Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 2 vỉ x 7 viên
Thương hiệu Dược Phẩm TV.Pharm
Chuyên mục

Prazopro 20 giúp điều trị các vấn đề liên quan đến dạ dày và tá tràng. Thuốc chứa thành phần hoạt chất Esomeprazol, giúp giảm sự tiết axit trong dạ dày và giảm các triệu chứng khó chịu như đau bụng, trào ngược dạ dày. Thuốc Prazopro 20 được chỉ định cho bệnh nhân trên 18 tuổi và có tác dụng nhanh chóng, hiệu quả trong điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày và tá tràng.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 5 người thêm vào giỏ hàng & 17 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Thuốc Prazopro 20 là gì

Thuốc Prazopro 20 chứa thành phần hoạt chất Esomeprazole, là một loại thuốc ức chế bơm proton (proton pump inhibitor – PPI) được sử dụng để giảm sự sản xuất axit trong dạ dày và giảm các triệu chứng liên quan đến bệnh lý dạ dày. Nó được chỉ định để điều trị nhiều tình trạng bao gồm loét dạ dày – tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, hội chứng Zollinger-Ellison và các bệnh lý khác có liên quan đến việc sản xuất axit trong dạ dày. Prazopro 20 có tác dụng ức chế sự tiết acid của dạ dày, giúp giảm các triệu chứng đau và viêm trong dạ dày, giảm nguy cơ xuất huyết dạ dày – tá tràng và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Prazopro 20

Prazopro 20 được chỉ định điều trị trong các trường hợp như:

  • Loét dạ dày – tá tràng.

  • Phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.

  • Phòng và điều trị loét do stress.

  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.

  • Hội chứng Zollinger – Ellison.

  • Xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng nặng, sau khi điều trị bằng nội soi (đề phòng xuất huyết tái phát).

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Prazopro 20

Thuốc Prazopro 20 bao gồm những thành phần chính như là:

Thành phần hoạt chất: Esomeprazol (dưới dạng esomeprazol magnesi trihydrat hạt bao tan trong ruột chứa 8,5% (kl/kl) esomeprazol magnesi) 20mg

Thành phần tá dược: Hydroxy propyl methyl cellulose – E5, Sodium Hydroxide, Sodium Carbonate, Titanium Dioxide, Disodium Hydrogen Orthophosphate, Mannitol, Talcum, Sodium Lauryl Sulphate, PVP K30, Methacrylicacid Copolymer (L-30D), Diethyl Phthalate, Tween 80 vừa đủ 1 viên

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Prazopro 20

Thuốc Prazopro 20 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng: nuốt viên thuốc với nước, không được nhai hoặc nghiền.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi

Điều trị loét dạ dày – tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori:

  • Esomeprazol là một thành phần trong phác đồ điều trị cùng với kháng sinh, ví dụ phác đồ 3 hoặc 4 thuốc (cùng với amoxicilin và clarithromycin hoặc clarithromycin, metronidazol và bismuth).
  • Uống esomeprazol mỗi lần 20mg (1 viên), ngày 2 lần trong 7 ngày. Tùy tỷ lệ kháng thuốc ở từng địa phương để lựa chọn phác đồ phù hợp là 3 hoặc 4 thuốc phối hợp với nhau (amoxicilin, clarithromycin, metronidazol, tinidazol, tetracyclin, bismuth).

Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm không steroid hoặc dự phòng loét do stress:

  • Uống mỗi ngày 20mg (1 viên) trong 4 – 8 tuần. Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày – tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid: uống mỗi ngày 20mg (1 viên).

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng có viêm trợt thực quản:

  • Uống mỗi ngày 20mg (1 viên) trong 4 – 8 tuần, có thể uống thêm 4 – 8 tuần nữa nếu tổn thương chưa liền.

Điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm trợt thực quản hoặc để điều trị triệu chứng trong trường hợp không có viêm trợt thực quản: uống mỗi ngày 20mg (1 viên).

Điều trị hội chứng Zollinger- Ellison: Tuỳ theo cá thể và mức độ tăng tiết acid của dịch dạ dày, liều dùng mỗi ngày cao hơn trong các trường hợp khác, dùng một lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày. Liều khởi đầu uống 40mg (2 viên), ngày 2 lần, sau đó điều chỉnh liều khi cần thiết. Đa số người bệnh có thể kiểm soát được bệnh ở liều 80 – 160mg mỗi ngày, mặc dù có trường hợp đã phải dùng đến 240mg mỗi ngày. Các liều lớn hơn 80 mg/ngày phải chia làm 2 lần.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Nên sử dụng dạng bào chế khác phù hợp hơn.

