+5

Maltagit, Điều trị triệu chứng trong đau thực quản – dạ dày – tá tràng

2531 đã xem

85.000

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 30 gói x 3,3g
Thương hiệu Hataphar
Mã SKU SP010215
Chuyên mục
Số đăng ký VD-26824-17
Thành phần , ,

Thuốc Maltagit được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây. Được cấp phép bởi cục quản lý dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị đau thực quản, dạ dày, tá tràng.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 5 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Maltagit là gì

Thuốc Maltagit là sự phối hợp của 3 hoạt chất attapulgit hoạt hóa, magnesi carbonat, nhôm hydroxyd có tác dụng kháng acid, bảo vệ dạ dày thực quản. Với thành phần dược chất chính là Attapulgit mormoivon hoạt hóa, hỗn hợp magnesi carbonat-nhôm hydroxyd. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống, dùng trực tiếp theo đường uống. Thuốc có tác dụng để điều trị các triệu chứng trong hồi lưu dạ dày thực quản.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Maltagit

Maltagit được chỉ định: Điều trị triệu chứng trong hồi lưu dạ dày – thực quản; Điều trị triệu chứng trong đau thực quản – dạ dày – tá tràng.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc không kê đơn, chỉ bán theo tư vấn của dược sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Maltagit

Thuốc Maltagit bao gồm những thành phần chính như là

Attapulgite mormoiron hoạt hóa: 2500mg

Hỗn hợp gel khô magnesi carbonat và nhôm hydroxyd: 500mg

Tá dược vừa đủ: 1 gói

(Tá dược gồm: Glucose, aspartam, vanilin, colloidal Silicon dioxid).

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Maltagit

Thuốc Maltagit cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Pha 1 gói thuốc trong 50ml nước, khuấy dều, uống ngay, uống trước hay sau bữa ăn và khi có cơn đau.

Liều dùng

  • Người lớn có chức năng thận bình thường: uống 1 gói/lần, uống nhiều lần trong ngày (không quá 6 gói/ngày).
  • Trẻ em từ 6-12 tuổi: uổng 1 gói/lần X 2 lần/ngày.
  • Trẻ dưới 6 tuổi: Không sử dụng thuốc này.
  • Bệnh nhân suy thận: Phải điều chỉnh liều theo hệ số thanh thải creatinin.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Maltagit
Hình chụp thật Maltagit đang bán tại Nhà Thuốc Thân Thiện

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Maltagit

A.T Zinc Siro (An Thiên), Bổ sung kẽm, tăng cường sức đề kháng
Công dụng – chỉ định của thuốc A.T ZinC A.T ZinC kết hợp điêu trị...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Suy thận nặng.
  • Hẹp dường tiêu hóa.
  • Giảm phosphat máu.
  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ nhỏ tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, magnesi, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Maltagit

Trong quá trình sử dụng Thuốc Maltagit, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Vì trong thành phần của thuốc có tá dược aspartam chứa một lượng pheny trên những người bị phenylceton niệu nên thận trọng khi dùng.

Ở những người bị suy thận và đang thẩm phân mạn tính nên tính đến lượng nguy cơ nhiễm độc nhôm (gây bệnh não) và tăng magnesi máu (gây hạ huyết áp, suy giảm tâm thần, hôn mê)

Thận trọng về tương tác thuôc vì tính chất hấp phụ của maltagit làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của một số thuốc ở đường ruột.

Không nên dùng thuốc kéo dài liên tục trên 2 tuần nếu không có chỉ định của thầy thuốc

Nhôm hydroxyd:

  • Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
  • Cần thận trọng về tương tác thuốc.
  • Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.

Magnesỉ carbonat:

  • Các antacid chứa magnesi thường gây nhuận tràng nên hầu như không dùng mọi trường hợp dùng liều nhắc lại sẽ gây ỉa chảy nên thường gây mất thăng bằng thể dịch và điện giải.
  • Ở người bệnh suy thận nặng, khi dùng các chế phẩm antacid có chứa hơn 50 mEq magnesi mỗi ngày, cần được theo dõi rất cẩn thận về cân bằng điện giải, chức năng thận.

Attapulgit:

  • Tính chất hấp phụ của atapulgit làm ảnh hưởng đến sự hấp thụ của một số thuốc ở đường ruột, ví dụ: Tetracyclin.
  • Khi dùng cho trẻ bị ỉa chảy kèm theo mất nước, trước tiên cần bồi phụ nước và điện giải bằng đường uống.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi trừ trường hợp có sự theo dõi của bác sỹ, vì nguy cơ mất nước do ỉa chảy.
  • Dùng thận trọng ở người to đại tràng do suy giảm trương lực. Đối với người bệnh đái tháo đường cần quan tâm đến hàm lượng glucose trong 1 gói thuốc (0,25g/gói)

Sử dụng Thuốc Maltagit cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

Thuốc dược coi là an toàn, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.

