Lisinopril Stella 10mg được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng viên nén với công dụng điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim và bệnh thận do đái tháo đường.
Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem
Lisinopril Stella 10mg là thuốc ức chế men chuyển angiotensin với hoạt chất chính Lisinopril giúp làm giảm hoạt tính co mạch và giảm tiết aldosterone do Công ty TNHH LD Stellapharm nghiên cứu và sản xuất. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho cả người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Công dụng của Thuốc Lisinopril Stella 10mg
Lisinopril Stella 10mg được chỉ định điều trị đơn trị liệu hoặc phối hợp: tăng huyết áp, suy tim sung huyết có triệu chứng đề kháng hoặc không được kiểm soát tốt bởi thuốc lợi tiểu và glycoside tim, nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định (phối hợp thuốc làm tan huyết khối, aspirin và/ hoặc thuốc chẹn beta-adrenergic). Ngoài ra thuốc còn điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thành phần của Thuốc Lisinopril Stella 10mg
Xem thêm
Mỗi viên nén Lisinopril Stella 10mg có chứa những thành phần chính như là:
Tá dược vừa đủ 1 viên (Manitol, calci hydrophosphat dihydrat, tinh bột ngô, tinh bột tiền hồ hóa, colloidal silica khan, magnesistearat).
Lisinopril Stella 10mg, điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Lisinopril Stella 10mg
Thuốc Lisinopril Stella 10mgcần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách sử dụng:
Thuốc dùng đường uống trực tiếp.
Liều dùng tham khảo:
Người lớn:
Suy tim sung huyết: 2,5-5 mg/ngày, liều hiệu quả 5-40 mg/ngày dùng như liều đơn.
Tăng huyết áp: chưa dùng thuốc lợi tiểu: 5-10 mg x 1 lần/ngày, duy trì 20-40 mg/ngày dùng như liều đơn. Đang dùng thuốc lợi tiểu: ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi dùng Lisinopril STELLA 10 mg (nếu không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu: 5 mg/ngày, bố sung Natri trước khi uống Lisinopril STELLA 10 mg).
Bệnh thận do đái tháo đường: 2,5 mg x 1 lần/ngày, duy trì 10 mg/ngày cho bệnh nhân đái tháo đường typ 1 có huyết áp bình thường (tăng đến 20 mg/ngày nếu cần đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 75 mmHg), bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có huyết áp tăng: chỉnh liều để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 90 mmHg.
Nhồi máu cơ tim cấp: 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi triệu chứng nhồi máu cơ tim xảy ra, liều 5 mg và 10 mg lần lượt sau 24 và 48 giờ tiếp theo. Duy trì 10 mg/ngày, tiếp tục khoảng 6 tuần.
Người lớn suy thận: độ thanh thải creatinin (Clcr) trong khoảng 31 – 80 ml/phút: 5-10 mg x 1 lần/ngày. Clcr = 10-30 ml/phút: 2,5-5 mg x 1 lần/ngày. Clcr < 10 ml/phút hoặc thẩm tách máu: 2,5 mg x 1 lần/ngày. Không dùng cho trẻ có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2.
Trẻ 6-12 tuổi: 70 mcg/kg (tới 5 mg) x 1 lần/ngày, tăng trong 1-2 tuần đến liều tối đa 600 mcg/kg hoặc 40 mg x 1 lần/ngày. Trẻ 12-18 tuổi: 2,5 mg/ngày, tăng đến tối đa 40 mg/ngày khi cần.
Rosuvastatin Stella 10mg là gì
Rosuvastatin Stella 10mg thuộc nhóm thuốc điều chỉnh lipid, là một...
0₫
Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Lisinopril Stella 10mg
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:
Bệnh nhân có tiền sử phù nề liên quan đến việc điều trị trước đó với thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI).
Bệnh nhân mẫn cảm với các thuốc ACE khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân hẹp động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận haibên hoặc ở một bên thận.