Người suy gan: Không cần giảm liều ở người suy gan nhẹ và trung bình. Người suy gan nặng không dùng quá 20mg một ngày.

Người suy thận: Không cần giảm liều ở người suy thận nhưng thận trọng ở người suy thận vì kinh nghiệm sử dụng ở những người bệnh này còn hạn chế.

Người cao tuổi: Không cần phải giảm liều ở người cao tuổi.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Nếu bạn quên uống thuốc Prazopro 20 vào lúc đã được chỉ định, hãy uống thuốc càng sớm càng tốt trong khi vẫn không quá gần đến giờ uống liều tiếp theo. Nếu thời gian còn lại đến giờ uống liều tiếp theo rất gần, hãy bỏ qua liều quên và tiếp tục theo liều tiếp theo vào lịch trình uống thuốc thường ngày của bạn. Không bao giờ uống liều gấp đôi để bù cho liều quên.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc lo lắng nào liên quan đến cách sử dụng thuốc, hãy tham khảo ý kiến ​​của bác sĩ hoặc nhà dược của bạn để được tư vấn thêm.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Prazopro 20

Pantonix 40 điều trị loét dạ dày, tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản
Thuốc Pantonix 40 là gì Pantonix 40 là một loại thuốc được sử dụng để điều...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

Quá mẫn với esomeprazol hoặc các thuốc ức chế bơm proton khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không dược sử dụng đồng thời với neltinavir.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Prazopro 20

Trong quá trình sử dụng Thuốc Prazopro 20, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư.

Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.

Phải thận trọng khi dùng esomeprazol kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày hoặc tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng).

Có thể tăng nguy cơ tiêu chảy do Clostridium difficile khi dùng các thuốc ức chế bơm proton.

Khi dùng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài (> 1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương chậu, xương cổ tay hoặc cột sống do loãng xương. Cơ chế của hiện tượng này chưa dược giải thích, nhưng có thể do giảm hấp thu calci không hòa tan do tăng pH dạ dày. Khuyến cáo dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể, phù hợp với tình trạng lâm sàng. Những bệnh nhân có nguy cơ gãy xương do loãng xương nên dùng đủ calci và vitamin D, đánh giá tình trạng xương và quản lý theo hướng dẫn.

Esomeprazol, cũng như tất cả các thuốc kháng acid khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid dịch vị. Điều này nên dược cân nhắc trên các bệnh nhân thiếu vitamin B12 hoặc có nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 trong điều trị dài hạn.

Đã có các báo cáo về hạ magnesi huyết nghiêm trọng ở các bệnh nhân được điều trị với các thuốc ức chế bơm proton (PPI) như esomeprazol trong ít nhất 3 tháng, và trong hầu hết các trường hợp sử dụng PPI trong 1 năm. Các triệu chứng nghiêm trọng của hạ magnesi huyết như mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, choáng váng và loạn nhịp thất có thể xảy ra, nhưng có thể khởi phát âm thầm và không được để ý. Phần lớn các bệnh nhân gặp tình trạng hạ magnesi huyết sẽ được cải thiện sau khi bổ sung magnesi và ngừng thuốc PPI.

Với các bệnh nhân điều trị thời gian dài với PPI hoặc bệnh nhân phải sử dụng PPI cùng với digoxin hay các thuốc khác có thể gây hạ magnesi huyết (như thuốc lợi tiểu), các chuyên viên y tế nên cân nhắc định lượng nồng độ magnesi trong máu trước khi bắt đầu điều trị với PPI và kiểm tra định kỳ trong quá trình điều trị.

Sử dụng Thuốc Prazopro 20 cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng ở phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng esomeprazol ở người mang thai. Trên động vật, chuột cống trắng uống esomeprazol liều 280 mg/kg/ngày (gấp 57 lần liều dùng trên người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) và thỏ uống liều 86 mg/kg/ngày (gấp 35 lần liều dùng trên người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) đã không thấy bằng chứng về suy giảm khả năng sinh sản hoặc độc đối với thai do esomeprazol. Tuy nhiên, chỉ sử dụng esomeprazol trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.

Sử dụng ở phụ nữ cho con bú: Chưa biết esomeprazol có bài tiết vào sữa người hay không. Tuy nhiên, omeprazol được phân phối vào sữa của người.

Esomeprazol có khả năng gây ra các tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ, vì vậy phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ.

Ảnh hưởng của Thuốc Prazopro 20 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Có thể gặp các tác dụng không mong muốn như chóng mặt và rối loạn thị giác. Không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có những dấu hiệu trên.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Prazopro 20

Do ức chế bài tiết acid, esomeprazol làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH: ketoconazol, muối sắt, digoxin.