Thời kỳ cho con bú:

Mặc dù một lượng nhỏ nhôm bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ đề gây tác hại đến trẻ bú mẹ.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Maltagit

Attapulgit: Gây cản trở hấp thu các thuốc khác. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc khác.

Nhôm hydroxyd: Có thể làm thay đối hấp thu của các thuốc, uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol CÓ the làm giảm sự hap thu của những thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid.

Magnesi carbonat: Tất cả các thuốc kháng acid đều làm tăng hoặc giám tốc độ và mức độ hấp thu các thuốc khác, khi dùng phối hợp, hoặc do làm thay đổi thời gian thuốc ở trong ống tiêu hóa, hoặc do có sự gẩn kết với chúng. Magnesi có khá năng gan vào thuốc mạnh nhất. Vì vậy, can uống các thuốc này cách xa thuốc khác.

Uống đồng thời thuốc sẽ làm giảm tác dụng của các tetracyclin, digoxin, indomethacin, hoặc các muối sắt vì sự hấp thu của những thuốc này bị giảm. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc khác.

Dùng magnesi với naproxen làm giảm tốc độ hap thu cùa naproxen.

Không nên kết hợp với:

  • Các dẫn chất của quinidin: Thuốc làm tăng nồng độ quinidin, amphetamiihUrong/fmyet tương và có nguy cơ bị quá liều (do sự kiềm hoá nước tiểu làm giám bài tiết quinidir thận).

Những kết hợp cần thận trọng:

Nên uống Maltagit cách 2 giờ trước khi uống những thuốc sau:

  • Các thuốc kháng lao (ethambutol, isoniazid) (đường uống).
  • Digoxin (đường uống).
  • Diphosphonat (đường uống).
  • Natri fluorid.
  • Các glucocorticoid (dường uống) (prednisolon và dexamethason).
  • Indomethacin (đường uổng).
  • Kayexalat (đường uống).
  • Ketoconazol (đường uống).
  • Lansoprazol.
  • Kháng sinh nhóm cyclin (đường uống).
  • Nhóm fluoroquinolon (đường uống).
  • Cloroquin (đường uổng).
  • Diflunisal (đường uống)
  • Các thuốc an thần kinh phenothiazin (đường uống).
  • Penicillamin (đường uống).
  • Các muối sắt (đường uống).
  • Spariìoxacin (đường uống).
  • Nhóm kháng sinh lincosamid (đường uống).
  • Nhóm ức chế thụ thể histamin H2 (đường uống).
  • Atenolol, metoprolol, propranolol (đường uống)
  • Các muối salicylat: làm tăng thải trừ muối salicylat qua thận do kiềm hóa nước tiểu.

Tác dụng phụ của thuốc Maltagit

Trong quá trình sử dụng Maltagit thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Dạng phối hợp thuốc kháng acid chứa hợp chất nhôm cùng với muối magnesi có ưu điểm là khắc phục tính gây táo bón của nhôm nhờ tính chất nhuận tràng của magnesi.

Nhôm hydroxyd

  • Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.
  • Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm, và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.

Thường gặp, ADR> 1/100

  • Chát miệng, cứng bụng, phân rắn. buồn nôn, nôn, phân trắng.

ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Giảm phosphat máu, giảm magnesi máu.

Attapulgìt

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Táo bón.

ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Nhôm được hấp thu vào cơ thể, gây thiếu hụt phospho, khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao

Magnesi carbonat

Thường gặp. ADR > 1/100

  • Miệng đắng chát, ỉa chảy (khi dùng quá liều).

ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Nôn hoặc buồn nôn. Cứng bụng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Các tác dụng không mong muốn thường mất đi khi ngừng dùng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Ngừng thuốc ngay và rửa dạ dày.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Thuốc là sự phối hợp của 3 hoạt chất attapulgit hoạt hóa, magnesi carbonat, nhôm hydroxyd có tác dụng kháng acid, bảo vệ dạ dày thực quản.

Attapulgit:

Attapulgit là hydrat nhôm magnesi silicat thiên nhiên, thành phần chủ yếu của một loại đất sét vô cơ có thành phần và lý tính tương tự như kaolin.

Attapulgit hoạt hóa là attapulgit được xử lý kỹ bằng nhiệt để tăng khả năng hấp phụ.

Attapulgit hoạt hóa dược dùng làm chất hấp phụ trong ỉa chảy, có tác dụng bao phù mạnh, bảo vệ niêm mạc ruột bằng cách trải thành một màng đồng đều trên khắp bề mặt niêm mạc. Attapulgit được giả định là hấp phụ nhiều vi khuẩn, độc tố và làm giảm mất nước. Nhưng Tổ chức y tế thể giới cho ràng những phát hiện này không có ý nghĩa rõ về mặt lâm sàng. Mặc dù attapulgit có the làm thay đổi độ đặc và vẻ ngoài của phân, nhưng không có bằng chứng xác thực là thuốc này ngăn chặn được sự mất nước và điện giải trong ỉa chảy cấp.

