Vinzix 40mg, chỉ định điều trị phù ở người lớn và trẻ em

5.00
(2 đánh giá của khách hàng)

45.000

Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 5 vỉ x 50 viên
Thương hiệu Vinphaco
Chuyên mục
Số đăng ký VD-28154-17

Thuốc Vinzix 40mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Vinphaco. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y Tế. Có tác dụng điều trị tăng huyết áp, phù, thiểu niệu trong suy thận

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 5 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Thuốc Vinzix 40mg là gì

Thuốc Vinzix 40mg là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Vinphaco. Với thành phần dược chất chính là Furosemid hàm lượng 40mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, dùng trực tiếp theo đường uống. Có tác dụng điều trị phù, điều trị tăng calci huyết và điều trị tăng huyết áp.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Vinzix 40mg

Thuốc Vinzix 40mg được chỉ định điều trị

  • Điều trị tăng calci huyết;
  • Thiểu niệu trong suy thận mạn hoặc suy chức năng thận;
  • Phù: Điều trị phù ở người lớn và trẻ em liên quan đến suy tim sung huyết, xơ gan, bệnh thận trong đó có hội chứng thận hư;
  • Tăng huyết áp: Điều trị tăng huyết áp ở người lớn, sử dụng đơn độc hoặc dùng cùng thuốc hạ huyết áp khác.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Vinzix 40mg

Mỗi 1 viên nén có chứa thành phần như:

Dược chất: Furosemid: 40mg

Tá dược: Lactose, PVP K30, natri starch glycolat, Avicel PH 101, tinh bột ngô, talc, magnesi stearat, tween 80 vđ 1 viên.

Vinzix 40mg, chỉ định điều trị phù ở người lớn và trẻ em
Vinzix 40mg, chỉ định điều trị phù ở người lớn và trẻ em

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Vinzix 40mg

Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng:

Dùng đường uống.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

  • Điều trị phù: Liều ban đầu thông thường là 40 mg hàng ngày vào buổi sáng. Tác dụng lợi tiểu có thể kéo dài khoảng 4 giờ. Do đó, thời gian dùng thuốc có thể điều chỉnh theo tình trạng bệnh nhân. Liều duy trì là 20 mg mỗi ngày hoặc 40 mg cách ngày. Trong trường hợp phù nặng có thể tăng liều lên 80 mg hàng ngày.
  • Điều trị tăng huyết áp: Liều thường dùng là 20 – 40 mg, hai lần mỗi ngày. Nếu chưa có đáp ứng lâm sàng, liều có thể tăng lên 40 mg, hai lần mỗi ngày. Khi uống 40mg, ngày 2 lần mà huyết áp không giảm, nên thêm một thuốc chống tăng huyết áp khác hơn là tăng liều furosemid. Theo dõi chặt chẽ huyết áp khi dùng furosemid đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt khi bắt đầu điều trị.
  • Điều trị tăng calci huyết: Người lớn tăng nhẹ nồng độ calci huyết: uống 120 mg/ngày. Trường hợp nặng, chuyển sang dùng dạng thuốc tiêm.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Dạng bào chế khác phù hợp hơn nên được sử dụng cho đối tượng này.

Người cao tuổi: Việc thải trừ thuốc được diễn ra chậm hơn. Do đó, cần điều chỉnh liều để đáp ứng được yêu cầu điều trị.

Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, giảm protein huyết: cần điều chỉnh liều khi dùng thuốc trên những bệnh nhân này.

Liệu pháp liều cao:

  • Suy thận cấp hoặc mạn: Furosemid liều cao đã dùng để điều trị bổ trợ cho liệu pháp khác để điều trị suy thận cấp hoặc mạn, bao gồm thẩm phân màng bụng hoặc thận nhân tạo. ở một số bệnh nhân, furosemid có thể trì hoãn nhu cầu thẩm phân, tăng khoảng cách cần làm thẩm phân, rút ngắn thời gian nằm viện hoặc cho phép đưa nước vào cơ thể tự do hơn đôi chút.

