Xuất xứ Ấn Độ
Quy cách Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Cadila Pharmaceuticals
Chuyên mục

Rabicad 10 là một loại thuốc được chỉ định để điều trị nhiều bệnh lý ở dạ dày và tá tràng như loét tá tràng hoạt động, hội chứng Zollinger-Ellison, và triệu chứng bệnh lý trào ngược dạ dày-tá tràng. Thuốc chứa hoạt chất Rabeprazol natri 10mg và giúp kiểm soát lâu dài bệnh lý trào ngược dạ dày-tá tràng, cải thiện triệu chứng đau và giảm nguy cơ tái phát bệnh. Rabicad 10 được sản xuất bởi Cadila Pharmaceuticals và có thể được mua tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 6 người thêm vào giỏ hàng & 9 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Thuốc Rabicad 10 là gì

Rabicad 10 là một loại thuốc kháng acid dạ dày được sử dụng để điều trị nhiều loại rối loạn dạ dày và tá tràng, bao gồm: Loét dạ dày-tá tràng, Triệu chứng rối loạn tiêu hóa do bệnh trào ngược dạ dày-tá tràng (GORD), Hội chứng Zollinger-Ellison, Viêm dạ dày do Helicobacter pylori

Thuốc Rabicad 10 có chứa thành phần hoạt chất Rabeprazole, một loại thuốc kháng acid dạ dày thuộc nhóm proton pump inhibitors (PPIs). Nó hoạt động bằng cách ức chế một enzyme có tên là proton pump, giúp giảm lượng axit trong dạ dày và giảm các triệu chứng liên quan đến rối loạn dạ dày và tá tràng.

Rabicad 10 được chỉ định sử dụng theo đơn của bác sĩ và chỉ được sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp thuốc.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Rabicad 10

Rabicad 10 được chỉ định điều trị trong trường hợp:

  • Loét tá tràng hoạt động.

  • Loét dạ dày lành tính hoạt động.

  • Loét có triệu chứng hay bệnh lý loét trào ngược dạ dày-tá tràng (GORD)

  • Kiểm soát lâu dài bệnh lý trào ngược dạ dày-tá tràng (duy trì GORD)

  • Điều trị triệu chứng bệnh lý trào ngược dạ dày-tá tràng có triệu chứng mức độ từ trung bình đến rất nặng (GORD có triệu chứng)

  • Hội chứng Zollinger-Ellison

  • Phối hợp với các chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp trong việc điều trị tận gốc Helicobacter pylori ở các bệnh nhân bệnh lý loét tiêu hóa.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Rabicad 10

Thuốc Rabicad 10 bao gồm những thành phần chính như là:

Dược chất: Rabeprazol natri 10mg

Tá dược: Mannitol 25, light magnesi oxid, cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, hydroxy propyl cellulose (Klucel LF), cồn biến tính, carboxy methyl cellulose calci, talc tinh khiết, magnesi stearat, colloidal Silicon dioxid, hydroxy propyl methyl cellulose (5cps), propylen glycol,methacrylic acid copolymer dispersion (Acrycoat L 30 D/Eudragit L 30 D – 30% aqueous dispersion), polysorbat80, dibutyl phthalat, natri hydroxid, sắt oxid màu vàng, titan dioxid.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Rabicad 10

Thuốc Rabicad 10 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Người trưởng thành/Người cao tuổi:

Loét tá tràng hoạt động và loét dạ dày lành tính hoạt động: Liều uống khuyến cáo đối với cả dạng loét tá tràng hoạt động và loét dạ dày lành tính hoạt động là 20mg được dùng 1 lần mỗi ngày vào buổi sáng.

Hầu hết bệnh nhân có loét tá tràng hoạt tính trong 4 tuần. Tuy nhiên 1 vài bệnh nhân có thể cần điều trị bổ sung thêm 4 tuần nhằm đạt được hiệu quả điều trị. Hầu hết bệnh nhân loét dạ dày lành tính hoạt động lành loét trong vòng 6 tuần. Tuy nhiên, 1 lần nữa, 1 vài bệnh nhân có thể cần 6 tuần điều trị bổ sung để lành vết loét.

Loét hay bệnh lý trào ngược dạ dày-thực quản (GORD): Liều uống khuyến cáo cho điều kiện này là 20mg, uống 1 lần mỗi ngày trong vòng 4 đến 8 tuần. Việc kiểm soát lâu dài bệnh lý trào ngược dạ dày-thực quản (quản lý GORD): Đối với việc quản lý lâu dài, việc duy trì liều rabeprazol sodium 20mg hay 10mg, 1 lần mỗi ngày có thể được sử dụng phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.

