Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 1 hộp x 50 lọ |
Thương hiệu | MEKOPHAR |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Penicillin G 1.000.000IU là một loại thuốc được sử dụng hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn máu, nhiễm mủ huyết, viêm màng trong tim và viêm phổi nặng do Pneumococcus.
Nội dung chính
Penicillin G 1.000.000IU là một loại thuốc được chỉ định dùng điều trị nhiễm khuẩn máu hoặc nhiễm mủ huyết do vi khuẩn nhạy cảm, viêm màng trong tim do nhiễm khuẩn và viêm phổi nặng do Pneumococcus. Thuốc này chứa thành phần chính là Benzylpenicillin sodium trong mỗi lọ thuốc. Benzylpenicillin sodium, còn được gọi là Penicillin G sodium, là một dạng của kháng sinh penicillin. Nó chứa hoạt chất Benzylpenicillin sodium và được sử dụng để điều trị các loại nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Loại kháng sinh này hoạt động bằng cách ức chế sự phát triển và sinh sản của vi khuẩn, từ đó giúp ngăn chặn nhiễm trùng và điều trị các bệnh lý liên quan đến viêm nhiễm. Nó thường được sử dụng để điều trị các loại nhiễm trùng như viêm màng trong tim, viêm phổi, nhiễm khuẩn máu, và nhiều trường hợp khác khi vi khuẩn gây nhiễm trùng là loại nhạy cảm với penicillin.
Thuốc Penicillin G 1.000.000IU được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Các vết thương nhiễm khuẩn và các nhiễm khuẩn ở mũi, họng, xoang mũi, đường hô hấp và tai giữa.
Nhiễm khuẩn máu hoặc nhiễm mủ huyết do vi khuẩn nhạy cảm.
Viêm xương tủy cấp và mạn.
Viêm màng trong tim do nhiễm khuẩn.
Viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm.
Viêm phổi nặng do Pneumococcus.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Penicillin G 1.000.000IU bao gồm những thành phần chính như là:
Mỗi lọ thuốc có chứa:
Hoạt chất: Benzylpenicillin sodium 1 000 000 IU.
Tá dược: vừa đủ 1 lọ.
Penicillin G 1.000.000IU cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng:
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Theo chỉ định của thầy thuốc.
Pha dung dịch tiêm:
Liều dùng phụ thuộc tình trạng bệnh, sự nhạy cảm của vi khuẩn với kháng sinh, cân nặng, tuổi và chức năng thận của người bệnh.
Liều thông thường:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 – 4 triệu lU/ngày, chia 2 – 3 lần (0,6g – 2,4g/ngày).
Trẻ em 1 tháng – 12 tuổi: 170.000 IU/kg/ngày, chia 3 lần (100mg/kg/ngày).
Trẻ sơ sinh từ 1 – 4 tuần tuổi: 127.500 lU/kg/ngày, chia 3 lần (75mg/kg/ngày).
Trẻ sơ sinh hay sinh thiếu tháng: 85.000 lU/kg/ngày, chia 2 lần (50mg/kg/ngày).
Lưu ý:
Người lớn: Không chỉ định dùng liều cao trên 30 triệu lU/ngày vì gây nhiễm độc thần kinh.
Bệnh nhân có chức năng thận giảm: Có nguy cơ tích lũy penicillin G, do đó tăng nguy cơ gây độc với hệ thần kinh trung ương. Liều 24 giờ cần phải giảm và khoảng cách thời gian giữa các liều phải dài hơn (như dùng 3g, cách 12 hoặc 24 giờ một lần) hoặc dùng liều thấp hơn trong mỗi lần tiêm.
Bệnh nhân trên 60 tuổi: Nên giảm 50% liều người lớn thông thường.
Khi quên dùng thuốc, bạn nên thực hiện theo các bước sau đây:
Lưu ý rằng quên dùng thuốc không nên trở thành thói quen và bạn nên cố gắng tuân thủ đúng lịch trình và liều lượng được chỉ định để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Thuốc Penicillin G 1.000.000IU không được sử dụng cho những trường hợp sau:
Tuyệt đối thận trọng với người có tiền sử dị ứng với penicillin và cephalosporin, do có nguy cơ phản ứng chéo miễn dịch giữa benzylpeniciilin và các cephalosporin.
Thận trọng với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi và trẻ sơ sinh.
Với bệnh nhân suy tim, cần chú ý đặc biệt, do nguy cơ tăng natri huyết sau khi tiêm liều cao penicillin G.
Thận trọng đặc biệt khi dùng penicillin G liều cao cho bệnh nhân đã bị động kinh.
Có thể xảy ra quá mẫn với da khi tiếp xúc với kháng sinh, nên thận trọng tránh tiếp xúc với thuốc. Cần tìm hiểu người bệnh có tiền sử dị ứng không, đặc biệt dị ứng vớí thuốc vì dễ tăng phản ứng mẫn cảm với penicillin.
Dùng penicillin G liều cao ồ ạt có thể dẫn đến giảm kali huyết và đôi khi tăng natri huyết. Nên dùng kèm theo thuốc lợi tiểu giữ kali.
Với người bệnh suy giảm chức năng thận, dùng liều cao (trên 8g/ngày/người lớn) có thể gây kích ứng não, co giật và hôn mê.
