Xem thêmThuốc Dorogyne F bao gồm những thành phần chính như là
Metronidazol: 250mg
Spiramycin: 1.500.000 IU
Tá dược: Starch 1500, Avicel, Povidon, Croscarmellose sodium, Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 15cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxyd. vừa đủ I viên nén bao phim
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Dorogyne F
Thuốc Dorogyne F cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng:
Uống trong các bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 2 — 3 viên /ngày, chia 2 – 3 lần.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Dorogyne F
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Trẻ dưới 15 tuổi.
- Disulfiram, cồn.
- Quá mẫn cảm với imidazol hoặc spiramycin, erythromycin.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Dorogyne F
Trong quá trình sử dụng Thuốc Dorogyne F, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
- Ngừng điều trị, khi mất điều hòa vận động, chóng mặt, lẫn tâm thần.
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu hoặc đang nuôi con bú.
- Lưu ý nguy cơ có thể trầm trọng thêm trạng thái tâm thần ở người bị bệnh thần kinh trung ương và ngoại biên, ổn định hay tiến triển.
- Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
- Tránh uống rượu (hiệu ứng antabuse). Theo dõi công thức bạch cầu, nếu trường hợp có tiền sử loạn thể tạng máu hoặc điều trị với liều cao và kéo dài.
- Nếu bị giảm bạch cầu, việc tiếp tục điều trị hay không tùy thuộc vào mức độ nhiễm trùng.
- Thận trọng khi dùng spiramycin cho người rối loạn chức năng gan vì thuốc có thể gây độc cho gan.
- Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
Sử dụng Thuốc Dorogyne F cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc qua được nhau thai, do đó tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Metronidazol và spiramycin qua sữa mẹ, do đó tránh sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú.
Ảnh hưởng của Thuốc Dorogyne F lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Dorogyne F
- Khi kết hợp với Disulfiram sẽ dẫn đến cơn hoang tưởng và rồi loạn tâm thần.
- Metronidazol có thể làm tăng nồng độ lithium huyết, lam bat động xoắn khuẩn, do đó có thé làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.
- Thận trọng khi phối hợp với các thuốc chống đôngmáu (warfarin), dẫn chất cura không khử cực (Vecuronium), Fluoro-uracil.
Tác dụng phụ của thuốc Dorogyne F
Trong quá trình sử dụng Dorogyne F thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
- Các phản ứng dị ứng: nổi mề đay.
- Rối loạn tiêu hóa như đau đạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
- Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng, giảm bạch cầu vừa phải phục hồi ngay sau khi ngừng thuốc.
- Hiếm khi chóng mặt, hiện tượng mắt điều hòa vận động, dị cảm, viêm đa thần kinh cảm giác và vận động do thời gian điều trị kéo dài.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Metronidazol
Metronidazol uống 1 liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 — 10,4 g cách 2 ngày/lần.
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Spiramycin
Triệu chứng của quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Báo ngay cho Bác sĩ thông tin về quá liều spiramycin và đưa bệnh nhân đến bệnh viện.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Là thuốc phối hợp giữa Spiramycin kháng sinh nhóm Macrolid và Metronidazol kháng sinh nhóm Nitro-5-midazol, đặc trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng.
Spiramycin
Spiramycin có tác dụng kìm khuẩn trên vi khuẩn đang phân chia tế bào. Ở các nồng độ trong huyết thanh, thuốc có tác dụng kìm khuẩn, nhưng khi đạt nồng độ ở mô thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng của thuốc là tác dụng trên các tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn và ngăn cản vi khuẩn tổng hợp protein. Spiramycin có tác dụng kháng các chủng Gram dương như S/aphylococcus, Pnewiococ€us, Meningococcus, Gonococcus, Streptococcus, Enterococcus, Bordetella pertussis, Corynebacteria, Chlamydia, Actinomyces, Mycoplasma, Toxoplasma.
Metronidazol
Metronidazol là một dẫn chất 5 — nitro — imidazol, có phổ họat tính rong trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong ký sinh tring, nhom 5 — nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với câu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol là < 8 microgam/ml đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế các chủng nhạy cảm khoảng 0,5 microgam/ml.
Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium va các vi khuẩn ky khí bắt buộc khác nhưng không có tác
dụng trên vi khuẩn ái khí.
Nhiễm Trichomonas vaginalis điều trị bằng uống metronidazol. Cả phụ nữ và nam giới đều phải điều trị vì nam giới có thể mang mầm bệnh mà không có triệu chứng.
