Giá liên hệ
Xuất xứ | Nhật Bản |
Quy cách | Chai 10ml |
Thương hiệu | Santen |
Chuyên mục | Mắt |
Số đăng ký | VN-21339-18 |
Mydrin – P 10ml được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt với công dụng làm giãn đồng tử và liệt cơ thể mi
Nội dung chính
Thuốc Mydrin – P 10ml là sự kết hợp của tropicamid và phenylephrine có tác dụng giãn cơ thắt đồng tử và làm liệt cơ thể mi. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt, dùng theo đường nhỏ mắt, thích hợp sử dụng cho người lớn.
Mydrin – P 10ml được chỉ định làm giãn đồng tử và liệt cơ thể mi cho mục đích chẩn đoán hoặc điều trị.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Mydrin – P 10ml bao gồm những thành phần chính như là
Tropicamid 50mg, Phenylephrin 50mg.
Tá dược: Acid boric, acid ε-aminocaproic, clorobutanol, benzalkonium clorid, acid hydrocloric và nước tinh khiết.
Thuốc Mydrin – P 10ml cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc được dùng theo đường nhỏ mắt.
Để làm giãn đồng tử, thường nhỏ 1-2 giọt/lần hoặc 1 giọt/lần x 2 lần cách nhau 3-5 phút. Để làm liệt cơ thể mi, thường nhỏ 1 giọt/lần x 2-3 lần cách nhau 3-5 phút. Liều lượng có thể được điều chỉnh theo triệu chứng của bệnh nhân.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
1. Bệnh nhân bị glocom hoặc bệnh nhân có khả năng bị tăng nhãn áp do có góc hẹp hay tiền phòng nông. [Có thể xảy ra glocom góc đóng cấp tính].
2. Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Mydrin – P 10ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Sử dụng thận trọng (Thận trọng khi dùng thuốc này cho những bệnh nhân sau đây.)
Bệnh nhân tăng huyết áp [Các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin.]
Trẻ em [Xem phần “Sử dụng trong nhi khoa”].
Bệnh nhân bị bệnh tim, bao gồm bệnh mạch vành hoặc suy tim [Các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng chủ vận β1 của phenylephrin.]
Bệnh nhân bị tiểu đường [Các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng tăng tạo glucose của phenylephrin.]
Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch [Các triệu chứng có thể nặng thêm do tác dụng tăng huyết áp của phenylephrin.]
Bệnh nhân bị cường giáp [Vì cường giáp có thể đi kèm với sự phát triển của các triệu chứng giao cảm như đánh trống ngực và nhịp tim nhanh, việc dùng thuốc này có thể làm nặng thêm các triệu chứng này.]
Thận trọng đặc biệt
Vì thuốc này làm giãn đồng tử và/hoặc liệt cơ thể mi, bệnh nhân nên thận trọng khi tham gia vào các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm đòi hỏi sự nhìn rõ như vận hành máy móc hoặc lái xe. Hướng dẫn bệnh nhân bảo vệ mắt tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc ánh sáng mạnh khắc bằng cách đeo kính râm hoặc bằng các cách khác.
Vì nhịp tim chậm, ngừng thở,… có thể xảy ra khi dùng thuốc này cho trẻ đẻ non soi đáy mắt, nên cẩn thận khi dùng thuốc này đồng thời theo dõi chặt chẽ tình trạng của bệnh nhân. [Xem phần “Sử dụng trong nhi khoa”.]
Thận trọng khi dùng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Đường dùng: Chỉ dùng nhỏ mắt.
Để xa tầm tay trẻ em.
Khi dùng:
Về nguyên tác, sản phẩm này nên được nhỏ vào túi kết mạc sau khi mí mắt co lại, trong khi bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa. Sau khi nhỏ thuốc, nên nhắm mắt được điều trị trong 1-5 phút trong khi ấn chặt túi lệt.
Hướng dẫn bệnh nhân cẩn thận không chạm trực tiếp đầu lọ thuốc vào mắt để tránh nhiễm bẩn thuốc.
Quá liều: Chưa có dữ liệu.
Thận trọng khác
Không dùng thuốc này trong trường hợp có sự biến màu hoặc sự kết tủa.
Thận trọng
Sau khi hoàn thành việc kiểm tra đáy mắt có nhỏ Mydrin-P thông báo cho bệnh nhân những điều thận trọng sau đây:
Vì đồng tử đang giãn, bạn sẽ bị nhìn mờ và mắt dễ bị chói hơn bình thường trong 4-5 giờ. Những triệu chứng này sẽ tự mất đi nhanh chóng.