Việc điều trị bệnh lý trào ngược dạ dày-thực quản có triệu chứng từ trung bình đến rất nặng (GORD có triệu chứng): 10mg, 1 lần mỗi ngày ở những bệnh nhân không có viêm thực quản. Nếu việc kiểm soát triệu chứng không đạt được suốt 4 tuần, bệnh nhân nên được xem xét kỹ hơn. 1 khi các triệu chứng được giải quyết, việc kiểm soát triệu chứng có thể đạt được, sử dụng chế độ điều trị theo yêu cầu, liều 10mg-1 lần mỗi ngày khi cần thiết.

Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khuyến cáo ở người lớn là 60mg, 1 lần mỗi ngày. Có thể tăng liều lên đến 120mg/ngày dựa vào các nhu cầu của cá nhân bệnh nhân. Có thể dùng các liều đơn hàng ngày lên đến 100mg/ngày. Liều 120mg có thể cần các liều được chia nhỏ, 60mg-2 lần mỗi ngày. Nên tiếp tục điều trị lâu hơn nếu có chỉ định lâm sàng.

Điều trị triệt để H. pylori: Các bệnh nhân nhiễm H. pylori nên được điều trị với trị liệu triệt để. Việc kết hợp dưới đây được khuyến cáo trong vòng 7 ngày.

Rabeprazol natri 20mg-2 lần mỗi ngày+clarithromycin 500mg-2 lần mỗi ngày và amoxicillin 1g-2 lần mỗi ngày.

Đối với các chỉ định đòi hỏi việc điều trị với viên nén rabeprazol natri-1 lần mỗi ngày vào buổi sáng, trước khi ăn; và mặc dù thời gian dùng thuốc trong ngày hay thức ăn dùng kèm thuốc cũng không chứng tỏ sự ảnh hưởng của hoạt tính rabeprazol natri, chế độ điều trị này sẽ tạo điều kiện cho tuân thủ điều trị.

Các bệnh nhân nên thận trọng là viên nén rabeprazol natri không nên nhai hay làm vỡ, mà nên nuốt trọn cả viên thuốc.

Suy thận và suy gan: Không cần thiết điều chỉnh liều đối với các bệnh nhân suy thận hay suy gan.

Xem trong cảnh báo đặc biệt và phần thận trọng trong việc sử dụng rabeprazol natri trong việc điều trị các bệnh nhân suy giảm chức năng gan nặng.

Trẻ em:

Không khuyến cáo dùng rabeprazol natri ở trẻ em, vì chưa có kinh nghiệm trong việc sử dụng thuốc trên đối tượng bệnh nhân này.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Nếu bạn đã quên dùng thuốc một lần, hãy làm theo các hướng dẫn sau đây:

  • Đọc lại hướng dẫn sử dụng: Đọc lại hướng dẫn sử dụng trên nhãn thuốc để xem liệu có thông tin nào về việc bổ sung liều lượng nếu quên một liều.
  • Liên hệ với nhà cung cấp thuốc hoặc bác sĩ của bạn: Nếu bạn không chắc chắn về cách thức sử dụng lại thuốc, hãy liên hệ với nhà cung cấp thuốc hoặc bác sĩ để được tư vấn cụ thể.
  • Không sử dụng liều gấp đôi: Không bao giờ sử dụng liều gấp đôi để bù đắp cho liều đã bỏ qua, vì điều này có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn và nguy hiểm đến sức khỏe.
  • Tiếp tục sử dụng thuốc đúng lịch trình: Tiếp tục sử dụng thuốc theo lịch trình đã được chỉ định bởi bác sĩ hoặc nhà cung cấp thuốc, và không bỏ qua bất kỳ liều nào trừ khi được chỉ định.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc lo lắng nào về cách sử dụng lại thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc nhà cung cấp thuốc của bạn để được tư vấn cụ thể.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Rabicad 10

Prazopro 20 điều trị loét dạ dày – tá tràng, trào ngược dạ dày – thực quản
Thuốc Prazopro 20 là gì Thuốc Prazopro 20 chứa thành phần hoạt chất Esomeprazole, là một...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Rabeprazol natri được chống chỉ định ở các bệnh nhân quá mẫn với rabeprazol natri, hay với bất cứ thành phần nào của thuốc. Rabeprazol natri được chống chỉ định ở phụ nữ có thai và suốt quá trình cho con bú.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Rabicad 10

Trong quá trình sử dụng Thuốc Rabicad 10, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Đáp ứng triệu chứng khi điều trị bằng rabeprazol natri không ngăn ngừa được sự hiện diện của khối u ác tính tiêu hóa hay thực quản, do đó khả năng bệnh ác tính nên được loại trừ khi bắt đầu điều trị với rabeprazol natri.

Các bệnh nhân điều trị lâu dài (đặc biệt là các bệnh nhân được điều trị trong hơn 1 năm) nên được giám sát thường xuyên.