Thời kỳ mang thai : Chỉ dùng penicillin G cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng penicillin G cho phụ nữ đang cho con bú.
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy.
Dùng đồng thời các kháng sinh kìm khuần (như erythromycin, tetracycline) có thể làm giảm tác dụng diệt khuẩn của penicillin do làm chậm tốc độ phát triển của vi khuẩn.
Nồng độ penicillin trong máu có thể kéo dài khi dùng đồng thời với probenecid do ngăn cản sự bài tiết penicillin ở ống thận. Tương tác này có thể được dùng trong điều trị để đạt được nồng độ thuốc trong huyết tương cao và kéo dài hơn.
Cimetidine có thể làm tăng khả dụng sinh học của penicillin.
Aspirin, indomethacin, phenylbutazone, sulfaphenazole và sulfinpyrazone kéo dài thời gian bán thải của benzylpenicillin một cách có ý nghĩa.
Chloramphenicol có thể làm giảm tác dụng của penicillin trong điều trị viêm màng não do Pneumococcus. Do đó, phải dùng penicillin diệt khuẩn vài giờ trước khi dùng chloramphenicol.
Tác dụng của các thuốc chống đông máu dạng uống bình thường, không bị ảnh hưởng bởi penicillin, nhưng trường hợp cá biệt có thể làm tăng thời gian prothrombin và gây chảy máu khi người bệnh dùng penicillin G. Do vậy, cần theo dõi khi sử dụng đồng thời, để có thể dự đoán trước và xử lý kịp thời.
Sự thải methotrexate ra khỏi cơ thể có thể bị giảm rõ rệt do dùng đồng thời với penicillin. Cần chăm sóc và theo dõi bệnh nhân cẩn thận khi dùng methotrexate cùng penicillin. Kiểm tra tiểu cầu, bạch cầu 2 lần một tuần, trong hai tuần đầu, và xác định nồng độ methotrexate nếu nghi ngờ có độc và điều trị nhiễm khuẩn nếu cần.
– Thường gặp: ngọai ban, viêm tĩnh mạch huyết khối.
– Ít gặp: tăng bạch câu ưa eosin, mày đay.
– Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu.
Chú ý: Có thể thấy những triệu chứng của não như động kinh, đặc biệt ở những người bệnh có chức năng thận giảm và liều dùng hàng ngày trên 18 gam với người lớn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nong độ thuốc trong máu quá thừa có thể gây phản ứng có hại tới thần kinh như co giật, liệt và có thê tử vong. Khi dùng quá liều, phải ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng và hỗ trợ theo yêu cầu.
Bạn nên tham vấn bác sĩ trong các trường hợp sau:
Lưu ý rằng việc tham vấn bác sĩ sẽ đảm bảo rằng bạn nhận được thông tin và hướng dẫn tốt nhất dựa trên tình huống riêng của bạn.
Benzylpenicillin (penicillin G) là kháng sinh nhóm β-lactam. Penicillin G diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn:
Gram dương: Cầu khuẩn Gram dương bao gồm cả Streptococcus nhóm B, Clostridium spp., Corynebacterium diphtheriae, Streptococcus pyogenes (nhóm A), Streptococcus viridans, S. bovis, Staphylococcus aureus (sự nhạy cảm của Staphylococcus aureus với penicillin hiện nay đang bị giảm).
Gram âm: Fusobacterium spp.
Các vi khuẩn khác: Actinomyces israelii, Treponema pallidum, Treponema spp., Leptospira.
Benzylpenicillin vào máu nhanh sau khi tiêm bắp và thường đạt được nồng độ tối đa trong vòng 15-30 phút. Benzylpenicillin phân bố rộng với nồng độ khác nhau trong các mô và dịch cơ thể. Khoảng 60% thuốc gắn với protein huyết tương. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 30 – 50 phút ở bệnh nhân bình thường, 7 – 10 giờ ở bệnh nhân suy thận và trong trường hợp suy cả gan và thận, thời gian bán thải trong huyết tương có thể kéo dài đến 20 – 30 giờ. Benzylpenieilin được chuyên hóa rồi bài tiết nhanh ở ống thận ra đường nước tiểu.
Khi sử dụng Penicillin G 1.000.000IU, có một số dấu hiệu lưu ý cáo quan trọng sau đây:
Chưa có báo cáo.
Hộp Penicillin G 1.000.000IU có các chi tiết như sau:
Với các thông tin trên, bạn có thể nhận biết và sử dụng Penicillin G 1.000.000IU một cách đúng đắn và an toàn. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào về thuốc này, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc nhà sản xuất thuốc.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Nên tiêm, truyền dung dịch Penicillin G sau khi pha.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Hộp 1 hộp x 50 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Thuốc tiêm.
Penicillin G 1.000.000IU có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Hotline: 0916893886-0856905886
Website: nhathuocthanthien.com.vn
Địa chỉ: số 10 ngõ 68/39 đường cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận cầu Giấy, Hà Nội.
Penicillin G 1.000.000IU có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 50 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-26387-17.
CÔNG TY CỔ PHẦN HOÁ-DƯỢC PHẨM MEKOPHAR.
Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt, quận 11, Tp. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.