146.000₫
Xuất xứ | Tây Ban Nha |
Quy cách | Hộp 1 lọ |
Thương hiệu | LDP Torlan |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VN-20445-17 |
Thuốc Cefoxitin Gerda 1g là sản phẩm được nhập khẩu từ Tây Ban Nha, được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn trong ô bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương khớp
Nội dung chính
Cefoxitin Gerda 1g là thuốc bán theo đơn, với thành phần dược chất chính là Cefoxitin hàm lượng 1g, được bào chế dưới dạng bột tiêm. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu,…sử dụng được cho cả người lớn và trẻ em.
Thuốc Cefoxitin Gerda 1g được chỉ định để điều trị bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm nhạy cảm gây các tình trạng bệnh được liệt kê bên dưới: Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn trong ô bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm trùng máu, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Hoạt chất chính:
Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri): 1g
Tá dược: vừa đủ 1 lọ.
Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách sử dụng: Dùng theo đường tiêm.
Tiêm tĩnh mạch là thích hợp hơn đối với bệnh nhân nhiễm khuân huyết. nhiễm khuẩn huyết vi khuẩn. hoặc các nhiễm khuẩn nghiêm trọng khác hoặc đe dọa tính mạng, hoặc cho hững bệnh nhân có thể có nguy cơ cao vì sức đề kháng giảm do điều kiện suy nhược như suy đinh dưỡng, chấn thương, phẫu thuật, bệnh tiểu đường, suy tim hoặc bệnh ác tính, đặc biệt nếu cú sốc là hiện tại hoặc sắp xảy ra.
Để tiêm tĩnh mạch liên tục, một dung dịch chứa 1 g hoặc 2 g trong 10 ml nước vô khuẩn pha tiêm có thể được tiêm trong khoảng thời gian từ ba đến năm phút. Sử dụng một hệ thống truyền, cũng có thể. dùng trong một thời gian dài hơn qua hệ thống ống bằng cách đó bệnh nhân có thể nhận được các dung dịch truyền tĩnh mạch khác. Tuy nhiên, trong quá trình truyền các dung dịch chứa Cefoxitine. thì nên tạm thời ngừng sử dụng của bất kỳ dung dịch khác tại cùng một đường truyền.
Liều lượng:
Loại nhiễm khuẩn | Liều mỗi ngày | Tần suất và đường dùng |
Nhiễm trùng không biến chứng như viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng da. | 3-4 g | 1g mỗi 6-8 giờ, IV |
Nhiễm trùng nặng vừa hoặc nặng | 6-8 g | 1g mỗi 4 giờ hoặc 2g mỗi 6-8 giờ, IV |
Nhiễm trùng cần kháng sinh liều cao | 12 g | 2g mỗi 4 giờ hoặc 3g mỗi 6 giờ, IV |
Nếu nghi ngờ nhiễm Chlamydia trachomatis, cần thêm vào một tác nhân kháng chlamydia bởi vì cefoxitin không có tác dụng đối với tác nhân này.
Cefoxitin có thể sử dụng ở những bệnh nhân giảm chức năng thận với sự điều chỉnh liều như sau: Ở người lớn suy thận, liều bắt đầu 1g đến 2g. Sau đó, liều duy trì được cho ở bảng 2.
Chức năng thận | Độ thanh thải creatini (ml/phút) | Liều (g) | Tần xuất |
Suy thận nhẹ | 50-30 | 1-2 | Mỗi 8-12 giờ |
Duy thận vừa | 29-10 | 1-2 | Mỗi 12-24 giờ |
Suy thận nặng | 9-5 | 0,5-1 | Mỗi 12-24 giờ |
Cơ bản không có chức năng thận | <5 | 0,5-1 | Mỗi 24-48 giờ |
Khi chỉ có giá trị nồng độ creatinin huyết thanh, công thức sau có thể sử dụng để chuyển đối giá
trị này đến độ thanh thải creatinin
Cân nặng (kg) x (140- tuổi)
Nam =———————————————–
72 x creatinin huyết thanh (mg/100ml)
Nữ = 0.85 x giá trị ở nam
Ở những bệnh nhân chạy thận nhân tạo, liều 1 đến 2 g được cho sau mỗi đợt chạy thận và duy trì được chỉ định ở bảng 2.