Không nên loại trừ nguy cơ các phản ứng dị ứng chéo với các thuốc ức chế bơm proton khác hay các benzimidazoles thay thế.

Các bệnh nhân nên thận trọng rằng viên nén rabeprazol natri không nên nhai hay làm vỡ mà nên nuốt trọn viên.

Không khuyến cáo dùng rabeprazol natri cho trẻ em, vì chưa có bằng chứng về việc sử dụng thuốc này ở nhóm bệnh nhân này.

Đã có các báo cáo khi lưu hành về chứng loạn thể tăng huyết (mất tiểu cầu và mất bạch cầu trung tính). Trong đa số các trường hợp mà không xác định được nguyên nhân bệnh, các biến cố không phức tạp và giải quyết bằng cách ngưng dùng rabeprazol.

Các trường hợp bất thường về men gan đã được phát hiện trong các thử nghiệm lâm sàng và cũng được báo cáo do giấy phép thị trường. Trong đa số các trường hợp mà không xác định được nguyên nhân bệnh, các biến cố phức tạp và giải quyết bằng cách ngưng dùng rabeprazol.

Không có bằng chứng về các vấn đề về an toàn đáng kể liên quan đến thuốc được quan sát thấy trong 1 nghiên cứu ở các bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình so với độ tuổi và giới tính bình thường ở nhóm đối chứng. Tuy nhiên, vì không có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng rabeprazol natri trong việc điều trị các bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng, bác sĩ kê toa nên thận trọng khi điều trị khởi đầu với rabeprazol natri ở các đối tượng bệnh nhân này.

Việc sử dụng đồng thời atazanavir với rabeprazol natri không được khuyến cáo.

Việc điều trị với các thuốc ức chế bơm proton, bao gồm rabeprazol natri, có thể có khả năng làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella, Campylobacter và Clostridium difficile.

Sử dụng Thuốc Rabicad 10 cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không có dữ liệu về độ an toàn của rabeprazol ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu về khả năng sinh sản ở chuột đã cho thấy chưa có bằng chứng về sự suy giảm chức năng sinh sản hay có hại đến bào thai do rabeprazol natri, mặc dù có tỉ lệ thuốc qua nhau thai ở chuột thấp. Rabeprazol natri 20 được chống chỉ định suốt quá trình mang thai.

Cho con bú:

Chưa biết liệu rabeprazol natri có được tiết qua sữa mẹ hay không. Chưa có nghiên cứu nào được tiến hành ở phụ nữ cho con bú. Tuy nhiên, rabeprazol natri được bài tiết qua sữa ở chuột. Do đó, rabeprazol natri không nên được sử dụng suốt quá trình cho con bú.

Ảnh hưởng của Thuốc Rabicad 10 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dựa trên các đặc tính dược lực và hồ sơ các tác dụng ngoại ý, rabeprazol natri không gây ra suy giảm khả năng vận hành xe hay khả năng vận hành máy móc, tuy nhiên sự tỉnh táo bị suy giảm do buồn ngủ, do đó khuyến cáo là nên tránh lái xe và vận hành các máy móc phức tạp.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Rabicad 10

Rabeprazol natri gây ra hiệu quả ức chế việc tiết acid dạ dày kéo dài và hoàn toàn. Có thể xảy ra việc tương tác với các thuốc hấp thu phụ thuộc pH. Việc dùng kèm rabeprazol natri với ketoconazole hay itraconazole có thể dẫn đến giảm đáng kể nồng độ các thuốc kháng nấm trong huyết tương. Do đó các từng cá thể bệnh nhân có thể cần được giám sát nhằm xác định liệu có cần thiết điều chỉnh liều hay không khi ketoconazole hay itraconazole được dùng đồng thời với rabeprazol natri.

Việc dùng đồng thời atazanavir 300mg/ritonavir 10mg với omeprazole (40mg-1 lần mỗi ngày) hay atazanavir 400mg với lansoprazole (60mg-1 lần mỗi ngày) đối với các đối tượng tình nguyện khỏe mạnh dẫn đến kết quả giảm đáng kể sự phơi nhiễm với atazanavir. Việc hấp thu atazanavir là phụ thuộc pH. Mặc dù chưa được nghiên cứu, nhưng ước đoán các kết quả tương tự với các thuốc ức chế bơm proton pump. Do đó các thuốc ức chế bơm proton, bao gồm rabeprazol, không nên được dùng kèm với atazanavir.

Tác dụng phụ của thuốc Rabicad 10

Trong quá trình sử dụng Rabicad 10 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Các phản ứng ngoại ý do thuốc được báo cáo thường xuyên nhất, suốt các thử nghiệm lâm sàng có kiểm chứng với rabeprazol là các phản ứng nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, nổi mẫn đỏ và khô miệng. Đa số các kinh nghiệm về các phản ứng ngoại ý suốt các nghiên cứu lâm sàng về bản chất đều nhẹ hay trung bình, và thoáng qua.

