Xem thêmThuốc Amvitacine 300mg bao gồm những thành phần chính như là
Netilmicin (dưới dạng Netilmicin sulfat) 300 mg
Tá dược: Natri metabisulíìt, Natri edetat, Natri hydroxid, nước cất pha tiêm vđ 100 ml
Hướng dẫn sử dụng Thuốc Amvitacine 300mg
Thuốc Amvitacine 300mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng
Tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều dùng
- Nên theo dõi trọng lượng cơ thể của bệnh nhân trước khi điều trị để tính toán liều lượng cho đúng. Không nên trộn lẫn netilmicin với các thuốc khác mà phải dùng riêng rẽ theo đường dùng và phác đồ được khuyến cáo.
- Cần đo nồng độ tối đa và tối thiểu của netilmicin trong huyết thanh để chắc rằng thuốc được dùng đủ, không vượt quá nồng độ cần thiết. Thời gian điều trị thông thường cho mọi bệnh nhân là từ 7 – 14 ngày. Trong trường hợp nhiễm khuẩn có biến chứng, cần điều trị lâu dài hơn.
- Netilmicin hữu hiệu trong điều trị bệnh nhân bị nhiễm khuẩn huyết hoặc bị sốc, bệnh nhân suy tim sung huyết, roi loạn về máu, bỏng nặng hoặc giảm trọng lượng cơ.
- Liều thường dùng 4-7,5 mg/kg/ngày
- Dung dịch có thể được tiêm truyền trên khoảng thời gian từ 0,5 đến 2 giờ. Trong một số trường hợp, có thể bơm chậm vào ống truyền tĩnh mạch trong khoảng thời gian khoảng 3-5 phút.
- Các nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng, đặc biệt trong trường hợp mạn tính, tái phát và không có thiểu năng thận, bệnh nhân được điều trị với liều 3 mg/kg, tương ứng với 150 – 200 mg.
- Thẩm phân – lọc máu: Ở người lớn suy thận phải chịu sự thẩm phân – lọc máu, liều khuyến cáo dùng sau mỗi lần thẩm phân là 2 mg/kg.
- Trẻ em: Dùng 2 – 2,5 mg/kg/ngày, tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của nhiễm khuẩn.
- Điều trị phối hợp: Không nên giảm liều netilmicin khi phối hợp với các kháng sinh khác ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường hoặc suy yếu.
Chống chỉ định sử dụng Thuốc Amvitacine 300mg
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
- Nhược cơ nặng.
- Nếu thuốc tiêm có chất bảo quản alcol benzylic, chống chỉ định cho trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh.
- Dùng đồng thời với các kháng sinh aminoglycosid khác.
- Quá mẫn với netilmicin, các kháng sinh nhóm aminoglycosid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Amvitacine 300mg
Trong quá trình sử dụng Thuốc Amvitacine 300mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
- Netilmicin gây độc tính cấp trên thận. Ở bệnh nhân suy thận, bệnh nhân được chỉ định dùng thuốc với liều cao hoặc điều trị kéo dài và ở những người lớn tuổi, nguy cơ thuốc gây độc tính trên thận cao hơn so với ở người bình thường.
- Mặc dù độc tính trên tai của netilmicin không thường xuyên và biểu hiện nhẹ hơn so với các aminoglycosid khác, cũng có thê xảy ra giảm thính lực và rối loạn chức năng tiền đình, chủ yếu ở những bệnh nhân có tổn thương thận từ trước và nhũng bệnh nhân có chức năng thận bình thường được điều trị với liều cao hơn và/hoặc thời gian điều trị lâu hơn mức độ thông thường khuyên dùng.
- Nên khảo sát chức năng thận và dây thần kinh sọ số 8 trong khi điều trị.
- Nên khảo sát nước tiểu để xác định sự giảm tỉ trọng đặc hiệu, tăng bài tiết protein và có sự hiện diện của tế bào hoặc các trụ niệu.