Người lớn:

  • Có thể bắt đầu bằng uống 80 mg/ngày và tăng thêm 80 – 120 mg/ngày cho tới khi đạt yêu cầu. Khi cần thiết phải có lợi niệu ngay, liều uống khởi đầu 320 – 400 mg/ngày. Một số người bệnh đã uống tới 4g/ngày. Trong khi dùng liệu pháp furosemid liều cao, nhất thiết phải kiểm tra theo dõi cân bằng nước – điện giải. Đặc biệt ở người bị sốc, phải đo huyết áp và thể tích tuần hoàn máu để điều chỉnh lại trước khi bắt đầu liệu pháp này. Liệu pháp liều cao này chống chỉ định trong suy thận hoặc gan và trong suy thạn kết hợp với hôn mê gan.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Vinzix 40mg

Jadenu 360mg, điều trị quá tải sắt mạn tính do truyền máu thường xuyên
Thuốc Jadenu 360mg là gì Thuốc Jadenu 360mg Tab 3X10s thuộc nhóm thuốc thải sắt. Với thành phần dược...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Quá mẫn với furosemid và các dẫn chất sulfồnamid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm độc digitalis.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Bệnh Addison.
  • Vô niệu và suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút cho mỗi 1,73 m2 cơ thể) và suy thận do ngộ độc các tác nhân gây độc cho thận và/hoặc gan.
  • Sử dụng đồng thời với các thực phẩm bổ sung kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Rối loạn điện giải (hạ natri máu nặng, hạ kali máu nặng, giảm thể tích máu), mất nước và/hoặc tụt huyết áp.
  • Tình trạng tiền hôn mê/hôn mê liên quan đến xơ gan hoặc bệnh não.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Vinzix 40mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Vinzix 40mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Hạ huyết áp và/hoặc giảm thể tích máu, rối loạn cân bằng acid – base: Những triệu chứng này nên được điều trị trước khi sử dụng furosemid. Hạ huyết áp với các triệu chứng như chóng mặt, ngất xỉu hoặc mất ý thức có thể xảy ra ở bệnh nhân đang được điều trị với furosemid, đặc biệt là với người già.
  • Cần điều chỉnh liều với những bệnh nhân suy giảm chức năng gan, giảm protein huyết.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc trên những bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận, hội chứng gan thận, đái tháo đường, người cao tuổi, bệnh nhân tiểu tiện khó, có nguy cơ tắc nghẽn đường niệu bao gồm phì đại tuyến tiền liệt, bệnh gút, bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp.

Yêu cầu giám sát lâm sàng:

  • Rối loạn tạo máu. Nếu xảy ra cần ngừng ngay furosemid. Tổn thương gan.
  • Các phản ứng đặc biệt.

Yêu cầu theo dõi cận lâm sàng

  • Xét nghiệm BUN thường xuyên trong vài tháng đầu điều trị, sau đó, theo dõi định kỳ.
  • Xét nghiệm điện giải trong huyết thanh.

Sự thay đổi các giá trị trong xét nghiệm cận lâm sàng

  • Mức creatinin và ure trong máu có xu hướng tăng trong khi điều trị.
  • Cholesterol và triglycerid trong huyết thanh có thể tăng lên nhưng thường trở về bình thường trong vòng 6 tháng từ khi bắt đầu sử dụng furosemid.
  • Nên dừng sử dụng furosemid trước khi xét nghiệm dung nạp glucose.
  • Trong công thức có lactose, thận trọng với bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyên, kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu Lapp lactase.

Sử dụng Thuốc Vinzix 40mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ mang thai:

Khả năng gây quái thai và phôi của furosemid ở người chưa được biết rõ. Có rất ít bằng chứng về sự an toàn khi sử dụng furosemid liều cao ở thời kì thai nghén, mặc dù trên động vật cho thấy không có những tác dụng độc hại. Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai trừ khi lợi ích cho bệnh nhân lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:

Dùng furosemid trong thời kì cho con bú có nguy cơ ức chế sự bài tiết hoặc đi vào sữa mẹ. Nên ngừng cho con bú nếu cần thiết.

Ảnh hưởng của Thuốc Vinzix 40mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như đau đầu, hạ huyết áp, chóng mặt, buồn nôn, nôn. Do đó, không nên lái xe, vận hành máy móc hay làm việc trên cao khi gặp các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Vinzix 40mg

