Xuất xứ | Đức |
Quy cách | Hộp 10 ống x 1ml |
Thương hiệu | Rotexmedica |
Chuyên mục | Thuốc tiêm truyền |
Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0,2 mg/1ml có nguồn gốc, xuất xứ từ Đức và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng cầm máu sau khi sinh hoặc sau khi sảy thai.
Nội dung chính
Methylergometrine Maleate injection 0,2 mg/1ml thuộc nhóm thuốc tác dụng co cơ trơn tử cung, ergot alkaloids. Với thành phần dược chất chính là Methyl ergometrin. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, dùng trực tiếp theo đường tiêm. Thuốc có công dụng cầm máu sau khi bị sẩy thai do tử cung mất trương lực hoặc sau khi sinh. Sản phẩm thích hợp sử dụng cho người lớn.
Methylergometrine Maleate injection 0,2 mg/1ml được chỉ định
Thuốc có tác dụng cầm máu sau khi sinh hoặc sau khi sẩy thai do tử cung mất trương lực hoặc co hồi không tốt;
Methylergomertrine maleate được sử dụng như một sự lựa chọn thứ hai khi các thuốc quy định dành cho tử cung như oxytocin, prostaglandin hay các dẫn chất khác không hiệu quả hay bị chống chỉ định.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0,2 mg/1ml bao gồm những thành phần chính như là
Thành phần hoạt chất: 0,2mg Methylergometrine maleate.
Thành phần tá dược:
0,05 mg axit maleic
8,5 mg natri clorua
Axit hydrochloric 10% để điều chỉnh độ PH
Nước cất vừa đủ
Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0,2 mg/1ml cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Dung dịch dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Dùng tiêm tĩnh mạch chậm 1 – 3 liều/ngày, mỗi liều 0,5ml (1/2 ống tương đương với 0,1 mg methylergometrine maleate); như vậy mỗi ngày 0,3 mg (300mcg) methylergometrine maleate.
Hoặc tiêm bắp 1 – 3 liều/ngày, mỗi liều Iml (một ống tương đương với 0,2mg methylergometrine maleate), như vậy mỗi ngày 0,6mg (600mcg) methylergometrine maleate.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0,2 mg/1ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Phụ nữ thời kỳ mang thai
Không dùng Methylergometrine maleate trong quá trình mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Methylergometrine maleate giảm tiết sữa và có tiết vào sữa mẹ.
Không lái xe hay các phương tiện khác. Không sử dụng máy móc hoặc công cụ điện. Không làm việc khi không có thiết bị an toàn.
Do khi dùng methylergometrine maleate gây ảnh hưởng lên hệ thần kinh trung ương như đau đầu và chóng mặt, nên có thể gây tác động đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt trong trường họp dùng kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh khác hoặc đồ uống có cồn.
Tương kỵ:
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Methylergometrine Maleate injection 0,2 mg/1ml thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Các tác dụng không mong muốn được đánh giá như sau:
Không rõ (không xác định được từ dữ liệu có sẵn)
Rối loan hê thần kinh:
Thường gặp: đau đầu, chóng mặt
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: nôn, buồn nôn
Rối loan da và lớp dưới da:
Thường gặp: Các phản ứng da, đổ mồ hôi
Rối loạn tim
Rối loạn mạch
Phu nữ có thai, sản phu và biến chứng chu sinh
Rất thường gặp: Đau bụng (do co bóp tử cung), Giảm tiết sữa
Khl sử dụng không đúng và trong trường hợp quá mẫn, có thế xảy ra: tê ở ngón tay và ngón chân, cảm giác lạnh ở bàn tay và bàn chân, cũng như đau cơ bắp ở tay và chân.
Methylergometrine maleate tiết vào sữa mẹ ở trẻ sơ sinh bú mẹ mà mẹ dùng thuốc này. Methylergometrine maleate có thể gây tăng huyết áp, loạn nhịp tim, nôn mửa, tiêu chảy, tình trạng bất ổn hoặc chuột rút….