Metronidazol làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường, khi bị viêm cỗ tử cung/âm đạo và không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường ở âm đạo.
Metronidazol điều trị tiêu chảy kéo dài va sụt cân do Giardia. Metronidazol 14 thuốc được lựa chọn đầu tiên dé điều trị ly cấp tính và áp xe gan nặng do amíp. – Metronidazol tác dụng tét chéng Bacteroides nén thường dùng làm thuốc chuẩn đề phòng bệnh trước phẫu thuật dạ dày — ruột.
Metronidazol được chon ding trong tiéu chay do Clostridium difficile.
Đặc tính dược động học
Spiramycin
Spiramycin hấp thu không hòan toàn ở đường tiêu hóa, thuốc được hấp thu khoảng 20— 50% liều sử dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống. Nong d6 dinh trong huyét tương sau khi uông liều 1g dat được I microgam/ml. Uống spiramycin khi có thức ăn trong dạ dày làm giảm nhiều đến sinh khả dụng của thuốc. Thức ăn làm giảm khoảng 70% nông độ tối đa của thuốc trong huyết thanh và làm cho thời gian đạt đỉnh chậm 2 giờ.
Spiramycin phân bố trong khắp cơ thể. Thuốc đạt nồng độ cao trong phổi, amiđan, phế quản và các xoang. Spiramycin ít thâm nhập vào dịch não tủy. Nong độ thuốc trong huyết thanh có tác dụng kìm khuẩn trong khoảng 0,1 — 3,0 microgam/ml và nồng độ thuốc trong mô có tác dụng diệt khuẩn trong khoảng 8 — 64 microgam/ml. Spiramycin có thời gian ban thải phân bố ngắn (10,2 + 3,72 phú). Thời gian bán thải trung bình là 5 — 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Nông độ thuốc trong mật lớn gấp 15— 40 lần nồng độ trong huyết thanh. Sau 36 giờ chỉ có khoảng 2% tông liều uống tìm thấy trong nước tiểu.
Metronidazol
Metronidazol hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống, đạt tới nồng độ trong huyết tương khoảng 10 microgam/ml, khoảng 1 giờ sau khi uống 500 mg. Mối tương quan tuyến tính giữa liều dùng và nồng độ trong huyết tương diễn ra trong phạm vi liều từ 200 – 2000 mg. Liều dùng lặp lại cứ 6 — 8 giờ/lần sẽ gây tích lũy thuốc. Thời gian bán thải của metronidazol trorg huyết tương khoảng 8 giờ và thê tích phân bố x4p xi thể tích nước trong cơ thể (0,6 — 0,8 lít/kg). Khoảng 10 — 20% thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nong độ điều trị cũng dat được trong dich não tủy.
Metronidazol chuyển. hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dang glucuronid.
Các chất chuyển hóa vẫn con phan nao tác dụng dược lý.
Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ. Thời gian bán thải của chất chuyên hoa hydroxy là 9,5 — 19,2 gid ở người bệnh có chức năng thận bình thường. Trên 90% liều uống được thải trừqua than trong 24 giờ, chủ yêu là các chất chuyên hóa hydroxy (30 — 40%), dạng acid (10- 22%). Dưới 10% thải trừ ở dạng chất mẹ, 14% liều dùng thải trừ qua phân.
Ở người suy thận thời gian bán thải của chất mẹ khôngthay đổi, nhưng thời gian bán thải của chất chuyên hóa hydroxy kéo dài gap 4-17 lần. Chuyển hóa của metronidazol có thể bị ảnh hưởng nhiều khi bị suy gan nặng. Metronidazol có thể loại khỏi cơ thể có hiệu quả bằng thẩm tách máu.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Dorogyne F
- Không nên dùng Thuốc Dorogyne F quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Dorogyne F
Thuốc Dorogyne F được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh dương. Tên sản phẩm màu đỏ + xanh + trắng. Phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới cùng in logo Domesco, phía dưới góc tay phải in hình viên thuốc. 2 bên in thành phần, ccash bảo quản.
Lý do nên mua Thuốc Dorogyne F tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Dorogyne F
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 2 vỉ, 4 vỉ x 5 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Dorogyne F mua ở đâu
Thuốc Dorogyne F có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Dorogyne F giá bao nhiêu
Thuốc Dorogyne F có giá bán trên thị trường hiện nay là: 1.995đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VD-15554-11
Đơn vị sản xuất và thương mại
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Địa chỉ: 66 – Quốc Lộ 30 – P. Mỹ Phú – Thị xã Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp – Việt Nam
Xuất xứ
Việt Nam.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.