Điều trị kháng sinh cho nhiễm khuẩn nhóm 4 bela-hemolytic streptococcus nén duge duy trì cho ít nhất 10 ngày để tránh nguy cơ sốt thấp khớp hoặc viêm cầu thận. Trong nhiễm khuẩn do staphylococcus hoặc các nhiễm khuẩn khác liên quan đến sự tích tụ mủ áp-xe nên thực hiện chỉ định này.
Trẻ em: xà Liều khuyến nghị ở những trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên từ 80 đến 160mg/kg cân nặng mỗi ngày, được chia 4 đến 6 lần. Liều cao hơn nên được sử dụng cho những nhiễm trùng nghiêm trọng hơn. Liều tổng cộng mỗi ngày không nên vượt quá 12 g. Không có liều khuyến nghị cho trẻ em nhỏ hơn 3 tháng tuổi. Ở trẻ em suy thận, liều và tần suất liều nên được điều chỉnh theo yêu cầu cho người lớn ở bảng 2
Dự phòng: Hiệu quả phòng bệnh phụ thuộc vào thời gian điều trị. Cefoxitin thường được chỉ định từ 1⁄2 đến | giờ trước khi phẫu thuật. đây là thời gian vừa đủ để đạt nồng độ trị liệu ở vết thương trong suốt quá trình phẫu thuật. Chỉ định dự phòng thường nên ngừng lại trong vòng 24 giờ vì tiếp tục điều trị bất kỳ kháng nào sẽ làm tăng khả năng xảy ra phản ứng bắt lợi, nhưng trong phần lớn các trường hẹ âu thuật không làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn sau đó. Cefoxitin chủ yếu được sứ dụng dự phòng trong phẫu thuật không bị nhiễm bắn: đường tiêu hóa, cắt bỏ tử cung qua âm đạo, hoặc cắt bỏ tử cung qua bụng. liều được đề nghị như sau: Người lớn Dùng liều 2 g tiêm tĩnh mạch ngay trước khi phẫu thuật (khoảng 30 phút đến một giờ trước khi bắt đầu rạch da) tiếp theo là 2 g mdi 6 gid sau liều đầu tiên nhưng không quá 24 giờ. Trẻ em (Từ 3 tháng tuổi trở lên): Liều 30-40 mg / kg có thể chỉ định vào thời điểm được nêu ra ở trên.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng, cần thận trọng với một số đối tượng sau:
Trong quá trình sử dụng Cefoxitin Gerda 1g thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như là:
Phản ứng cục bộ: Viêm tắc tĩnh mạch xuất hiện khi dùng đường tiêm
Phản ứng di ứng: Phát ban (bao gồm viêm tróc da và hoại tử thượng bì nhiễm độc), mày đay, đỏ bừng, ngứa, tang bạch cầu ưa eosin, sốt. khó thở, và phản ứng dị ứng khác bao gồm sốc phản vệ, viêm kế thận và phủ mạch.
Tim mạch: Hạ huyết áp.
Tiên hóa: Tiên chảy, bao gồm viêm đại tràng màng giả có thể xuất hiện sau khi điều trị kháng sinh. Hiểm khi xảy ra buôn nôn và di.
Thần kinh cơ: Có thể làm trầm trọng bệnh nhược cơ
Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu bao gồm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm hồng cầu bao gồm thiểu máu tan huyết, giảm tiếu cầu, và suy tủy. Một xét nghiệm Coombs dương tính có thể xảy ra ở một vải cá thể, đặc biệt ở những người mắc chứng Azotemia
Chức năng gan: Cao thoáng qua SGOT, SGPT, LDH, phosphatase kiểm huyết thanh và bệnh vàng da đã được báo cáo.
Chức năng thận: Tăng creatinin huyết thanh và/hoặc BUN đã được báo cáo. Cũng như các cephalosporin, suy giảm chức năng thận hiếm khi xảy ra. Vai trò của cefoxitin trong sự thay đối chức năng thận khó để đánh giá vì các yếu tố dẫn đến tình trạng Azotemia hoặc giảm chức năng thận thường đã được thể hiện.