- Nên kiểm tra định kỳ BUN, creatinin huyết thanh hay độ thanh thải creatinin. Nên làm thính lực đồ định kỳ, đặc biệt ở những bệnh nhân có nguy cơ tai biến cao. cần chỉnh liều hoặc ngưng dùng thuốc nếu có các bằng chứng độc tính trên tai và trên thận.
<liNên xác định nồng độ aminoglycosid trong huyết thanh để bảo đảm rằng thuốc đạt được nồng độ thích đáng và tránh ngưỡng độc hại. Khi khảo sát nồng độ tối đa netilmicin, nên tránh dùng kéo dài các nồng độ trên 16 pg/ml, nên tránh các nồng độ tối thiếu trên 4 pg/ml.
- Ở bệnh nhân bị phỏng diện rộng, dược động học của thuốc bị biến đổi có thể dẫn đến sự giảm các nồng độ aminoglycosid trong huyết thanh. Việc đo nồng độ netilmicin trong huyết thanh đặc biệt quan trọng ở những bệnh nhân này để làm cơ sở điều chỉnh liều.
- Các kháng sinh có độc tính trên thần kinh hay thận có thể được hấp thu đáng kể từ bề mặt cơ thể sau khi thoa hoặc đắp tại chỗ.
- Gia tăng độc tính trên thận được ghi nhận sau khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.
- Thận trọng khi sử dụng aminoglycosid ở bệnh nhân dùng thuốc gây mê, các chất gây ức chế thần kinh – cơ (như succinyl cholin, tubocurarin hay decamethonium) hoặc tiêm truyền lượng lớn citrat chống đông máu. Nếu có hiện tượng nghẽn thần kinh – cơ, có thể dùng muối calci để phục hồi.
- Nên sử dụng thận trọng các aminoglycosid ở bệnh nhân bị rối loạn thần kinh – cơ.
- Ở bệnh nhân lớn tuổi, chức năng thận có thể suy giảm mà không phát hiện được rõ ràng qua các xét nghiệm thường quy như BUN hoặc creatinin huyết thanh. Sự xác định hệ số thanh thải creatinin có thể hữu ích hơn. Cũng như các aminogỉycosid khác, kiểm soát chức năng thận khi điều trị với netilmicin đặc biệt quan trọng ở các bệnh nhân này.
- Hội chứng giống Fanconi, với nhiễm toan chuyển hóa và có acid amin niệu được báo cáo ở một sổ trường hợp người lớn và trẻ em được điều trị với netilmicin sulfat.
- Đã chứng minh được tính dị ứng chéo giữa các aminoglycosid.
- In vitro, trộn lẫn một kháng sinh họ aminoglycosid với các loại beta-lactam (penicillin hoặc cephalosporin) gây mất hoạt tính lẫn nhau một cách đáng kể, ngay cả khi 1 aminoglycosid và 1 kháng sinh loại beta-lactam được sử dụng riêng rẽ bằng các con đường khác nhau.
- Việc trị liệu bằng netilmicin có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi khuân không nhạy cảm. Nếu xảy ra trường hợp này, phải dùng các trị liệu thích hợp.
- Thuốc có chứa natri metabisulíìt, chất này có thể gây ra các phản ứng dị ứng bao gồm các triệu chứng phản vệ và nguy hiểm đến tính mạng hoặc các cơn suyễn không trầm trọng ở một vài đối tượng nhạy cảm.
Sử dụng Thuốc Amvitacine 300mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Netilmicin qua được nhau thai và có thể gây độc với thận và thính giác của thai nhi. Do đó, cân nhắc chỉ dùng netilmicin cho nhũng bệnh nặng đe dọa tính mạng mà các thuốc khác không thể sử dụng được hoặc không còn hiệu lực sau khi đã cân nhắc kỹ nguy cơ/lợi ích. Trong trường hợp phải sử dụng kháng sinh này, cần giám sát chặt chẽ chức năng thận và thính giác của trẻ mới sinh.
Thời kỳ cho con bú: Các aminoglycosid được bài tiết vào sữa với lượng nhỏ. Nguy cơ khi sử dụng chủ yếu liên quan đến sự thay đổi vi khuẩn chí trong đường tiêu hóa của trẻ. Có thể sử dụng trong trường hợp điều trị ngắn ngày và chức năng thận của người mẹ bình thường. Trong trường hợp có rối loạn tiêu hóa ở trẻ bú mẹ (tiêu chảy, nhiễm nấm ruột), cần dừng cho trẻ bú ngay lập tức.