Các tác dụng ngoại ý sau đây được báo cáo từ thử nghiệm lâm sàng và kinh nghiệm trong lưu hành.

Tần suất được định nghĩa như sau: thường gặp (>1/100 < 1/10), không thường gặp (>1/1.000 < 1/100), hiếm (> 1/10.000 < 1/1000) và rất hiếm ( < 1/10.000)

Hệ cơ quan Thường gặp Không thường gặp Hiếm Rất hiếm Chưa biết
Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn Nhiễm trùng
Các rối loạn hệ thống lympho bào và máu Mất bạch cầu trung tính

Giảm bạch cầu

Mất tiểu cầu

Tăng bạch cầu

Các rối loạn hệ thống miễn dịch Quá mẫn 1,2
Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Biếng ăn Giảm Natri
máu
Các rối loạn tâm thần Mất ngủ Căng thẳng Trầm cảm Lẫn lộn
Các rối loạn hệ thống thần kinh Đau đầu, chóng mặt Buồn ngủ
Các rối loạn mắt Rối loạn thị giác
Các rối loạn mạch Phù ngoại
Các rối loạn hô hấp, ngực và trung thất Ho

Viêm họng

Viêm mũi

Viêm phổi

Viêm xoang

Các rối loạn tiêu hóa Tiêu chảy

Nôn ói

Đau bụng

Buồn nôn

Táo bón

Đầy hơi

Khó tiêu

Khô miệng

Ợ hơi

Viêm dạ dày

Viêm miệng

Rối loạn vị giác

Các rối loạn gan mật Viêm gan
Vàng da
Bệnh gan não3
Các rối loạn da và mô dưới da Nổi mẫn đỏ

Chàm2

Ngứa

Đổ mồ hôi

Các phản ứng da

Bỏng rộp2

Chàm đa dạng, độc hoại tử biểu bì da (TEN, hội chứng Stevens- Johnson (SJS)
Các rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương Đau không đặc trưng. Đau lưng Đau cơ

Chuột rút chân

Đau khớp

Các rối loạn thận niệu Nhiễm trùng đường tiết niệu Viêm mô kẽ thận
Các rối loạn sinh sản và ngực Phát triển
tuyến vú ở
nam giới
Các điều kiện rối loạn tổng quát và nơi tiêm Suy nhược

Giả cúm

Đau lưng

Ớn lạnh

Sốt

Cần xem xét thêm Tăng men gan3 Giảm cân nặng

Bao gồm sưng mặt, tụt huyết áp và khó thở

Chàm, các phản ứng da bỏng rộp và các phản ứng quá mẫn cảm thường hết sau khi ngừng điều trị.

Hiếm các báo cáo bệnh gan nào nhận được ở các bệnh nhân có bệnh xơ gan tiềm ẩn. Trong việc điều trị các bệnh nhân rối loạn chức năng gan trầm trọng, bác sĩ điều trị nên thận trọng khi điều trị khởi đầu với rabeprazol natri ở 10 bệnh nhân kiểu này.

Thông báo cho Bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Kinh nghiệm đến nay với tình trạng quá liều cố tình hay vô ý còn giới hạn. Sự phơi nhiễm tối đa đa được thiết lập không vượt quá 60mg – 2 lần mỗi ngày, hay 160mg – 1 lần mỗi ngày. Nói chung các ảnh hưởng này đều nhẹ, đại diện cho hồ sơ tác dụng ngoại ý đã biết và hồi phục mà không cần sự can thiệp về thuốc. Chưa có thuốc giải độc được biết đến. Rabeprazol natri phần lớn được gắn kết với protein và, do đó, không bị phân tách qua lọc máu. Giống như trong bất cứ trường hợp quá liều nào, việc điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ nên được áp dụng.

Cách xử trí:

Nếu sử dụng quá liều thuốc Rabicad 10, người dùng có thể gặp phải những tác dụng phụ nghiêm trọng như buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy và khó thở. Nếu bạn hoặc ai đó trong gia đình của bạn đã uống quá liều thuốc Rabicad 10, bạn nên liên hệ với bác sĩ ngay lập tức hoặc đến phòng cấp cứu gần nhất để được hỗ trợ xử lý sớm.