Esomeprazol tương tác dược động học với các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450, isoenzym CYP2C19 ở gan. Dùng đồng thời esomeprazol với cilostazol làm tăng nồng độ cilostazol và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, xem xét giảm liều cilostazol.

Dùng dồng thời esomeprazol với voriconazol có thể làm tăng tiếp xúc với esomeprazol hơn gấp 2 lần, xem xét ở những người bệnh dùng liều cao esomeprazol (240 mg/ngày) như khi điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.

Dùng esomeprazol với các thuốc gây cảm ứng CYP2C19 và CYP3A4 như rifampin làm giảm nồng độ esomeprazol, tránh dùng đồng thời.

Có thể tăng nguy cơ hạ magnesi huyết khi dùng esomeprazol cùng các thuốc cũng gây hạ magnesi huyết như thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai. Kiểm tra nồng độ magnesi trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế bơm proton và định kỳ sau đó.

Atazanavir: Có thể làm thay đổi sự hấp thu khi uống atazanavir, làm giảm nồng độ thuốc này trong huyết tương, có thể làm giảm tác dụng kháng virus. Không nên dùng đồng thời thuốc ức chế bơm proton và atazanavir.

Clopidogrel: Dùng cùng thuốc ức chế bơm proton làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel, làm giảm tác dụng kháng tiểu cầu.

Digoxin: Hạ magnesi huyết do dùng kéo dài thuốc ức chế bơm proton làm cơ tim tăng nhạy cảm với digoxin, có thể làm tăng nguy cơ độc với tim của digoxin. Ở người bệnh đang dùng digoxin, kiểm tra nồng độ magnesi trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế bơm proton và định kỳ sau đó.

Sucraltat: Ức chế hấp thu và làm giảm sinh khả dụng của thuốc ức chế bơm proton. Dùng các thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng sucraltat.

Tacrolimus: Tăng nồng độ trong huyết thanh của tacrolimus.

Warfarin: Tăng INR và thời gian prothrombin khi dùng warfarin đồng thời với thuốc ức chế bơm proton, có thể gây chảy máu bất thường và tử vong. Theo dõi INR và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời esomeprazol và warfarin.

Dùng đồng thời esomeprazol và clarithromycin làm tăng nồng độ esomeprazol và 14-hydroxyclarithromycin trong máu.

Dùng đồng thời esomeprazol và diazepam làm giảm chuyển hóa diazepam và tăng nồng độ diazepam trong huyết tương.

Tác dụng phụ của thuốc Prazopro 20

Trong quá trình sử dụng Prazopro 20 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa.
  • Rối loạn thị giác.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Sốt, đổ mổ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
  • Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
  • Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
  • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, viêm miệng.
  • Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
  • Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
  • Nội tiết: Chứng vú to ở nam.
  • Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm dộc, viêm da.
  • Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện ADR nặng.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng quá liều: Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazol ở người.

Xử trí quá liều: Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho esomeprazol. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng tăng thải trừ thuốc vì thuốc gắn nhiều vào protein.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Bạn nên tham khảo bác sĩ hoặc nhà dược nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc lo lắng nào về thuốc Prazopro 20, hoặc nếu bạn gặp các tình trạng sau:

  • Các triệu chứng của bệnh lý dạ dày không được cải thiện sau khi sử dụng thuốc trong một khoảng thời gian đủ lâu.
  • Bạn gặp các phản ứng phụ nghiêm trọng hoặc khó chịu khi sử dụng thuốc.
  • Bạn đang dùng thuốc khác, bao gồm cả thuốc kê đơn hoặc các loại thuốc không kê đơn.
  • Bạn đang mang thai, cho con bú hoặc có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào khác.
  • Bạn đang dự định điều chỉnh liều lượng hoặc ngừng sử dụng thuốc.

Bác sĩ hoặc nhà dược của bạn có thể cung cấp cho bạn thông tin chi tiết hơn về cách sử dụng thuốc và các tác dụng phụ có thể gặp phải, và giúp bạn quản lý tốt tình trạng sức khỏe của mình.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc ức chế bơm proton

Mã ATC: A02BC05

Esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazol, được dùng tương tự như omeprazol trong điều trị loét dạ dày – tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày – thực quản và hội chứng Zollinger – Ellison. Esomeprazol gắn với H+/K+ – ATPase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào thành của dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid hydrocloric vào lòng dạ dày. Vì vậy esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết lượng acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào. Thuốc tác dụng mạnh, kéo dài.