Ảnh hưởng của Thuốc Amvitacine 300mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng với người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây choáng váng, chóng mặt, nhức đầu, ù tai, rối loạn thị giác.
Tương tác, tương kỵ của Thuốc Amvitacine 300mg
Tương tác thuốc:
- Sử dụng netilmicin với kháng sinh aminoglycosid khác hoặc capreomycin sẽ làm tăng độc tính trên thính giác, trên thận và ức chế thần kinh – cơ. Hơn nữa, nếu sử dụng đồng thời hai aminoglycosid có thể làm giảm khả năng thấm thuốc vào trong tế bào vi khuẩn do cơ chế cạnh tranh. Vì vậy, chống chỉ định dùng đồng thời netilmicin với các kháng sinh này.
- Không nên phối hợp netilmicin với kháng sinh polymyxin (đường tiêm) do tăng nguy cơ độc tính trên thận trừ trường hợp kết quả thử độ nhạy cảm cho thấy không còn biện pháp phối hợp kháng sinh nào khác cho bệnh nhân.
- Không nên dùng phối hợp netilmicin với độc tố botalium do tăng tác dụng của độc tố này. Nên lựa chọn kháng sinh khác thay thế.
- Sử dụng đồng thời netilmicin và các kháng sinh nhóm beta-lactam (các kháng sinh penicillin hoặc cephalosporin) làm tăng nguy cơ độc tính trên thận. Vì vậy, cần theo dõi chức năng thận trước và trong quá trình điều trị cho bệnh nhân và hiệu chỉnh liều trong trường hợp cần thiết.
- Phối hợp aminoglycosid với vancomycin trong điều trị viêm màng trong tim nhiễm khuẩn do Streptococci, Corynebacteria hoặc nhiễm tụ cầu kháng thuốc có khả năng tăng độc tính trên thận hqặc thính giác, cần theo dõi chức năng thận, giám sát nồng độ thuốc để hiệu chỉnh liều của netilmicin. …
- Sử dụng đồng thời kháng sinh aminoglycosid nói chung với methoxyfluran hoặc polymyxin làm tăng độc tính trên thận hoặc ức chế dẫn truyền thần kinh – cơ. Dùng một số thuốc gây mê cấu trúc hydrocarbon halogen hóa, thuốc giảm đau opioid, các thuốc ức chế thần kinh – cơ hoặc truyền máu chống đông có citrat đồng thời với kháng sinh aminoglycosid có nguy cơ ức chế thần kinh – cơ, gây yếu hoặc liệt cơ hô hấp, dẫn đến suy hô hấp. Do đó, thận trọng sử dụng netilmicin đồng thời với các thuốc trên trong quá trình phẫu thuật hoặc sau phẫu thuật, theo dõi mức độ giãn cơ cuối phẫu thuật.
- Thận trọng khi sử dụng netilmicin đồng thời với các thuốc lợi tiếu quai như acid ethacrinic, furosemid, bumetamid do các thuốc này làm tăng nồng độ của netilmicin trong mô và huyết thanh, dẫn đến hiệp đồng làm tăng độc tính của netilmicin.
- Sử dụng đồng thời netilmicin và các thuốc chống hủy xương nhóm bisphosphonat có nguy cơ hạ calci máu nghiêm trọng do tác dụng làm giảm calci máu của hai thuốc. Thận trọng khi sử dụng kết hợp các thuốc này và theo dõi chặt chẽ nồng độ calci và magnesi huyết của bệnh nhân.
- Thận trọng khi phối hợp netilmicin với amphotericin B, ciclosporin, tacrolimus, sirolimus, các dẫn chất platin (cisplatin, oxaliplatin) do có khả năng tăng độc tính trên thận, đặc biệt trên các bệnh nhân đã có suy giảm chức năng thận trước đó.