Nếu bạn không thể đến được bác sĩ hoặc phòng cấp cứu, bạn có thể gọi tổng đài hỗ trợ người tiêu dùng hoặc trung tâm kiểm soát độc tố quốc gia để được tư vấn cụ thể về cách xử lý quá liều. Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể yêu cầu bạn uống than hoạt tính hoặc làm thủng dạ dày để làm giảm hấp thu thuốc. Nếu có thể, bạn nên mang theo bao bì thuốc hoặc biết chính xác số lượng thuốc đã sử dụng để giúp bác sĩ dễ dàng đưa ra quyết định xử lý.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Bạn nên tham vấn bác sỹ khi:

  • Có tác dụng phụ không mong muốn: Nếu bạn bị tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức. Một số tác dụng phụ có thể làm bạn khó chịu hoặc gây nguy hiểm đến sức khỏe.
  • Triệu chứng không giảm sau khi sử dụng thuốc: Nếu bạn sử dụng thuốc theo đúng liều lượng và thời gian đã được chỉ định, nhưng triệu chứng vẫn không giảm, hãy tham khảo bác sĩ để được khám và điều trị kịp thời.
  • Sử dụng thuốc trong thời gian dài: Nếu bạn cần sử dụng thuốc Rabicad 10 trong thời gian dài, hãy tham khảo bác sĩ để đảm bảo rằng việc sử dụng thuốc không gây hại đến sức khỏe và để theo dõi các tác dụng phụ có thể xảy ra.
  • Mang thai hoặc đang cho con bú: Nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú, hãy tham khảo bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, bao gồm Rabicad 10.
  • Có bất kỳ câu hỏi hoặc lo lắng nào về việc sử dụng thuốc: Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc lo lắng nào về việc sử dụng thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc nhà cung cấp thuốc để được tư vấn cụ thể.

Đặc tính dược lực học

Nhóm điều trị về dược học: Đường tiêu hóa và chuyển hóa, các thuốc về loét tiêu hóa và bệnh lý trào ngược dạ dày-thực quản (GORD), các thuốc ức chế bơm proton, ATC code: A02BC04.

Cơ chế tác động: Rabeprazol natri thuộc về nhóm các hợp chất kháng tiết, các benzimidazole thay thế, các thuốc này không ức chế các đặc tính kháng cholinergic hay đối vận H2 histamine, mà ức chế việc tiết acid dạ dày bằng cách ức chế đặc trưng men H+/K+~ -ATPase (bơm acid hay bơm proton) Ảnh hưởng này liên quan đến liều và dẫn đến việc ức chế cả sự tiết acid từ tế bào đáy và được kích thích bất kể tác nhân kích thích. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy sau khi dùng thuốc, rabeprazol natri nhanh chóng biến mất khỏi huyết tương và màng nhầy dạ dày. Như 1 base yếu, rabeprazol nhanh chóng được hấp thu sau các liều uống và tập trung trong môi trường acid của các tế bào đỉnh. Rabeprazol được biến đổi thành dạng sulphenamide hoạt tính qua quá trình proton hóa và sau đó thuốc này phản ứng với các cysteine sẵn có trong bơm proton.

Hoạt tính kháng tiết: Sau liều uống 20mg rabeprazol natri, tác dụng khởi phát của tác dụng kháng tiết xảy ra trong vòng 1 giờ, với tác động tối đa xảy ra trong vòng 2 đến 4 giờ. Việc ức chế sự tiết acid từ tế bào đáy và bởi sự kích thích của thức ăn 23 giờ sau liều rabeprazol natri đầu tiên theo thứ tự là 69% và 82% và thời gian ức chế kéo dài đến 48 giờ. Ảnh hưởng ức chế của rabeprazol natri trên sự tiết acid làm tăng nhẹ với liều lặp lại 1 lần mỗi ngày, đạt được sự ức chế ở trạng thái ổn định sau 3 ngày. Khi ngừng thuốc, hoạt tính tiết acid bình thường lại sau 2 đến 3 ngày. Độ acid của dạ dày giảm do bất cứ tác nhân nào, bao gồm các thuốc ức chế bơm proton như rabeprazol, là tăng lượng vi khuẩn bình thường hiện diện trong đường tiêu hóa. Việc điều trị với các thuốc ức chế bơm proton có thể có khả năng làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella, Campylobacter vả Clostridium difficile.

Các ảnh hưởng lên gastrin huyết tương: Trong các nghiên cứu lâm sàng, bệnh nhân được điều trị 1 lần mỗi ngày với 10 hay 20mg rabeprazol natri, trong khoảng thời gian lên đến 43 tháng. Mức độ gastrin huyết tương tăng suốt 2 đến 8 tuần phản ánh hiệu quả ức chế tiết acid và duy trì ổn định trong khi tiếp tục điều trị. Các giá trị gastrin trở về các mức độ trước khi điều trị, thường trong vòng 1 đến 2 tuần sau khi ngừng điều trị.

Sinh thiết dạ dày ở người từ hang và đáy dạ dày từ hơn 500 bệnh nhân điều trị với rabeprazol hay điều trị so sánh đến 8 tuần chưa phát hiện thay đổi trong mô học tế bào ECL, mức độ viêm dạ dày, tần suất viêm dạ dày dạng teo, dị sản ruột non hay sự phân bố của việc nhiễm khuẩn H. pylori, ở hơn 250 bệnh nhân được theo dõi trong suốt 36 tháng điều trị liên tục, không có thay đổi đáng kể trong các kết quả hiện diện lúc ban đầu quan sát được.