Các thuốc ức chế bom proton có tác dụng ức chế nhưng không tiệt trừ được Helicobacter pylori, nên phải phối hợp với các kháng sinh (như amoxicilin, tetracyclin và clarithromycin) mới có thể tiệt trừ hiệu quả vi khuẩn này.

Đặc tính dược động học

Hấp thu: Esomeprazol hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1 – 2 giờ. Sinh khả dụng của esomeprazol tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại, đạt khoảng 68% khi dùng liều 20mg và 89% khi dùng liều 40mg. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu esomeprazol, nhưng không làm thay đổi có ý nghĩa tác dụng của thuốc đến độ acid trong dạ dày, diện tích dưới đường cong (AUC) sau khi uống 1 liều duy nhất esomeprazol 40mg vào bữa ăn so với lúc đói giảm từ 33% đến53%. Do đó esomeprazol phải uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn.

Phân bố: Khoảng 97% esomeprazol gắn vào protein huyết tương. Thể tích phân bố khi nồng độ thuốc ổn định ở người tình nguyện khỏe mạnh là khoảng 0,22 l/kg cân nặng.

Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ isoenzym CYP2C19, hệ enzym cytochrom P450, thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl không còn hoạt tính. Phần còn lại được chuyển hóa qua isoenzym CYP3A4 thành esomeprazol sulfon. Khi dùng nhắc lại, chuyển hóa bước đầu qua gan và độ thanh thải của thuốc giảm, có thể do isoenzym CYP2C19 bị ức chế. Tuy nhiên, không có hiện tượng tích lũy thuốc khi dùng mỗi ngày 1 lần. ở một số người vì thiếu CYP2C19 do di truyền (15 – 20% người châu Á), nên làm chậm chuyển hóa esomeprazol, dẫn dến giá trị AUC tăng cao khoảng 2 lần so với người có dủ enzym.

Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 1,3 giờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại được thải trừ trong phân. Dưới 1% thuốc được thải trừ trong nước tiểu, ở người suy gan nặng, giá trị AUC ở tình trạng ổn định cao hơn 2 – 3 lần so với người có chức năng gan bình thường, vì vậy phải giảm liều esomeprazol ở những người bệnh này.

Các nhóm đối tượng đặc biệt

Nhóm chuyển hóa kém:

Khoảng 2,9 ± 1,5% bệnh nhân không có men chức năng CYP2C19 và được gọi là nhóm người chuyển hóa kém. Ở các cá nhân này, sự chuyển hóa của esomeprazol được xúc tác chủ yếu bởi CYP3A4. Sau khi dùng liều lặp lại esomeprazol 40mg, 1 lần/ngày, AUC trung bình ở người chuyển hóa kém cao hơn khoảng 100% so với bệnh nhân có men chức năng CYP2C19 (nhóm người chuyển hóa mạnh). Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tăng khoảng 60%. Những ghi nhận này không ảnh hưởng liều dùng esomeprazol.

Giới tính:

Sau khi dùng liều đơn esomeprazol 40mg, AUC trung bình ở phụ nữ cao hơn nam giới khoảng 30%. Không ghi nhận có sự khác biệt về AUC giữa các giới tính sau khi dùng liều lặp lại 1 lần/ngày. Những ghi nhận này không ảnh hưởng đến liều lượng esomeprazol.

Bệnh nhân suy gan:

Sự chuyển hóa của esomeprazol có thể bị suy giảm ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan từ nhẹ đến trung bình. Tốc độ chuyển hóa giảm ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng, dẫn đến làm tăng gấp đôi AUC của esomeprazol. Vì vậy, không dùng quá liều tối đa 20mg ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng. Esomeprazol hoặc các chất chuyển hóa chính không có khuynh hướng tích lũy khi dùng 1 lần/ngày.

Bệnh nhân suy thận:

Chưa có nghiên cứu nào được thực hiện trên bệnh nhân giảm chức năng thận. Vì thận chịu trách nhiệm trong việc bài tiết các chất chuyển hóa của esomeprazol nhưng không chịu trách nhiệm cho sự đào thải thuốc dưới dạng không đổi, sự chuyển hóa của esomeprazol không thay đổi ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Người cao tuổi:

Sự chuyển hóa của esomeprazol không thay đổi dáng kể ở bệnh nhân cao tuổi (71 – 80 tuổi).