Tương kỵ:
- Netilmicin cũng được ghi nhận không tương hợp với furosemid, heparin và phức hợp vitamin B.
- Khi trộn chung với các kháng sinh nhóm beta-lactam (penicillin hoặc cephalosporin), aminoglycosid bị mất hoạt tính. Không trộn chung trong cùng một bơm tiêm, chai hoặc túi truyền dịch. Nếu phải dùng đồng thời aminoglycosid với kháng sinh nhóm beta-lactam, cần tiêm ở 2 vị trí khác nhau. Neu điều này không thể thực hiện được, phải tráng sạch dây truyền bằng dung môi tương hợp giữa các lần đưa thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Amvitacine 300mg
Trong quá trình sử dụng Amvitacine 300mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
ADR của netilmicin tương tự gentamicin.
Thường gặp, ADR > 1 /100
- Thần kinh: Cơ thắt cơ, co giật.
- Thận: Có thể suy thận cấp, tiểu nhiều hoặc tiểu ít, khát nước.
- Ốc tai tiền đình: Nghe kém, ù tai, chóng mặt, hoa mắt, nôn, buồn nôn.
ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Quá mẫn: Ngứa, ban da, phù.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
- Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan.
- Thần kinh – cơ: Liệt cơ hô hấp, yếu cơ.
- Chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng kali huyết, tăng transaminase huyết thanh.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi có những dấu hiệu độc tính với ốc tai, tiền đình hoặc thận như: Nghe kém, loạng choạng, chóng mặt, tiểu ít hoặc tiểu nhiều, nôn hoặc buồn nôn, ù tai, cần ngừng thuốc ngay.
- Để tránh gây độc tính trên ốc tai tiền đình và trên thận, cần tránh dùng liều quá cao, kéo dài hoặc phối hợp với các thuốc khác có cùng độc tính trên thận và thính giác. Kiểm tra chức năng thận trước khi sử dụng netilmicin. Nếu có dấu hiệu tổn thương thận, cần ngừng dùng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Trong trường hợp quá liều hay phản ứng độc hại, sự thẩm phân lọc máu hay phúc mạc sẽ giúp loại netilmicin ra khỏi máu. Tuy nhiên, tỷ lệ loại netilmicin bằng đường thẩm phân phúc mạc thì thấp hơn. Các biện pháp này đặc biệt quan trọng đối với trường hợp bệnh nhân bị suy thận.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Netilmicin là một kháng sinh aminoglycosid bán tổng hợp, có tác dụng diệt khuẩn nhanh, phổ kháng khuẩn tương tự gentamicin sulfat. Hiệu quả diệt khuẩn của aminoglycosid càng lớn khi nồng độ kháng sinh càng cao. Do có hiệu quả hậu kháng sinh nên hoạt tính diệt khuẩn vẫn còn duy trì sau khi nồng độ trong huyết tương đã giảm xuống dưới MIC (nồng độ ức chế tối thiêu); khoảng thời gian có hiệu quả này phụ thuộc nồng độ. Điều này giải thích cho việc sử dụng tổng liều aminoglycosid 1 lần trong ngày.
Cơ chế tác dụng: Netilmicin ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn do gắn vào thụ thể đặc hiệu trên
tiểu đơn vị 30S ribosom dẫn đến dịch sai mã. Do mã di truyền bị dịch sai, vi khuẩn không tổng hợp được protein hoặc tổng hợp ra những protein không có chức năng sinh học gây chết vi khuẩn. Tương tự các kháng sinh nhóm aminoglycosid khác, netilmicin sát nhập vào vi tiểu thể phân lập được từ gan người và não, thận, gan của chuột. Sự ức chế tổng hợp protein ở vi tiểu thể xảy ra ở nồng độ netilmicin đã tích lũy ở vỏ thận và dịch ngoại bào của ốc tai. Điều này giải thích một phần cho độc tính của aminoglycosid trên những cơ quan này.