Các ảnh hưởng khác: Các ảnh hưởng toàn thân của rabeprazol natri trong hệ thần kinh, hệ tim mạch và hệ hô hấp chưa được tìm thấy chưa đến nay. Rabeprazol natri, dùng các liều uống 20mg trong vòng 2 tuần, không có ảnh hưởng lên chức năng tuyến giáp, sự chuyển hóa carbohydrat, hay các nồng độ tuần hoàn của hormon cận giáp, cortisol, oestrogen, testosteron, prolactin, cholecystokinin, secretin, glucagon, hormon kích thích nang (FSH), hormon hoàng thể hóa (LH), renin, aldosteron hay hormon sinh dưỡng.

Các nghiên cứu ở các đối tượng khỏe mạnh cho thấy rằng rabeprazol natri không có các tương tác lâm sàng đáng kể với amoxicillin. Rabeprazol không ảnh hưởng bất lợi đến các nồng độ huyết tương của amoxicillin hay clarithromycin khi dùng kèm các thuốc này với mục đích điều trị triệt để nhiễm khuẩn đường tiêu hóa trên do H. pylori.

Đặc tính dược động học

Hấp thu: Rabicad là 1 công thức của viên nén bao tan trong ruột (không tan trong dạ dày) của rabeprazol natri. Dạng bào chế này là cần thiết vì rabeprazol không bền trong acid. Do đó việc hấp thu rabeprazol chỉ bắt đầu sau khi viên nén rời khỏi dạ dày. Sự hấp thu thuốc nhanh, với nồng độ rabeprazol huyết tương đỉnh khoảng 3.5 giờ sau 1 liều 20mg. Nồng độ huyết tương đỉnh (Cmax) của rabeprazol và AUC tuyến tính qua mức liều 10mg đến 40mg. Sinh khả dụng tuyệt đối của 1 liều uống 20mg (so sánh với đường tiêm) khoảng 52% do phần lớn được thuốc chuyển hóa trước khi vào hệ tuần hoàn chung. Thêm vào đó sinh khả dụng dường như không tăng với liều uống lặp lại. Ở các đối tượng khỏe mạnh, thời gian bán thải huyết tương khoảng 1 giờ (dao động từ 0.7 đến 1.5 giờ), và tổng độ thanh thải của cơ thể được ước tính khoảng 283 ± 98ml/phút. Không có tương tác tương ứng về mặt lâm sàng với thức ăn. Thức ăn hay thời gian dùng thuốc điều trị trong ngày đều không ảnh hưởng đến sự hấp thu rabeprazol natri.

Phân bố: Rabeprazol gắn khoảng 97% với các protein huyết tương ở người.

Chuyển hóa và thải trừ: Rabeprazol natri, cũng như trong trường hợp với các thành phần khác của nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), được chuyển hóa qua hệ thống chuyển hóa thuốc ở gan cytochrome P450 (CYP450). Các nghiên cứu in vitro ở ty thể gan người cho thấy rằng rabeprazol natri được chuyển hóa bởi các enzyme đồng dạng của enzyme CYP450 (CYP2C19 và CYP3A4). Trong các nghiên cứu này, ở các nồng độ huyết tương được dự đoán ở người, rabeprazol không cảm ứng cũng không ức chế enzyme CYP3A4; và mặc dù các nghiên cứu in vitro có thể không luôn luôn dự đoán tình trạng in vivo nhưng những kết quả cho thấy rằng dự đoán không có tương tác giữa rabeprazol và cyclosporin. Ở người thioether (M1) và carboxylic acid (M6) là các chất chuyển hóa chính với sulphone (M2), desmethyl-thioether (M4) và liên hợp acid mercapturic (M5), các chất chuyển hóa thứ yếu quan sát được ở các nồng độ thấp. Chỉ có chất chuyển hóa desmethyl metabolite (M3) là có 1 lượng nhỏ hoạt tính kháng tiết, mà nó không hiện diện trong huyết tương.

Theo sau liều đơn uống rabeprazol natri 20mg 14C đánh dấu đồng vị phóng xạ, không có thuốc dưới dạng không đổi được bài tiết ra nước tiểu. Khoảng 90% liều được thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng 2 chất chuyển hóa: 1 liên hợp acid mercapturic (M5) và 1 acid carboxylic acid (M6), cộng với 2 chất chuyển hóa khác chưa biết. Phần còn lại của liều được thấy trong phân.

Giới tính: Điều chỉnh theo chỉ số khối cơ thể và chiều cao, không có sự khác biệt đáng kể về giới tính trong các thông số dược động học theo sau 1 liều đơn 20mg rabeprazol.