Bệnh nhân phù mạch do di truyền hay tự phát.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Cảnh báo và thận trong khi sử dụng Thuốc Lisinopril Stella 10mg
Trong quá trình sử dụng Lisinopril Stella 10mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Ảnh hưởng lên thận: ức chế hệ renin-angioténsin-aldosteron có thể gây suy thận và rất hiếm xảy ra suy thận và/hoặc tử vong trên những bệnh nhân nhạy cảm (Ví dụ: bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosteron như bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng). Hẹp động mạch chủ thận, tiền sử suy thận, và kết hợp với thuốc lợi tiểu còn là yếu tố nguy cơ gây suy thận trong khi điều trị với thuốc ức chế ACE. Đã chứng minh suy thận trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp (nồng độ creatinin huyết thanh vượt quá 2 mg/dl), chú ý ngưng dùng lisinopril nếu nồng độ creatinin huyết thanh vượt quá 3 mg/dl hoặc gấp đôi so với trị số trước khi điều trị.
Hẹp động mạch chủ/phì đại cơ tim: Giống như các thuốc giãn mạch khác, lisinopril nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (như trường hợp hẹp động mạch chủ, phì đại cơ tim).
Hạ đường huyết: Hạ đường huyết có thể tiến triển ở bệnh nhân dùng kết hợp thuốc ức chế ACE với insulin hay các thuốc trị đái tháo đường bằng đường uống, đặc biệt trong những tuần đầu điều trị phối hợp hay trên bệnh nhân suy thận.
Ảnh hưởng trên kali: Tăng kali huyết có thể tiến triển, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận hoặc tiểu đường đang dùng các thuốc có thể làm tăng kali huyết thanh (như thuốc lợi tiểu tiết kiệm kail, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali). Việc tăng kali huyết có thể gây hậu quả nghiêm trọng, có nguy cơ tử vong, loạn nhịp tim.
Phẫu thuật gây mê: Có thể xảy ra hạ huyết áp trên những bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật hoặc trong khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp.
Ho: Ho khan và dai dẳng đã được báo cáo với tất cả các thuốc ức chế ACE, hồi phục sau khi ngừng dùng thuốc.
Sử dụng thuốc Lisinopril Stella 10mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Trong giai đoạn quý 2 và 3 của thai kỳ, việc dùng các thuốc ức chế ACE có thể gây hại và thậm chí gây tử vong cho thai nhi. Khi phát hiện mang thai, nên ngừng lisinopril càng sớm càng tốt.
Phụ nữ cho con bú:
Không rõ thuốc có phân bố vào sữa người hay không. Do khả năng có những phản ứng phụ nghiêm trọng của thuốc ức chế ACE cho trẻ đang bú sữa mẹ, nên có quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng lisinopril, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng của Thuốc Lisinopril Stella 10mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và mệt mỏi đôi khi có thể xảy ra.
Tương tác, tương kỵ của thuốc Lisinopril Stella 10mg
Tương tác giữa thuốc Lisinopril Stella 10mg với các thuốc khác
Các thuốc tăng kali huyết: Lisinopril làm giảm tác động mất kali của thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Việc dùng lisinopril cùng với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (như spironolacton, triamteren hoặc amilorid), thuốc bổ sung kali, hoặc chế phẩm thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng đáng kể kali huyết thanh. Vì vậy nếu chỉ định dùng phối hợp các thuốc này do hạ kali huyết rõ rệt thì nên thận trọng va thường xuyên theo dõi kali huyết thanh. Các thuốc tiết kiệm kali không nên dùng trên bệnh nhân suy tim đang sử dụng lisinopril.
Thuốc lợi tiểu: Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu và đặc biệt mới bắt đầu dùng thuốc lợi tiểu thỉnh thoảng có thể hạ huyết áp quá mức sau khi khởi đầu điều trị với lisinopril. Thuốc kháng viêm không steroid: Dùng đồng thời với lisinopril có thể gây hại thêm cho chức năng thận.
Thuốc khác: Lisinopril dùng đồng thời với các thuốc như nitrat và/hoặc với digoxin không thấy bằng chứng về tương tác có hại đáng kể về mặt lâm sàng. Điều này bao gồm cả trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim đang dùng nitroglycerin tiêm tĩnh mạch hoặc dạng dán thấm qua da.
Lithi: Độc tính của lithi đã được báo cáo trên bệnh nhân dùng đông thời lithi với các thuốc ức chế ACE có tác dụng thải trừ natri. Độc tính của lithi sẽ mất khi ngưng dùng lithi và thuốc ức chế ACE. Khuyến cáo nên theo dõi thường xuyên nồng độ lithi trong huyết thanh nếu dùng đồng thời lisinopril với lithi.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Tác dụng phụ của thuốc Lisinopril Stella 10mg
Trong quá trình sử dụng Lisinopril Stella 10mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):
Hô hấp: Ho (khan, kéo dài).