Phổ tác dụng:
- Trên các vi khuẩn Gram âm: Phổ tác dụng của netilmicin tương tự gentamicin. Netilmicin có tác dựng với tất cả các loài vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriaceae, bao gồm E. coli, Enterobacter, Klebsiella, tất cả các chủng Proteus, Salmonella, Shigella, Providencia, Serratia, Cỉtrobacter và Yersinia spp. Nhìn chung, trên các chủng vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriaceae còn nhạy cảm với gentamicin, tác dụng của netilmicin tương tự gentamicin. Tuy nhiên, netilmicin ít có tác dụng hơn trên các chủng Serratia spp. Netilmicin không tác dụng trên Neisseria spp. (não mô câu và lậu câu) và có tác dụng trung bình trên Haemophilus influenzae. Pseudomonas aeruginosa còn nhạy cảm với netilmicin, nhưng tác dụng của netilmicin yếu hơn gentamicin khoảng 2 lần và yếu hơn tobramycin khoảng 4 lần trên hầu hết các chủng. Netilmicin cũng có tác dụng với các chủng Acinetobacter spp. còn nhạy cảm nhưng hiện tại đã xuất hiện những chủng kháng thuốc. Tương tự các kháng sinh aminoglycosid khác, netilmicin không có tác dụng trên Bacteroides fragilis và các vi khuẩn kỵ khí Gram âm khác.
- Trên vi khuẩn Gram dương: Netilmicin có tác dụng tốt đối với Staphylococcus aureus và Staphylococcus epidermidis, kể cả các chủng kháng penicilin G và kháng methicillin. Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae và Enterococcus faecalis đêu kháng trung bình với netilmicin. Norcardia asteroìdes và một số chủng Norcardia spp. khác nhạy cảm với netilmicin. Tương tự các kháng sinh aminoglycosid khác, netilmicin không có tác dụng trên tất cả các trực khuẩn kỵ khí như Clostridium spp.
- MIC của netilmicin đối với hầu hết các chủng vi khuẩn nhạy cảm là 0,25 – 2 |ig/ml. Theo quy định, những vi khuẩn có MIC < 4 pg/ml được coi là nhạy cảm. Netilmicin bền vững với nhiều enzym của vi khuẩn gây bất hoạt aminoglycosid, vì vậy, thuốc vẫn có tác dụng với một số chủng kháng gentamicin hoặc tobramycin, nhưng kém hơn amikacin. Tỷ lệ vi khuân Gram âm kháng netilmicin dao động từ 5 – 20%.
Đặc tính dược động học
Hấp thu: Netilmicin ít hấp thu qua đường tiêu hóa, nhưng hấp thu tốt qua đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch. Sau khi truyền tĩnh mạch liều 2 mg/kg trong một giờ, nông độ đỉnh trong huyết tương là 7 pg/ml. Khi tiêm tĩnh mạch, nồng độ đỉnh trong huyết tương có thể cao gấp 2 – 3 lần so với truyền tĩnh mạch cùng liều. Tiêm liều chuẩn ngày 1 lần có thê đạt nông độ đỉnh khoảng 20 – 30 pg/ml. Nêu tiêm netilmicin liều thông thường, cách 12 giờ/lần, nồng độ ổn định đạt được vào ngày thứ 2 cao hơn khoảng 20% nồng độ sau liều đầu tiên.
Phân hố: Netilmicin được phân bố chủ yếu vào dịch ngoại bào của nhiều mô và dịch trong cơ thể: Huyết tương, dịch màng bụng, dịch màng tim, dịch màng phổi, dịch viêm 0 áp xe, hoạt dịch. Nồng độ thuốc thấp trong mật, sữa, dịch tiết phế quản, đờm, dịch não tủy. Netilmicin không vượt qua hàng rào máu não ở liều điều trị thông thường dành cho người lớn, tuy nhiên, một lượng nhỏ thuôc qua được màng não khi màng não bị viêm. Nồng độ thuốc trong dịch não tủy ở trẻ sơ sinh cao hơn ở người lớn. Netilmicin cũng được phân bô ở các mô trong cơ thê; nông độ cao trong gan, phôi và đặc biệt thận, nhưng thấp trong cơ, mỡ và xương. Netilmicin tích lũy trong cơ thể khi dùng thuốc nhiều lần trong ngày, chủ yếu trong tế bào vỏ thận. Tương tự các aminoglycosid khác, netilmicin găn với protetin huyêt tương ở tỷ lệ thấp (0 – 30%). Thể tích phân bố của netilmicin khoảng 0,16 – 0,34 lít/kg. Ở trẻ sơ sinh, thể tích phân bố khoảng 0,56 lít/kg.