Xin tránh các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm đòi hỏi sự nhìn rõ như lái xe, trong nửa ngày sau khi khám mắt.
Xin liên hệ với bác sĩ đã khám mắt hoặc hỏi ý kiến một bác sĩ nhãn khoa tại địa phương ngay lập tức nếu bạn bị các triệu chứng sau:
Đau đầu và đau mắt đột ngột sau khi khám mắt.
Trong trường hợp các triệu chứng sau vẫn còn kéo dài đến này hôm sau ngày khám mắt:
Đồng tử lớn hơn bình thường (hoặc kích thước hai đồng tử khác nhau).
Không có dấu hiệu cải thiện sự nhìn mờ.
Nhạy cảm với ánh sáng hơn bình thường.
Đau đầu hoặc đau mắt (trừ khi rõ nguyên nhân, ví dụ do cảm lạnh thông thường).
Chú ý: Sau khi khám, thị lực bình thường có thể dễ được hồi phục hơn nếu nhỏ dung dịch nhỏ mắt pilocarpin.
Tính an toàn của thuốc này ở phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú chưa được thiết lập. Nói chung, chỉ nên dùng thuốc giãn đồng tử cho phụ nữ có thai hoặc bà mẹ cho con bú nếu việc điều trị được đánh giá là cần thiết. Phải ngưng cho con bú trong khi điều trị.
Xin tránh các hoạt động có khả năng gây nguy hiểm đòi hỏi sự nhìn rõ như lái xe, trong nửa ngày sau khi khám mắt.
Thận trọng khi sử dụng thuốc đồng thời
Thuốc | Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị | Cơ chế và các yếu tố nguy cơ |
Các chất ức chế MAO (trong khi điều trị và trong vòng 3 tuần sau điều trị) | Tăng nhanh huyết áp có thể xảy ra | Các chất ức chế MAO có thể ức chế các enzym chuyển hóa của thuốc này, và có thể làm tăng sự mẫn cảm với catecholamin. |
Các chất chống trầm cảm 3 vòng hoặc 4 vòng
-maprotilin hydroclorid -clomipramin hydroclorid -amoxapin |
Tăng nhanh huyết áp có t |
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Mydrin – P 10ml thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Nếu xảy ra bất kỳ triệu chứng toàn thân nào, nên ngưng dùng thuốc.
Tác dụng không mong muốn có ý nghĩa lâm sàng:
Sốc, phản ứng phản vệ (không rõ tỉ lệ mắc): Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận vì sốc và phản ứng phản vệ có thể xảy ra. Nếu quan sát thấy bất kỳ triệu chứng nào như ban đỏ, ban, khó thở, huyết áp hạ, phù mí mắt,…nên ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.
Tác dụng không mong muốn khác:
Nếu quan sát thấy tác dụng không mong muốn, nên áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp bao gồm ngưng dùng thuốc.
Loạn/Tỉ lệ mắc | Không rõ tỉ lệ mắc |
Quá mẫn cảm | Viên bờ mi (mí mắt đỏ, sưng mí mắt,…), viêm da mí mắt, ngứa, ban mày đay |
Mắt | Viêm kết mạc (sung huyết kết mạc, phù kết mạc, gỉ mắt,…), rối loạn biểu mô giác mạc, tăng áp lực nội nhãn |
Dạ dày-ruột | Khát, buồn nôn, nôn |
Các triệu chứng khác | Đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, đau đầu |
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hiện chưa có thông tin.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
1. Tác dụng giãn đồng tử
Khi nhỏ các dung dịch nhỏ mắt chứa tropicamid và phenylephrin hydroclorid ở các nồng độ khác nhau vào mắt thỏ bạch tạng, đồng tử giãn do tropicamid gây giãn cơ thắt đồng tử và phenylephrin hydroclorid gây co cơ giãn đồng tử. Tác dụng giãn đồng tử được tăng cường ở tỉ lệ phối hợp tropicamid-phenylephrin 1:1 do tác dụng hiệp đồng của cả hai thành phần này.
2. Tác dụng liệt cơ thể mi
Nhỏ sản phẩm này 1-2 lần vào mắt trẻ bị giảm thị lực hoặc lác trong để đo khúc xạ và so sánh tác dụng liệt cơ thể mi của sản phẩm này với atropin 0,5% hoặc 1% sau khi nhỏ 3 lần/ngày trong 3 ngày. Sản phẩm này có tác dụng làm liệt cơ thể mi yếu hơn atropin.