Toàn thân: Đau đầu.
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100):
Da: Ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không.
Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
Tiêu hóa: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy.
Khác: Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000):
Chất điện giải: Tăng kali huyết.
Mạch: Phù mạch.
Hô hấp: Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
Thần kinh: Lú lẫn, kích động; cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
Gan: Độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
Tụy: Viêm tụy.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng
Phần lớn biểu hiện của quá liều là hạ huyết áp.
Điều trị
Điều trị thông thường bằng cách truyền dung dịch muối sinh lý. Có thể loại trừ lisinopril ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm tách máu.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc ức chế ACE, đơn thuần.
Mã ATC: C09AA03.
Lisinopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). ACE là một peptidyl dipeptidase xúc tác phản ứng chuyển angiotensin I thành angiotensin II có tác dụng co mạch. Angiotensin II còn kích thích tiết aldosteron của vỏ thượng thận. Tác động có ích của lisinopril trên bệnh tăng huyết áp và suy tim chủ yểu do ức chế hệ thống renin-angiotensln-aldosteron. Việc ức chế ACE làm giảm angiotensin II trong huyết tương dẫn đến giảm hoạt tính co mạch và giảm tiết aldosteron.
Đặc tính dược động học
Lisinopril hấp thu chậm và không hoàn toàn sau khi uống. Sự hấp thu rất khác nhau giữa các cá thể, khoảng từ 6 – 60%, trung bình khoảng 25% liều dùng được hấp thu. Lisinopril là một diacid có sẵn hoạt tính và không cần được chuyển hóa trong cơ thể. Nông độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 7 giờ. Lisinopril không liên kết đáng kể với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Thời gian bán hủy tích lũy sau khi uống nhiều liều ở người bệnh có chức năng thận bình thường là 12 giờ. Lisinopril được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng
Hiện chưa có thông tin. Đang cập nhật.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Lisinopril Stella 10mg
Không nên dùng Thuốc Lisinopril Stella 10mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Lisinopril Stella 10mg
Thuốc Lisinopril Stella 10mg được bào chế dưới dạng viên nén, viên nén tròn, màu trắng, hai mặt khum, một mặt khắc vạch thập và 10, một mặt khắc vạch thập, được đựng trong vỉ, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng bên phải, bên trái là các đường màu đỏ và xám xếp gần nhau, bên trên có các chấm đỏ và tím, mặt trước có in tên thuốc Lisinopril Stella 10mg màu đỏ, logo thương hiệu STELLA ở góc dưới bên phải và thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….
Lý do nên mua Lisinopril Stella 10mg tại nhà thuốc
Cam kết sản chính hãng.
Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Lisinopril Stella 10mg
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 150g.
Dạng bào chế: viên nén.
Thuốc Lisinopril Stella 10mg mua ở đâu
Thuốc Lisinopril Stella 10mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Thuốc Lisinopril Stella 10mg giá bao nhiêu
Thuốc Lisinopril Stella 10mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 10 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VD-21533-14
Đơn vị sản xuất và thương mại
Công ty sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm.
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, X. Xuân Thới Đông, H. Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Đánh giá Lisinopril Stella 10mg, điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết Hủy
Phan Hồng HạnhĐã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Được xếp hạng 5 5 sao
Shop chuẩn bị hàng nhanh. Còn gửi tặng khẩu trang nữa, tuy nhỏ nhưng mở ra mình rất vui, rất thiết thực cho mùa dịch. Hậu covid mình hay chóng mặt, đau đầu. Hi vọng uống sẽ có tác dụng.
Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.
Phan Hồng Hạnh Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Shop chuẩn bị hàng nhanh. Còn gửi tặng khẩu trang nữa, tuy nhỏ nhưng mở ra mình rất vui, rất thiết thực cho mùa dịch. Hậu covid mình hay chóng mặt, đau đầu. Hi vọng uống sẽ có tác dụng.
Tống Lê Thiên Phúc Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Hàng giao nhanh có bọc chống sốc . K bị méo móp gì . Mới uống tác dụng chưa biết