Triệu chứng quá liều
Buồn nôn, nôn, lo lắng, lạnh, da nhợt nhạt, hoa mắt, tim đập nhanh, có thể ù tai và dị cảm. Nếu không nôn, liều lượng lớn có thể dẫn đến vô niệu, hôn mê, tử vong do liệt hô hấp và tim mạch. Quá liều cũng có thể dẫn đến cơn co tử cung kéo dài rất đau đớn.
Biện pháp xử trí quá liều.
Cần phải truyền thuốc beta-2-adrenergic để duy trì sự ổn định của hệ tuần hoàn cũng như việc dùng thêm các thuốc giãn mạch nhằm duy trì cơn co tử cung. Đối với co thắt: truyền chậm 10-20 mg diazepam và hỗ trợ hô hấp.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý: Thuốc tác dụng co cơ trơn tử cung, ergot alkaloids
Mã ATC: G02AB01
Methylergometrine maleate là một alkaloid nấm cựa gà bán tổng hợp, gây co cơ trơn mạch máu và tử cung thông qua sự điều hòa các thụ thể alpha-adrenergic và tryptaminergic. Trong tương tác này, cũng như trong tương tác với những thụ thể đặc hiệu cho các amine sinh học, methylergometrine maleate có tác dụng như các hợp chất tự nhiên. Với liều thấp, methylergometrine làm tăng lực và tần suất co bóp của tử cung, sau đó lại là pha nghỉ bình thường. Với liều cao hơn, thuốc sẽ kéo dài thời gian co bóp của tử cung.
Độ nhạy cảm của tử cung với methylergometrine tương đối khác nhau giữa các cả thế và phụ thuộc vào tuổi thai. Ngoài ra, trong tương tác với các thụ thể đặc hiệu cho các amine sinh học, các prostaglandin nội sinh trong tử cung cũng tham gia vào cơ chế này.
Tùy theo liều dùng, Methylergometrine có thể làm giảm nồng độ prolactin và làm giảm lượng sữa trong tuyến vú.
Hấp thụ: Methylergometrine maleate là một alkaloid nấm cựa gà bán tổng hợp, hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn.
Phân phối: Ở phụ nữ sau khi sinh, nồng độ thuốc trong huyết thanh đạt đỉnh sau 3 giờ khi uông, sau 30 phút khi tiêm bắp, và sau 1 đến 3 phút khi tiêm tĩnh mạch. Thời gian tác dụng sau khi uống từ 3 đến 5 phút, sau khi tiêm bắp từ 2 đến 10 phút, và sau khi tiêm tĩnh mạch từ 30 giây đến 1 phút. Sinh khả dụng thuốc khi uống xấp xỉ 60%.
Chuyển hóa: Methylergometrine chủ yếu được chuyển hóa tại gan.
Thải trừ: Sau khi dùng một liều đơn, khoảng 90% thuốc đưọc thải trừ qua mật và 3% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải là 30 đến 120 phút, hệ số thanh thải là 120 đến 240 ml/phút. Không thấy có sự tích lũy thuốc khi uống thuốc lặp lại.
Sau khi điều trị kéo dài, tỷ lệ nồng độ sữa trong huyết tương là 0,3 đã được tìm thấy trong sữa mẹ.
Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0,2 mg/1ml được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, dung dịch không màu. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + hồng. Tên sản phẩm màu đen, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay trái in qui cách đóng gói, phía dưới tay phải in logo PANPHARMA. 2 bên in thành phần, qui cách đóng gói sản phẩm, công ty sản xuất.
Bảo quản trong tủ lạnh nhiệt độ từ 2 – 8 độ C
4 năm kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 10 ống x 1ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0,2 mg/1ml có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0,2 mg/1ml có giá bán trên thị trường hiện nay là: 17.850đ/ hộp 10 ống. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-21836-19
Rotexmedica GmbH Arzneimittelwerk
Địa chỉ: Bunsenstrasse 4, D-22946 Trittau Germany
Germany.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.