1. Khởi phát tác dụng
Nhỏ một giọt dung dịch nhỏ mắt chứa tropicamid 0,5% và phenylephrin hydroclorid 0,5% 3 lần cách nhau 3 phút vào một mắt của người tình nguyện khỏe mạnh (n=8, từ 23-33 tuổi) và không điều trị mắt còn lại. Khoảng cách nhìn gần nhất và đường kính đồng tử được đo sau khi điều trị. Tác dugj giãn đồng tử và liệt cơ thể mi tối đa đạt được sau điều trị 15-20 phút hoặc 20-30 phút tương ứng.
2. Thời gian tác dụng
Nhỏ một giọt dung dịch nhỏ mắt chứa tropicamid 0,5% và phenylephrin hydroclorid 0,5% 3 lần cách nhau 3 phút và thêm 3 lần nữa cách nhau 20 phút vào một mắt của người tình nguyện khỏe mạnh (n=8, từ 23-33 tuổi) và không điều trị mắt còn lại. Tác dụng liệt cơ thể mi đã được tạo ra biến mất trong 5-6 giờ sau khi nhỏ thuốc lần cuối.
Sử dụng ở người lớn tuổi
Vì chức năng sinh lý ở người lớn tuổi thường bị suy giảm, nên thận trọng khi sử dụng thuốc này.
Sử dụng trong nhi khoa
Vì các tác dụng không mong muốn toàn thân có thể xảy ra khi dùng cho bệnh nhi, cẩn thận khi sử dụng thuốc này đồng thời theo dõi tình trạng bệnh nhân. Đặc biệt, khi dùng cho trẻ sinh non, việc sử dụng phải hết sức thận trọng dưới sự theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh nhân, vì đã có báo cáo xảy ra nhịp tim chậm, ngừng thở hoặc giảm nhu động đường tiêu hóa (căng chướng bụng, giảm lượng sữa ăn vào…) Trong trường hợp phát hiện bất kỳ bất thường nào, nên ngưng dùng thuốc ngay lập tức và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp. Nếu cần thiết, nên pha loãng sản phẩm này để sử dụng.
1. Tác dụng giãn đồng tử
Kích thước đồng tử ở người lớn tuổi có xu hướng giảm. Trong các trường hợp này, nhỏ tại chỗ tropicamid đơn độc không thể đạt được giãn đồng tử đầy đủ. Mặt khác, thuốc này chứa tropicamid và phenylephrin hydroclorid cho thấy có tác dụng giãn đồng tử bất kể độ tuổi. Tác dụng đáng kể đã được quan sát thấy đặc biệt ở những bệnh nhân từ 40 tuổi trở lên.
2. Tác dụng liệt cơ thể mi
Thuốc này đã được nhỏ 1 giọt mỗi lần, 3 lần sau mỗi 3 phút vào một mắt của 8 người tình nguyện khỏe mạnh không có bệnh mắt nào khác ngoài rối loạn khúc xạ. Tác dụng liệt cơ thể mi của thuốc đạt đỉnh sau khi nhỏ 20-30 phút. Chức năng điều tiết trở lại bình thường sau khi nhỏ thuốc 5-6 giờ.
Thuốc Mydrin – P 10ml được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt thân nước, vô khuẩn, trong, không màu đến màu vàng nhạt. Thuốc được đựng trong lọ hợp vệ sinh, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu đen, logo thương hiệu Santen được in màu đen ở góc trên bên phải. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
30 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ 5ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 50g.
Dạng bào chế: dung dịch nhỏ mắt.
Thuốc Mydrin – P 10ml có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Mydrin – P 10ml có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-21339-18
Santen Pharmaceutical Co.,Ltd
Địa chỉ: Nhật Bản.
Nhật Bản
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Huỳnh Minh Quốc Nhật Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Quay lại lần thứ hai với shop r. Lần này mua luôn 2h đc tặng quà mình rất thích. Mới uống 1h nên chưa thấy rõ hiệu quả Sẽ kiên trì ✊✊✊✊
Võ Tiến Khoa Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Hàng đúng như giới thiệu. giao hàng nhanh và shop tư vấn rất nhiệt tình
Hỷ A Tiến Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Sản phẩm chuẩn xịn chính hãng,date mới tinh,shop đóng gói cẩn thận,giao hàng nhanh chóng,rất rất đáng mua