Chức năng thận: ở các bệnh nhân suy thận ổn định, giai đoạn cuối đòi hỏi phải lọc máu (độ thanh thải creatinine <= 5ml/phút/1.73m2), sự phân bố thuốc của rabeprazol rất tương tự với sự phân bố ở các đối tượng khỏe mạnh. AUC và Cmax ở những bệnh nhân này thấp hơn khoảng 35% các thông số tương ứng ở các đối tượng khỏe mạnh. Thời gian bán hủy trung bình của rabeprazol là 0.82 giờ ở các đối tượng tình nguyện khỏe mạnh, 0.95 giờ ở các bệnh nhân suốt quá trình lọc máu và 3.6 giờ sau lọc máu. Độ thanh thải của thuốc ở các bệnh nhân bệnh thận đòi hỏi duy trì lọc máu khoảng gấp đôi độ thanh thải ở các đối tượng tình nguyện khỏe mạnh.

Rối loạn chức năng gan: Theo sau liều đơn dạng uống 20mg rabeprazol đối với các bệnh nhân suy giảm chức năng thận từ nhẹ đến trung bình, AUC tăng gấp đôi và thời gian bán hủy của rabeprazol tăng gấp 2 – 3 lần so với các đối tượng tình nguyện khỏe mạnh. Tuy nhiên, theo sau 1 liều hàng ngày 20mg trong 7 ngày, mức AUC tăng chỉ đến gấp 1.5 lần và Cmax chỉ tăng đến 1.2 lần. Thời gian bán hủy của rabeprazol ở các bệnh nhân suy gan nặng là 12.3 giờ so với 2.1 giờ ở các đối tượng tình nguyện khỏe mạnh. Đáp ứng dược lực (pH dạ dày được kiểm soát) ở 2 nhóm là tương đương về mặt lâm sàng.

Người lớn tuổi: Sự đào thải có phần giảm ở người lớn tuổi. Sau 7 ngày điều trị với liều dùng hàng ngày 20mg rabeprazol natri, AUC tăng khoảng gấp đôi, Cmax tăng 60% và t1/2 tăng khoảng 30% khi so sánh với các đối tượng tình nguyện khỏe mạnh. Tuy nhiên không có bằng chứng về sự tích lũy rabeprazol.

Hiện tượng CYP2C19 nhiều dạng: Theo sau liều đơn 20mg rabeprazol trong 7 ngày, CYP2C19 các chất chuyển hóa chậm, có AUC và t1/2 gấp khoảng 1.9 và 1.6 lần các thông số tương ứng trong các chất chuyển hóa mở rộng trong khi Cmax chỉ tăng 40%.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Rabicad 10

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi sử dụng thuốc Rabicad 10 bao gồm:

  • Nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Rabicad 10, bạn nên ngưng sử dụng và liên hệ ngay với bác sĩ.
  • Thuốc Rabicad 10 không được sử dụng để điều trị các trường hợp đau bụng cấp tính.
  • Nếu bạn đang sử dụng thuốc khác, hãy thông báo cho bác sĩ của bạn trước khi sử dụng Rabicad 10 để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
  • Nếu bạn đang mang thai, dự định mang thai hoặc đang cho con bú, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi sử dụng thuốc Rabicad 10.
  • Thuốc Rabicad 10 có thể làm giảm khả năng hấp thụ vitamin B12, do đó bạn nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ nếu bạn đang sử dụng thuốc này trong thời gian dài.
  • Không sử dụng thuốc Rabicad 10 cho trẻ em dưới 18 tuổi nếu không có chỉ định của bác sĩ.
  • Tránh uống rượu và hút thuốc khi sử dụng thuốc Rabicad 10, vì chúng có thể làm tăng nguy cơ tổn thương niêm mạc dạ dày và tá tràng.
  • Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ nếu bạn có triệu chứng như đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón khi sử dụng thuốc Rabicad 10.
  • Nếu bạn đang sử dụng thuốc Rabicad 10 để điều trị loét tá tràng hoạt động, bạn nên duy trì chế độ ăn uống lành mạnh và hạn chế sử dụng thuốc giảm đau có chứa acid acetilsalicilic hoặc các chất ức chế tổng hợp prostaglandin.
  • Nếu bạn cần sử dụng thuốc Rabicad 10 trong thời gian dài, hãy đảm bảo được tham khảo ý kiến ​​bác sĩ để theo dõi các tác dụng phụ có thể xảy ra và điều chỉnh liều lượng phù hợp.

Chú Ý: TRÁNH XA TẦM TAY TRẺ EM. ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.