Attapulgit không cản quang nên không cần ngừng điều trị khi làm các thủ thuật X – quang ở bụng. Thuốc không làm phân biến màu.

Magnesi carbonat:

Là một antacid tan trong acid dịch vị, giải phóng ra các anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Kết quả là pH dạ dày tăng lên. làm giảm triệu chứng tăng acid. Thuốc cũng làm giảm độ acid trong thực quản và làm giảm tác dụng của men pepsin. Tác dụng này đặc biệt quan trọng ở người bệnh loét tiêu hóa. pH tối ưu của hoạt động pepsin là 1,5 – 2,5 do antacid làm tăng pH dạ dày lên trên 4, nên tác dụng phân giải protein của pepsin là thấp nhất.

Magnesi antacid làm tăng áp lực thẩm thấu trong ruột, kích thích giải phóng cholecystokin, ngăn ruột hấp thu đế giữ nước và điện giải, kích thích nhu động ruột nên muối magnesi thường được kết hợp với muối nhôm trong thuốc chống acid dịch vị đế điều chinh nhu động ruột, làm giảm bớt táo bón gây ra do nhôm antacid.

Nhôm hydroxyd:

Là một antacid, phản ứng với acid dư thừa trong dạ dày làm giảm độ acid trong dạ dày nôn làm giảm các triệu chửng loét dạ dày, tá tràng, ợ chua, ợ nóng, đầy bụng, trào ngược dạ dày thực quản. Nhôm hydroxyd hay gây táo bón nên thường được phối hợp cùng với các kháng acid chứa magnesi có tác dụng nhuận tràng.

Như vậy, với khả năng đệm trung hòa, thuốc Maltagit có tác dụng kháng acid; với khả năng bao phủ đồng đều, Maltagit tạo một màng bào vệ và dễ liền sẹo trên niêm mạc thực quản vaykrclay. Ngoài ra, Maltagit còn có tác dụng cầm máu lại chỗ, chống loét, sinh chất nhay. Góp phần bảo vệ và hồi phục niêm mạc dạ dày. Maltagit không cản quang nên khi tiêm bằng X – quang không cần phải gián đoạn điều trị. Maltagit không nhuộm màu phân và không làm rối loạn nhu động ruột.

Đặc tính dược động học

Attapulgit:

Attapulgit không hấp thu vào tuần hoàn, đào thải theo phân.

Magnesi carbonat:

Magnesi carbonat phản ứng với acid hydrocloric tạo thành magnesi cloricúvà-earbon dioxyd. Khoảng 15 – 30% lượng magnesi clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Còn lượng magnesi carbonat nào chưa được chuyển hóa thành magnesi clorid thì có thể được chuyển hóa ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.

Nhôm hydroxyd:

Nhôm hydroxyd phản ứng chậm với acid hydrocloric dạ dày tạo thành nhôm clorid hòa tan. Thức ăn làm kéo dài thời gian phản ứng và làm tăng lượng nhôm clorid. Khoảng 17 – 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường, ở ruột non. nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu. Nhôm hydroxyd cũng phối hợp với phosphat trong thức ăn ở ruột non tạo thành nhôm phosphat không hòa tan, không hấp thu và bị đào thải vào phân.

Nhôm hấp thu sẽ gắn vào protein huyết thanh (albumin, transferrin), do đó khó dược loại bỏ bằng thẩm tách.

Nhôm hấp thu được đào thải qua nước tiểu, do đó người bệnh bị suy thận có nhiều nguy cơ tích lũy nhôm (đặc biệt trong xương, hệ thần kinh trung ương) và nhiễm độc nhôm.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Maltagit

  • Không nên dùng Thuốc Maltagit quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Maltagit

Thuốc Maltagit được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + cam + tím, tên sản phẩm màu tím, phía dưới in thành phần dược chất chính, qui cách đóng gói sản phẩm, phía dưới góc tay trái in logo HATAPHAR. 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất, hạn sử dụng của sản phẩm.

Maltagit
Maltagit

Lý do nên mua Thuốc Maltagit tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Maltagit

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 30 gói x 3,3g, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.

Thuốc Maltagit mua ở đâu

Thuốc Maltagit có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Maltagit giá bao nhiêu

Thuốc Maltagit có giá bán trên thị trường hiện nay là: 1.785đ/ hộp 30 gói. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-26824-17

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Tp. Hà Nội Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Maltagit, Điều trị triệu chứng trong đau thực quản – dạ dày – tá tràng
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Maltagit, Điều trị triệu chứng trong đau thực quản – dạ dày – tá tràng
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)