  • Thuốc hạ huyết áp như các thuốc ức chế ACE: Sử dụng cùng furosemid sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp. Furosemid nên được ngừng hoặc giảm liều trước khi bắt đầu điều trị với các thuốc này.
  • Thuốc chống loạn thần: Furosemid hạ kali máu làm tăng nguy cơ độc tính trên tim, tránh sử dụng đồng thời với pimozid. Sử dụng cùng với amisulprid hoặc sertindol gia tăng nguy cơ loạn nhịp thất. Sử dụng cùng với phenothiazin tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  • Thuốc chống loạn nhịp bao gồm amiodaron, disopyramid, ílecanaid, sotalol tăng nguy cơ độc tính trên tim. Tác dụng của lidocain, tocainid hoặc mexiletin có thể bị đối kháng bởi furosemid.
  • Thuốc liên quan đến kẻo dài khoảng QT: Độc tính trên tim có thể tăng lên do hạ kali máu hoặc hạ magnesi máu gây ra bởi furosemid.
  • Thuốc giãn mạch: Tăng cường tác dụng hạ huyết áp khi dùng với moxisylyt (thymoxamin) hoặc hydralazin.
  • Glycosid tim: Làm tăng nguy cơ độc tính trên tim do làm hạ kali huyết và rối loạn điện giải.
  • Thuốc ức chế renin: Aliskiren làm giảm nồng độ trong huyết tương của furosemid.
  • Nitrates: Tăng cường hiệu quả hạ huyết áp.
  • Muối lithi: Furosemid làm giảm bài tiết lithi, do đó làm tăng nồng độ lithi trong huyết tương (nguy cơ ngộ độc). Tránh dùng đồng thời trừ khi nồng độ lithi trong huyết tương được theo dõi.
  • Tạo phức chelat: Sucralfat làm giảm hấp thu của furosemid (2 thuốc này nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ).
  • Thuốc làm giảm hấp thu và tăng thải trừ lipid (như cholestyramin: colestipol): Làm giảm hấp thu furosemid. Hai thuốc này nên được uống cách nhau 2-3 giờ.
  • NSAIDs: Làm tăng nguy cơ độc tính trên thận, đặc biệt ở những bệnh nhân có giảm thể tích máu. Ở những bệnh nhân bị mất nước hoặc giảm thể tích máu, NSAIDs có thể gây suy thận cấp. Indomethacin và ketorolac có thể làm mất tác dụng của furosemid.
  • Salicylat: Furosemid có thể làm tăng tác dụng của salicylat.
  • Thuốc kháng sinh: Aminoglycosid, polymixin và vancomycin tăng nguy cơ độc tính trên tai. Aminoglycosid và cefaloridin gia tăng nguy cơ độc trên thận. Furosemid có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh của vancomycin sau khi phẫu thuật tim.
  • Thuốc chống trầm cảm: Tăng hiệu quả hạ huyết áp khi dùng cùng IMAO. Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế khi dùng cùng thuốc chống trầm cảm 3 vòng. Tăng nguy cơ hạ kali máu khi dùng với reboxetin.
  • Thuốc điều trị tiểu đường: Tác dụng hạ đường huyết bị đối kháng bởi furosemid. Cần tăng liều insulin khi dùng cùng.
  • Thuốc chống động kinh: Tăng nguy cơ hạ natri máu khi dùng cùng carbamazepin. Tác dụng lợi tiểu của furosemid có thể bị giảm khi dùng cùng với phenytoin.
  • Thuốc an thần và thuốc ngủ: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Thuốc kháng histamin: Hạ kali máu, tăng nguy cơ độc tính trên tim.
  • Thuốc trị nấm: Tăng nguy cơ hạ kali máu khi dùng cùng amphoterecin.
  • Thuốc kích thích thần kinh trung ương (dùng cho bệnh tăng động giảm chú ý): Hạ kali máu làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất.
  • Corticosteroid: Chống lại tác dụng lợi tiểu do giữ natri và tăng nguy cơ hạ kali máu.
  • Các chất độc tế bào: Tăng nguy cơ độc tính trên thận và độc tính trên tai với các hợp chất bạch kim.
  • Thuốc lợi tiểu khác: Furosemid dùng cùng với metolazon có thể gây lợi tiểu mạnh. Furosemid sử dụng cùng với thiazid làm tăng nguy cơ hạ kali máu.
  • Thuốc dopaminergic: Tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng cùng với levodopa.
  • Thuốc điều hòa miễn dịch: Tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng cùng với aldesleukin.
  • Thuốc giãn cơ: Tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng cùng với baclofen hoặc tizanidin.
  • Oestrogen và progestogen: Đối kháng tác dụng lợi tiểu.
  • Prostaglandin: Tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng cùng với alprostadil.
  • Probenecid: Giảm độ thanh thải thận của furosemid và giảm tác dụng lợi tiểu.
  • Thuốc cường giao cảm: Tăng nguy cơ hạ kali máu khi dùng liều cao thuốc kích thích beta 2 (như bambuterol, femoterol, salbutamol, salmeterol, terbutalin).
  • Theophylin: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Nhóm thuốc gây mê: Thuốc gây mê toàn thân có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của furosemid.
  • Thuốc nhuận tràng: Tăng nguy cơ mất kali.
  • Cam thảo: Dùng với lượng quá nhiều sẽ làm tăng nguy cơ hạ kali máu.
  • Rượu: Tăng tác dụng hạ huyết áp.