Mô tả Thuốc Rabicad 10

Thuốc Rabicad 10 có dạng hộp giấy carton màu trắng + xám, ở bên cạnh có 1 đường con màu xanh và thông tin liên quan đến thuốc được in trên bề mặt của hộp. Hộp có kích thước và số lượng viên thuốc khác nhau tùy thuộc vào nhà sản xuất hoặc nơi bán.

Mặt trước của hộp thường in tên và hình ảnh của thuốc Rabicad 10, nhà sản xuất, thành phần hoạt chất và hàm lượng, số đăng ký và số lô của sản phẩm. Bên cạnh đó, hộp cũng thường in các thông tin về liều lượng, cách dùng, tác dụng phụ và cảnh báo sử dụng thuốc.

Mặt sau của hộp thường in các thông tin liên quan đến cách sử dụng thuốc, lưu ý bảo quản, hạn sử dụng và cách tiêu hủy sản phẩm khi hết hạn sử dụng.

Bên trong hộp, các viên thuốc Rabicad 10 thường được đựng trong vỉ nhựa hoặc vỉ giấy mỏng, với số lượng viên thuốc khác nhau tùy thuộc vào nhà sản xuất hoặc nơi bán. Mỗi viên thuốc thường được phủ lớp vỏ bao quanh với màu trắng hoặc màu vàng nhạt.

Lý do nên mua Thuốc Rabicad 10 tại nhà thuốc Thân Thiện

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Dưới đây là hướng dẫn bảo quản cho thuốc Rabicad 10:

  1. Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp và ẩm ướt.
  2. Tránh để thuốc Rabicad 10 trong nơi có nhiệt độ cao hoặc đông đá.
  3. Bảo quản thuốc Rabicad 10 xa tầm tay trẻ em.
  4. Không sử dụng thuốc Rabicad 10 sau khi hạn sử dụng đã qua.
  5. Để bảo quản thuốc Rabicad 10 tốt nhất, bạn nên giữ nó trong bao bì gốc và không trộn lẫn với các loại thuốc khác.
  6. Nếu bạn cần thêm thông tin về cách bảo quản thuốc Rabicad 10, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc nhà sản xuất.

Thời hạn sử dụng Thuốc Rabicad 10

Thời hạn sử dụng của thuốc Rabicad 10 là 2 năm kể từ ngày sản xuất. Tuy nhiên, ngày hết hạn sử dụng của từng lô thuốc có thể khác nhau và được ghi rõ trên bao bì của thuốc.

Việc sử dụng thuốc Rabicad 10 sau khi hết hạn sử dụng có thể gây ra hiện tượng giảm hiệu quả của thuốc hoặc thậm chí gây hại cho sức khỏe. Do đó, nếu thuốc đã hết hạn sử dụng hoặc bao bì của thuốc bị hỏng, bạn không nên sử dụng thuốc và nên đưa thuốc đến điểm thu gom thuốc hết hạn để được xử lý đúng cách.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 100g.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Rabicad 10 mua ở đâu

Thuốc Rabicad 10 có thể mua tại các cửa hàng thuốc, nhà thuốc và hệ thống bán lẻ dược phẩm trên toàn quốc. Bạn có thể tìm kiếm thông tin địa chỉ nhà thuốc gần nhất tại khu vực của mình thông qua các trang web bán lẻ trực tuyến hoặc ứng dụng di động của các nhà thuốc. Ngoài ra, bạn có thể mua thuốc Rabicad 10 trực tuyến thông qua các trang web bán lẻ uy tín và có thâm niên, nhưng nên chú ý đến nguồn gốc và chất lượng sản phẩm trước khi quyết định mua.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Rabicad 10 giá bao nhiêu

Giá của thuốc Rabicad 10 có thể khác nhau tùy thuộc vào quy cách đóng gói, nơi mua và chính sách giá của các nhà thuốc hoặc cửa hàng bán lẻ khác nhau. Tuy nhiên, giá cả có thể dao động từ khoảng 30.000 đồng đến 60.000 đồng cho một hộp thuốc Rabicad 10 chứa 10 viên hoặc 14 viên. Bạn nên tham khảo thông tin về giá của sản phẩm tại các cửa hàng, nhà thuốc hoặc trên các trang web bán lẻ trực tuyến để có thông tin cụ thể nhất.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN-16968-13

Đơn vị sản xuất và thương mại

Cadila Pharmaceuticals LTD

Địa chỉ: 1389, Trasad Road, Dholka, Thành phố: Dholka – 382 225, Quận: Ahmedabad, bang Gujarat, Ấn Độ

Doanh nghiệp nhập khẩu: Công ty TNHH ALLEGENS

Địa chỉ: Số 1-3, đường 45, Phường 6, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

Xuất xứ

Ấn Độ.

Đánh giá Rabicad 10 điều trị trào ngược dạ dày-tá tràng, loét dạ dày lành tính
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Rabicad 10 điều trị trào ngược dạ dày-tá tràng, loét dạ dày lành tính
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)