Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Đạt Vi Phú
Chuyên mục

Ragozax được Cục ATTP – Bộ Y tế cấp phép với công dụng để điều trị chứng nôn và buồn nôn.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 6 người thêm vào giỏ hàng & 20 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

 Ragozax là gì

Ragozax là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Thành phần dược chất chính gồm có Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat): 10 mg. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc viên nén, dùng trực tiếp bằng đường uống. Thuốc có tác dụng dùng để điều trị nôn và buồn nôn.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Ragozax

Ragozax được chỉ định dùng để điều trị chứng nôn và buồn nôn

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Ragozax

Thuốc Ragozax bao gồm những thành phần chính như là:

Domperidon maleat tương đương: 10 mg

Tá dược: Cellulose vi tỉnh thé, lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon, magnesi stearat, natri starch glycolat, silicon dioxyd…vừa đủ 1 viên.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Ragozax

Thuốc Ragozax cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

RAGOZAX chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất dé kiểm soát nôn và buồn nôn.

Nên uống RAGOZAX trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu. Bệnh nhân nên uống vào thời gian cố định. Nếu bị quên I liều, có thể bỏ qua. liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên. Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.

Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên)

Viên 10 mg, có thể dùng 3 lần/ ngày, liều tối đa là 30 mg/ngày. Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg

Do cần dùng liều chính xác nên dạng viên nén RAGOZAX không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35 kg.

Bệnh nhân suy gan

RAGOZAX chống chỉ định đối với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem mục “Chống chỉ định”). Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.

Bệnh nhân suy thận

Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo. dài ở bệnhnhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của RAGOZAX cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Ragozax

 Primezane, điều trị buồn nôn, nôn do đau nửa đầu gây ra
 Primezane là gì Primezane là là thuốc được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ....
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

Domperidon cần chống chỉ định trong những trường hợp sau:

Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem mục “Đặc tính dược động học”).

Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.

Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT (xem mục “Tương tác thuốc, các dạng tương tác khác”).

Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT) (xem mục “Tương tác thuốc, các dạng tương tác khác”).

Nôn sau khi mô.

Chảy máu đường tiêu hóa.

Tắc ruột cơ học.

Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.

Dùng domperidon thường xuyên hoặc dài ngày

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Ragozax

Trong quá trình sử dụng Thuốc Ragozax quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Suy thận

Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần xuất đưa domperidon cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.

Tác dụng trên tim mạch

Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời (xem mục “Tác dụng không mong muốn”). Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơloạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch (xem mục “Tác dụng không mong muốn”).

Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30 mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4. Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em. Chống chỉ định domperidon cho những bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rỗi loạn điện giải rõ rệt (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu), nhịp tim chậm hoặc bệnh nhân đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết do nguy cơ rối loạnnhịp thất (xem mục “Chống chỉ định”). Rối loạn điện giải (hạ kali máu, tăng kali máu, hạ magnesi máu) hoặc nhịp tim chậm đã được biết đến là yếu tố làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim. Can ngừng điều trị với domperidon và trao đổi lại với cán bộ y tế nếu có bắt kỳ triệu chứng hay dấu hiệu nào liên quan đến rối loạn nhịp tim. Khuyên bệnh nhân nhanh chóng báo cáo các triệu chứng trên tim mạch. Để xa tầm tay trẻ em.

Sử dụng Thuốc Ragozax cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Domperidon không gây quái thai. Tuy nhiên, để an toàn, tránh dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.

Phụ nữ cho con bú: Domperidon bài tiét qua sữa mẹ và trẻ bú mẹ nhận được ít hơn 0,1% liều theo cân nặng của mẹ. Các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tác dụng trên tim mạch vẫn có thể xảy ra sau khi bú sữa me. Cần cân nhặc lợi ích của biệc cho trẻ bú sữa mẹ và lợi ích của việc điều trị cho mẹ để quyết định ngừng cho con bú hay ngừng/tránh điều trị bằng domperidon. Cần thận trọng trong trường hợp có yếu tố nguy cơ làm kéo dài khoảng QT ở trẻ bú mẹ.

Ảnh hưởng của Thuốc Ragozax lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Ragozax

Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT do tương tác được động học hoặc dược lực học. Chống chỉ định dùng đồng thời với các thuốc sau: Các thuốc làm kéo dài khoảng QT:

Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (ví dụ: disopyramid, hydroquinidin, quinidin).

Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IHI (ví dụ: amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol).

Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozid, sertindol).

Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalopram).

Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin).

Một số thuốc chống nấm (ví dụ: pentamidin).

Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin).

Một số thuốc dạ dày- ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucaloprid).

Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: mequitazin, mizolastin).

Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: toremifen, vandetanib, vincamin).

Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadon). (Xem mục “Chống chỉ định”). Chất ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT), ví dụ:

Thuốc ức chế protease.

Thuốc chống nấm toàn thân nhóm azol.

Một số thuốc nhóm macrolid (erythromycin, clarithromycin và telithromycin). (Xem mục “Chống chỉ định”).

Không khuyến cáo dùng đồng thời với các thuốc sau:

Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình, ví dụ: diltiazem, verapamil và một số thuốc nhóm macrolid. (Xem mục “Chống chỉ định”).

Sử dụng thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:

Thuốc chậm nhịp tim, thuốc làm giảm kali máu và một số thuốc macrolid sau góp phần làm kéo dài khoảng QT: azithromycin và roxithromycin (chống chỉ định clarithromycin do là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh).

Danh sách các chất trên là các thuốc đại diện và không đây đủ. Nếu dùng domperidon cùng với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống domperidon trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.

Tác dụng phụ của thuốc Ragozax

Trong quá trình sử dụng Ragozax thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Rối loạn tim mạch

Chưa rõ: loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch (Xem mục “Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng”).

