: Phổ diệt khuẩn của gentamicin gồm nhiều chủng vi khuẩn hiếu khí Gram âm như: Brucella, Calymmatobacterỉum, Campylobacter, Citrobacter, Escherichia, Enterobacter, Francisella, Klebsiella, Proteus, Providencỉa, Pseudomonas, Serratia, Vibrio và Trong các vi khuấn Gram dương: Staphylococcus aureus nhạy cảm cao với gentamicin. Listeria monocytogenes và một vài chủng của Staph, epỉdermidis cũng vẫn còn nhạy cảm với gentamicin, nhưng Enterococci và Streptococci thường không còn nhạy cảm. Một số Actinomycete và Mycoplasma nhạy cảm với gentamicin nhưng mycobacteria không còn nhạy cảm trên lâm sàng.

Tác dụng với các kháng sinh khác: Gentamicin hiệp đồng tác dụng với các beta-lactam có thể vì các beta-lactam tác động vào thành tế bào vi khuẩn làm tăng gentamicin xâm nhập. Tác dụng này có thể thấy khi cho một penicilin (như ampicilin hoặc benzylpenicif in) gentamicin để tăng tác dụng chống lại Enterococci; gentamicin với ticarcilin hiệp- đồng chống lại Pseudomonas spp. và kết hợp với vancomycin để tăng cường tác dụng chống lại Staphylococci và Streptococci.

Kháng thuốc: Gentamicin không còn tác dụng với các vi khuẩn kỵ khí, men bia và nấm kháng thuốc. Gentamicin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô càu, Citrobacter, Provìdencỉa và Enterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng gentamicin. Trong những năm gần đây, thế giới quan tâm nhiều đến sự kháng thuốc đối với gentamicin. Ớ Việt Nam, các chủng E. aerogenes, Klebsiella pneumoniae, trực khuẩn mủ xanh đều đã kháng gentamicin nhưng gentamicin vẫn còn tác dụng với H. influenzae, Shigella flexneri, tự cầu vàng, s. epidermidỉs đặc biệt Staphylococcus saprophytỉcus, Salmonella typhi và E. colì.

Đặc tính dược động học

Gentamicin hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi tiêm bắp. Gentamicin được sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong vòng 30 – 60 phút khi tiêm bắp và 30 phút khi tiêm tĩnh mạch hoặc sau 30 phút truyền. Đối với người bệnh có chức năng thận bình thường, sau khi tiêm bắp 30 đến 60 phút liều 1 mg/kg thể trọng, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương đạt được khoảng 4 microgam/ml, giống như nồng độ sau tiêm truyền tĩnh mạch. Thuốc ít gắn với protein huyết tương (dưới 30%).

Gentamicin khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tai trong. Thuốc khuếch tán ít vào dịch não tủy và không đạt được nồng độ có hiệu quả tác dụng ngay cả khi màng não bị viêm. Thuốc khuếch tán ít vào trong mắt. Thuốc qua được nhau thai nhưng chỉ một lượng nhỏ qua sữa.

Thời gian bán thải trong huyết tương của gentamicin từ 2 đến 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và người bệnh suy thận. Gentamicin không bị chuyển hóa và được thải trừ (gần như không thay đổi) ra nước tiểu qua lọc ở cầu thận. Ở trạng thái ổn định, có ít nhất 70% liều dùng được bài xuất ra nước tiểu trong 24 giờ và nồng độ trong nước tiểu có thể vượt quá 100 microgam/ml. Tuy vậy, gentamicin tích lũy với một mức độ nào đó ở các mô của cá thể, nhất là trong thận. Thuốc giải phóng chậm và một lượng nhỏ của các aminoglycosid có thế phát hiện trong nước tiểu 20 ngày hoặc hơn sau khi ngừng điều trị. Một lượng nhỏ gentamicin xuất hiện trong mật.

Vì khoảng cách giữa liều điều trị và liều gây độc của gentamicin tương đối nhỏ, do đó đòi hỏi phải có sự theo dõi cẩn thận. Hấp thu gentamicin qua đường tiêm bắp có thể bị hạn chế ở người bệnh nặng như trong tình trạng sốc, sự tưới máu giảm, hoặc ở người bệnh tăng thể tích dịch ngoại tế bào, hoặc giảm độ thanh thải của thận bao gồm cả cổ trướng, xơ gan, suy tim, suy dinh dưỡng, bỏng, bệnh nhày nhớt và có thể trong bệnh bạch cầu. Người bị suy thận và bị giảm độ thanh thải thận vì bất kỳ lý do gì (như trẻ sơ sinh với chức năng thận còn chưa hoàn chỉnh hoặc người cao tuổi có chức năng thận giảm theo tuổi) có thể có kết quả tăng rõ nồng độ thuốc trong máu và/hoặc kéo dài nửa đời của thuốc. Nồng độ thuốc trong máu cũng có thể tăng ở những ngưòi béo (người có thế tích ngoại tế bào thấp liên quan đến trọng lượng cơ thể) và trong người bệnh thiếu máu.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Gentamicin 160mg/2ml

  • Không nên dùng Thuốc Gentamicin 160mg/2ml quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Gentamicin 160mg/2ml

Thuốc Gentamicin 160mg/2ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, dung dịch trong, không màu đến vàng nhạt. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh + cam, tên sản phẩm màu xanh, phía trên góc tay phải in logo thephaco, phía dưới góc tay phải in qui cách đóng gói sản phẩm. 2 bên in thành phần, công ty sản xuất.

Lý do nên mua Thuốc Gentamicin 160mg/2ml tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Gentamicin 160mg/2ml

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 10 ống x 2ml, hộp 20 ống x 20ml, hộp 50 ống x 20ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

Thuốc Gentamicin 160mg/2ml mua ở đâu

Thuốc Gentamicin 160mg/2ml có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Gentamicin 160mg/2ml giá bao nhiêu

Thuốc Gentamicin 160mg/2ml có giá bán trên thị trường hiện nay là: 2.990đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-32488-19

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần dược – Vật tư y tế Thanh Hóa

Địa chỉ: Số 04 Quang Trung, Tp. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Gentamicin 160mg/2ml phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Gentamicin 160mg/2ml phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)