Chuyển hóa: Thuốc ít chuyển hóa trong cơ thể.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ của netilmicin là 2 – 2,5 giờ, nó không phụ thuộc vào đường dùng nhưng phụ thuộc vào liều dùng. Thuốc bài tiết qua thận dưới dạng không chuyển hóa chủ yếu bằng cơ chế lọc qua cầu thận. Tỷ lệ thuốc được tái hấp thu ở ống thận thấp. Khoảng 80% liều đưa vào được thải trừ ra nước tiểu trong vòng 24 giờ.
Ở bệnh nhân suy thận: Nửa đời thải trừ kéo dài tùy thuộc mức độ suy thận, ở bệnh nhân có Clcr 26 – 69 ml/phút/1,73 m2, nửa đời thải trừ khoảng 4,3 giờ. Ở bệnh nhân có Clcr 70 – 90 ml/phút/1,73 m2, nửa đời thải trừ khoảng 3,5 giờ. Nửa đời thải trừ khoảng 42 ± 10 giờ ở bệnh nhân vô niệu.
Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: Ở trẻ sơ sinh trong tuần đầu sau khi sinh: Nửa đời của netilmicin tỷ lệ nghịch với cân nặng của cơ thể. Với trẻ nặng 1,5-2 kg, nửa đời thải trừ khoảng 8 giờ và với trẻ nặng 3 – 4 kg, nửa đời thải trừ khoảng 4,5 giờ. Ở trẻ em và trẻ nhỏ trên 6 tuần tuổi, nửa đời thải trừ khoảng 1,5-2 giờ và không phụ thuộc vào cân nặng, tuôi hoặc số lượng liều.
Ở bệnh nhân bỏng: Do tình trạng tăng chuyển hóa ở bệnh nhân bị bỏng nặng, nửa đời thải trừ của netilmicin có thể giảm rõ rệt và nồng thuốc trong huyết thanh có thể thấp hơn dự đoán.
Ở bệnh nhân sốt và thiếu máu: Nửa đời của netilmicin có thể ngắn hơn so với người bình thường, tuy nhiên, không cần hiệu chỉnh liều.
Ở bệnh nhân bị xơ nang: Nửa đời của netilmicin giảm ở trẻ em bị xơ nang, ơ trẻ không bị xơ nang, nửa đời khoảng 2,3 ± 0,9 giờ, còn ở trẻ bị xơ nang, nửa đời khoảng 1,4 ± 0,3 giờ.
Có thể loại thuốc khỏi cơ thể bằng thẩm tách máu. Nồng độ thuốc trung bình trong huyết thanh giảm 63% sau khi thẩm tách máu kéo dài 8 giờ.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Amvitacine 300mg
- Không nên dùng Thuốc Amvitacine 300mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Thuốc Amvitacine 300mg
Thuốc Amvitacine 300mg được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + cam, tên sản phẩm màu đen + cam, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay tái in logo Amvipharm. 2 bên in thành phần, cách bảo quản của sản phẩm.
Lý do nên mua Thuốc Amvitacine 300mg tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Amvitacine 300mg
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 1 túi, 10 túi x 100ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Thuốc Amvitacine 300mg mua ở đâu
Thuốc Amvitacine 300mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Đơn vị chia sẻ thông tin
- Nhà thuốc THÂN THIỆN
- Hotline: 0916893886
- Website: nhathuocthanthien.com.vn
- Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Địa chỉ CS2: Số 30, đường Vạn Xuân, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội
Thuốc Amvitacine 300mg giá bao nhiêu
Thuốc Amvitacine 300mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 21.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VD-31578-19
Đơn vị sản xuất và thương mại
Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Địa chỉ: Lô B14-3,4, đường N13, KCN Đông Nam, Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam
Xuất xứ
Việt Nam.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.