Tác dụng phụ của thuốc Vinzix 40mg

Trong quá trình sử dụng Vinzix 40mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Rất thường gặp, ADR > 1/10

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất nước, hạ natri máu, nhiễm kiềm chuyển hóa, hạ calci máu, hạ magnesi máu.
  • Mạch máu: Hạ huyết áp (đầu óc quay cuồng, chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, rối loạn thị giác, nhìn mờ)
  • Thận và tiết niệu: Bệnh lắng đọng calci ở thận (Nephrocalcinosis) ở trẻ.

Thường gặp, 1/100 <ADR < 1/10

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm thể tích máu, giảm clo huyết.
  • Creatinin tăng, ure máu tăng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Hệ tạo máu: Thiếu máu bất sản.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Dung nạp glucose do hạ kali máu, tăng đường huyết, tăng triglycerid huyết thanh, tăng LDL cholesterol huyết thanh, giảm HDL cholesterol huyết thanh, bệnh gút.
  • Mắt: Rối loạn thị giác, nhìn mờ, nhìn màu vàng.
  • Tai: Điếc (đôi khi không thể hồi phục)
  • Tim: Hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, tăng nguy cơ còn ống động mạch ở trẻ sơ sinh thiếu tháng,
  • Tiêu hóa: Khô miệng, khát nước, buồn nôn, rối loạn nhu động ruột, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón. Cơ xương khớp và các mô liên kết: Đau cơ, yếu cơ.
  • Thận và tiết niệu: Tiểu ít, tiểu không tự chủ, tắc nghẽn đường tiết niệu.

Hiếm gặp, 1/10 000 <ADR < 1/1000

  • Máu và hệ bạch huyết: Suy tủy xương (cần dừng điều trị), giảm bạch cầu.
  • Hệ thần kinh: Rối loạn tâm thần, dị cảm, lú lẫn, đau đầu.
  • Tai: Ù tai, thường là tạm thời.
  • Rối loạn mạch máu: Viêm mạch, huyết khối, sốc.
  • Tiêu hóa: Viêm tụy cấp tính (trong điều trị dài ngày).
  • Gan, mật: ứ mật trong gan (vàng da), chức năng gan bất thường.
  • Da: Phát ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, hoại tử biểu bì.
  • Thận: Suy thận cấp.
  • Toàn thân: Mệt mỏi, sốt, phản ứng phản vệ.
  • Còn ống động mạch.
  • Transaminase tăng.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ.

Không xác định tần suất (không xác định được từ dữ liệu sẵn có)

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm kiềm chuyển hóa nặng, rối loạn điện giải.
  • Da: Nổi mề đay, viêm da, ngứa, ban đỏ, ban xuất huyết, phản ứng dị ứng. Nếu xảy ra, cần ngừng thuốc ngay.

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng:Mất nước, giảm thể tích máu, tụt huyết áp, mất cân bằng điện giải, hạ kali huyết, nhiễm kiềm giảm clo.

Xử trí: Bù lại lượng nước và điện giải đã mất. Kiểm tra thường xuyên điện giải trong huyết thanh, mức carbon dioxid và huyết áp. Phải đảm bảo dẫn lưu đầy đủ ở bệnh nhân bị tắc đường ra của nước tiểu từ trong bàng quang (như phì đại tuyến tiền liệt). Thẩm phân máu không làm tăng thải trừ furosemid.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Mã ATC: C03CA01.

Furosemid là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfồnamid thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng. Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle, vì vậy được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai. Cơ chế tác dụng chủ yếu của furosemid là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+-K+-2C1’ ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Thuốc cũng làm giảm tái hấp thu Na+, CF và tăng thải trừ K+ ở ống lượn xa và có thể tác dụng trực tiếp cả trên ống lượn gần. Furosemid không ức chế carbonic anhydrase và không đối kháng với aldosteron. Furosemid làm tăng đào thải Ca2+, Mg2+, hydrogen, amoni, bicarbonat và có thể cả phosphat qua thận. Mất nhiều kali, hydro và clor có thể gây ra kiềm chuyển hóa. Do làm giảm thể tích huyết tương nên có thể gây ra hạ huyết áp nhưng thường chỉ giảm nhẹ.