Trẻ vị thành niên 12 -18 tuổi:

Sau khi sử dụng liều lặp lại 20mg và 40mg esomeprazol, diện tích dưới dường cong (AUC) và thời gian đạt nồng độ tối đa trong huyết tương (tmax) ở trẻ 12-18 tuổi tương tự như ở người lớn đối với cả hai liều esomeprazol.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Prazopro 20

Thuốc Prazopro 20 có thể gây ra một số phản ứng phụ nhất định, dưới đây là các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi sử dụng thuốc:

  • Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn hoặc tiêu chảy.
  • Các triệu chứng của dị ứng bao gồm phát ban, ngứa, khó thở và phù mặt.
  • Đau đầu, mệt mỏi hoặc chóng mặt.
  • Tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa do giảm sản xuất axit trong dạ dày.
  • Tăng nguy cơ xuất hiện vi khuẩn Helicobacter pylori kháng thuốc.
  • Tăng nguy cơ gãy xương đặc biệt là ở những người dùng liều cao hoặc dùng thuốc trong thời gian dài.
  • Tác dụng của thuốc Prazopro 20 có thể bị ảnh hưởng bởi một số loại thuốc khác, vì vậy bạn nên thông báo cho bác sĩ hoặc nhà dược của bạn về tất cả các loại thuốc đang sử dụng, bao gồm các loại thuốc không kê đơn và các loại thảo dược.
  • Tránh uống cùng với rượu hoặc các loại đồ uống có cồn.
  • Nếu bạn mang thai hoặc cho con bú, hãy tham khảo ý kiến ​​của bác sĩ hoặc nhà dược trước khi sử dụng thuốc.

Nếu bạn gặp bất kỳ phản ứng phụ nào hoặc có bất kỳ câu hỏi hoặc lo lắng nào, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc nhà dược của bạn để được tư vấn và giúp đỡ.

Mô tả Thuốc Prazopro 20

Thông tin về hộp thuốc Prazopro 20 như sau:

  • Dạng thuốc: Viên nang cứng số 2.
  • Màu sắc: Nắp và thân nang màu tím, nắp nang có in 3 vòng cung màu vàng, bên trong chứa các hạt được bao tan trong ruột màu trắng hay trắng ngà.
  • Quy cách đóng gói: Hộp thuốc màu trắng.
  • Thông tin trên hộp thuốc: Phía trên góc phải có 1 ô màu đỏ đô in tên thuốc màu trắng, phía dưới góc trái có 1 ô màu xanh in quy cách của hộp.

Thông tin trên hộp thuốc và dạng viên nang của Prazopro 20 có thể giúp người dùng nhận biết được sản phẩm này trong trường hợp cần sử dụng hoặc tìm kiếm thông tin liên quan đến thuốc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và hiệu quả của việc sử dụng thuốc, người dùng nên tuân theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ hoặc nhà dược và không tự ý sử dụng thuốc khi chưa được khám và kê đơn.

Lý do nên mua Thuốc Prazopro 20 tại nhà thuốc Thân Thiện

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Để bảo quản thuốc Prazopro 20 an toàn và hiệu quả, người dùng nên tuân thủ các hướng dẫn bảo quản sau:

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo và thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ cao.
  • Tránh để thuốc tiếp xúc với độ ẩm, nước, hơi nước, hoặc bất kỳ chất lỏng nào khác.
  • Giữ sản phẩm này ở nơi không dễ tiếp xúc với trẻ em.
  • Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng.
  • Kiểm tra ngày hết hạn trên nhãn của sản phẩm trước khi sử dụng.
  • Nếu cần lưu trữ lại thuốc, đóng kín nắp và bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát, xa tầm tay trẻ em.

Việc bảo quản thuốc đúng cách sẽ giúp đảm bảo hiệu quả của sản phẩm và giúp tránh được những tác hại không mong muốn từ việc sử dụng thuốc.

Thời hạn sử dụng Thuốc Prazopro 20

Thời hạn sử dụng thuốc Prazopro 20 là 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Người dùng cần kiểm tra ngày sản xuất và ngày hết hạn trên nhãn của sản phẩm trước khi sử dụng. Không nên sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng hoặc thuốc có dấu hiệu bị hỏng, bong tróc, biến dạng hoặc có mùi lạ. Việc sử dụng thuốc đã hết hạn có thể gây ra các tác hại không mong muốn cho sức khỏe và không đảm bảo hiệu quả của thuốc.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 2 vỉ x 7 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 148g.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Prazopro 20 mua ở đâu

Thuốc Prazopro 20 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Prazopro 20 giá bao nhiêu

Thuốc Prazopro 20 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 14 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-33621-19

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần Dược Phẩm TV.Pharm

Địa chỉ: Số 27 Nguyễn Chí Thanh, K.2, P.9, Tp Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh, Việt Nam.

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Prazopro 20 điều trị loét dạ dày – tá tràng, trào ngược dạ dày – thực quản
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Prazopro 20 điều trị loét dạ dày – tá tràng, trào ngược dạ dày – thực quản
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)