Tác dụng không mong muốn khác

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Domperidon khó qua được hàng rào máu – não và ít có khả năng hơnmetoclopramid gây ra các tác dụng ở thần kinh trung ương như phản ứng ngoạitháp hoặc buồn ngủ. Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thắm của hàng rào máu – não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.

Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.

Báo cáo phản có hại

Báo cáo phản ứng có hại sau khi thuốc được cấp phép lưu hành rất quan trọng để tiếp tục giám sát cân bằng lợi ích/ nguy cơ của thuốc. Cánboy tế cần báo cáo tất cả phản ứng có hại về Trung tâm Quốc gia hoặc Trung tâm khu vực về Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp điều trị triệu chứng ngay lập tức. Nên theo dõi điện tâm đồ do có khả năng kéo đài khoảng QT.

Xử trí ngộ độc cấp và quá liều: Gây lợi niệu thẩm thấu, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ông tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkinson.

Đặc tính dược lực học

Hấp thu

Domperidon được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được vào khoảng l giờ sau khi dùng thuốc. Giá trị Cmx và AUC của domperidon tăng lên tương ứng với liều trongkhoảng liều 10 mg đến 20 mg. AUC của domperidon tích lũy 2 đến 3 lần nếu sử dụng liều lặp lại 4 lần/ ngày (mỗi 5 giờ) trong 4 ngày.

Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống của domperidon thấp (khoảng 15% là do chuyển hóa lần đầu mạnh ở thành ruột và gan. Mặc dù sinh khả dụng domperidon tăng lên ở người bình thường khi dùng sau bữa ăn, bệnh nhân có vấn đề về dạ dày – ruột nên dùng domperidon 15-30 phút trước bữa ăn. Giảm axit dạ dày làm giảm sự hấp thu của domperidon. Sinh khả dụng -.đường uống giảm khi sử dụng đồng thời với cimetidin và natri bicarbonat. Thời gian đạt nồng độ đỉnh hơi chậm hơn và AUC tăng khi uống thuốc sau khi ăn.

Phân bố

Domperidon dùng đường uống không tích lũy hoặc làm tăng sự chuyển hóa chính nó. Sau hai tuần dùng liều 30 mg/ngày, nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 90 phút (21 ng/ml) gần giống với giá trị sau khi uống liều đầu tiên (18 ng/ml). Domperidon gắn 91 – 93% với protein huyết tương. Nghiên cứu phân bố dùng thuốc gắn phóng xạ ở động vật cho thấy thuốc phân bố rộng trên mô, nhưng nồng độ trong não thấp. Một lượng nhỏ thuốc phân bố qua nhau thai ở chuột.

Chuyển hóa

Domperidon chuyển hóa nhanh và mạnh ở gan nhờ quá trình hydroxy hóa và khử N-alkyl hóa. Thử nghiệm chuyển hóa in vitro cho thấy CYP3A4 là cytochrom P450 chính trong quá trình khử N-alkyl hóa của domperidon, còn CYP3A4, CYP1A2 và CYP2EI liên quan đến quá trình hydroxy hóa vòng thơm.

Thải trừ

Domperidon thải trừ qua nước tiểu (31%) và phân (66%). Tỷ lệ nhỏ thuốc thải trừ dưới dạng nguyên vẹn (10% qua phân và khoảng I% qua nước tiểu). Thời gian bán thải trong huyết tương sau khi uống một liều duy nhất là 7 – 9 giờ ở người khỏe mạnh, và kéo dài ở bệnh nhân suy anang.

Suy gan

Ở bệnh nhên suy gan trung bình (chỉ số Pugh 7 – 9, xép loai Child-Pugh B), AUC và Cinax của domperidon lần lượt cao hơn 2,9 và 1,5 lần so với ở người khỏe mạnh. Thuốc dạng không gắn kết tăng 25%, và thời gian bán thải tăng lên (từ 15 đến 23 giờ). Bệnh nhân suy gan nhẹ có Cmx và AUC hơi thấp hơn so với người khỏe mạnh, không có thay đổi sự gắn protein hoặc thời gian bán thải. Chưa có nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng. Domperidon chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng.

Suy thận

Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút/1 ,73m2), thời gian bán thải tăng từ 7,4- 20,8 giờ, nhưng nông độ trong huyết tương thấp hơn ở người tình nguyện khỏe mạnh. Vì rất ít thuốc ở dạng không đổi (khoảng 1%) được đào thải qua thận, khi dùng liều duy nhất không cần thiết phải chỉnh liều ở bệnhnhân suy thận. Tuy nhiên, khi sử dụng liều lặp lại, nên giảm số lần uống xuống 1 – 2 lần/ ngày tùy thuộc vào mức độ suy thận, và có thể cần phải giảm liều.

Trẻ em

Chưa có dữ liệu dược động học ở trẻ em.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Ragozax

  • Không nên dùng Thuốc Ragozax quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Ragozax

Thuốc Ragozax được bào chế dưới dạng viên nén. Thuốc được đóng trong từng lọ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu xanh. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Thuốc Ragozax tại nhà thuốc Thân Thiện

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Ragozax

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

hộp 10 vỉ x 10 viên. Kèm toa hướng dẫn sử dụng

Dạng bào chế: Viên nén.

Thuốc Ragozax mua ở đâu

Thuốc Ragozax có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

Nhà thuốc THÂN THIỆN

Hotline: 0916893886

Website: nhathuocthanthien.com.vn

Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Ragozax giá bao nhiêu

Thuốc Ragozax có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 100 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-23922-15

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty Sản Xuất: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Địa chỉ: Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam

Đánh giá  Ragozax, điều trị nôn và buồn nôn
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá  Ragozax, điều trị nôn và buồn nôn
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)