Furosemid có tác dụng giãn mạch thận, giảm sức cản ở mạch thận và dòng máu qua thận tăng sau khi dùng thuốc. Khi dùng liều cao ở bệnh nhân suy thận mạn, tốc độ lọc của cầu thận có thê tăng lên tạm thời. Nếu bài niệu quá mức do thuốc làm giảm thể tích huyết tương, có thể xảy ra giảm dòng máu qua thận và giảm tốc độ lọc cầu thận.

Furosemid ít tác động lên nồng độ glucose huyết hơn thiazid, tuy nhiên có thể gây tăng glucose huyết, có glucose niệu và thay đổi dung nạp glucose, có thể là kết quả của hạ kali huyết.

Đặc tính dược động học

Furosemid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 60 – 70%, nhưng hấp thu thay đổi và thất thường, bị ảnh hưởng bởi dạng thuốc, các quá trình bệnh tật và sự có mặt của thức ăn. Tuy nhiên, dù uống thuốc lúc đói hay no đáp ứng lợi niệu đều tương tự. Ở bệnh nhân suy tim, hấp thu furosemid còn thất thường hơn. Sinh khả dụng có thể giảm xuống 10% ở người bệnh thận, tăng nhẹ trong bệnh gan. Khi uống, tác dụng xuất hiện nhanh sau 1/2 giờ, đạt tác dụng tối đa sau 1 – 2 giờ và duy trì tác dụng từ 6 – 8 giờ. Tác dụng giảm huyết áp tối đa có thể chưa rõ ràng cho tới vài ngày sau khi bắt đầu dùng thuốc. Chưa biết được nồng độ thuốc cần thiết trong huyết thanh để đạt được tác dụng lợi niệu tối đa, nhưng mức độ đáp ứng không tương quan với nồng độ đỉnh hoặc nồng độ trung bình của thuốc trong huyết thanh, ở người suy thận nặng đáp ứng lợi niệu có thể kéo dài.

Tới 99% furosemid máu gắn vào albumin huyết tương. Phần furosemid tự do (không gắn) cao hơn ở người bị bệnh tim, suy thận và xơ gan. Furosemid được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải từ 30 phút đến 120 phút ở người bình thường, kéo dài ở trẻ sơ sinh và bệnh nhân suy gan, suy thận.

Furosemid qua được hàng rào nhau tha và phân phối vào sữa mẹ. Độ thanh thải của furosemid không tăng khi thẩm phân máu.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Vinzix 40mg

  • Không nên dùng Thuốc Vinzix 40mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Vinzix 40mg

Thuốc Vinzix 40mg được bào chế dưới dạng viên nén. Bao bên ngoài là hộp cartone màu xanh lá, tên sản phẩm màu xanh dương, phía dưới là thành phần dược chất chính ghi màu đỏ. Phía góc bên trái có in logo VINPHACO. 2 bên ghi thông tin về thành phần, qui cách đóng gói, nhà sản xuất.

Lý do nên mua Thuốc Vinzix 40mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Vinzix 40mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 10 vỉ x 10 viên;

Hộp 5 vỉ x 50 viên;

Kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 40mg

Dạng bào chế: Viên nén.

Thuốc Vinzix 40mg mua ở đâu

Thuốc Vinzix 40mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Thuốc Vinzix 40mg giá bao nhiêu

Thuốc Vinzix 40mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 45.000đ/1 hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-28154-17

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Địa chỉ: Thôn Mậu Thông – P. Khai Quang – TP. Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc – Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

2 đánh giá cho Vinzix 40mg, chỉ định điều trị phù ở người lớn và trẻ em
5.0 Đánh giá trung bình
5 100% | 2 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Vinzix 40mg, chỉ định điều trị phù ở người lớn và trẻ em
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    1. Trần Quang Minh Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Hàng ship nhanh. Mua hàng của shop luôn có tem đảm bảo chính hãng nên mình rất yên tâm. Sẽ ủng hộ shop lâu dài.

    2. Trần Tấn Tín Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Đã nhận đk hàng. Đóng gói ship đều tốt. Còn thuốc để uống xong đánh giá tiếp

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)