Ngoài những tác dụng phụ những cái đã được liệt kê ở trên. những tắc dụng phụ sau đã được quan sát ở những bệnh nhân được điều trị với cefoxitin: Mày đay, ban đỏ đa dạng hội chứng Stevens-Johnson. phản ứng như bệnh huyết thanh, đau bụng, viêm đại tràng, rồi loạn chức năng thận, độc thần kinh, thử nghiệm dương tính giả glucose trong nước tiểu, rối loạn chức năng gan bao gồm ứ mật, cao bilirubin, thiếu máu, xuất huyết, kéo dài thời gian prothrombin, giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu hạt, bội nhiễm, viêm âm đạo bao gồm nhiễm candida âm đạo Một vài cephalosporin có liên quan đến cơn động kinh ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận mà không được giảm liều (Xem mục liều lượng và cách dùng). Nếu cơn động kinh liên quan đến việc sử dụng thuốc thì cần ngưng thuốc ngay lập tức. Có thế điều trị chồng co giật khi có triệu chứng lâm sảng.
Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thời kỳ mang thai:
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc
Thuốc Cefoxitin Gerda 1g có thể sẽ gây ra một số tương tác với các thuốc khác như:
Triệu chứng quá liều:
Cách xử trí:
Chưa có báo cáo.
Cefoxitin là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp phổ rộng. Nó có nguồn gốc từ cephamycin C (duge san xudt boi Streptomyces lactamdurans)
Hoạt tính kháng khuẩn của cefoxitin do ức chế thành tế bao vi khuẩn Cefoxitin có phổ kháng khuẩn invitro rộng trên nhiều loại vi khuẩn gram (+) và gram (-). Nhóm methoxyvij trí 7a giúp cefoxitin bền với enzym beta-lactamase (cả penicilinase và cephalosporinase) của vi khuẩn gram (-). Cefoxitin có tác dụng đổi với những chủng vi khuẩn sau:
Vi khuẩn gram dương ưa khí: Staphyloeoccus aureus (kể cả các chúng sinh ra penicillinase) Staphylococcus epidermidis Streptococcus agalactiae Streptococcus pneumoniae Streptococcus pyogenes ® Cefoxitin không có tác dụng đối với staphylococcus kháng methicilin/oxacilin Cefoxitin không có tác dụng đối với hầu hết các chủng enterococcus.
Vi khuẩn gram âm ưa khí: Escherichia coli Haemophilus influenzae Klebsiella spp. (bao gồm K. pneumoniae) Morganella morganii Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng sinh ra penicillinase) Proteus mirabilis Proteus vulgaris Providencia spp. (bao gồm Providencia retigeri)
Vi khuẩn gram dương kỵ khí: Clostridjum spp. Peptococeus niger Peptostreptococeusspp. khuẩn gram âm ky khí Bacteroides distasonis Bacteroides fragilis Bacteroides ovatus Bacteroides thetaiotaomicran Bacteroides spp.
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều 1g, nồng độ huyết thanh của cefoxitin là 110 mcg/ml sau 5 phút giảm dẫn đến ít hơn 1 mcg/ml sau 4 giờ. Thời gian bán thải sau 1 liều tiêm tĩnh mạch từ 41 đến 59 phút.
Khoảng 85% cefoxitin bài tiết dưới dạng không đổi qua thận trong khoảng 6 giờ, dẫn đến nồng độ thuốc cao trong nước tiểu. Probenecid làm chậm bài tiết cefoxitin ở ống thận, làm tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Cefoxitin qua màng phổi, khớp và thuốc còn được phát hiện trong mật. Trong mậtằnghiên cứu được công bố ở những bệnh nhân từ 64 đến 88 tuổi với chức năng thận bình thường đối với tuổi của họ (độ thanh thải creatinin từ 31,5 đến 174.0 ml/phút), thời gian bản thải của cefoxitin tir 51 dén 90 phút, kết quá nồng độ huyết thanh cao hơn ở những người trẻ. Những thay déi nay do giảm chức năng thận liên quan đến quá trình lão hóa.
Thuốc Cefoxitin Gerda 1g được bào chế dưới dạng bột tiêm, đựng trong ống thủy tinh hợp vệ sinh, bao bên ngoài là hộp giấy carton màu trắng. Mặt trước hộp có in tên sản phẩm màu đen và các thông tin liên quan đến sản phẩm. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Nếu phát hiện dung dịch thuốc biến màu hoặc vẩn đục thì không được sử dụng.
Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ, hộp 1 lọ + 02 ống nước cất pha tiêm 5ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: bột tiêm.
Thuốc Cefoxitin Gerda 1g hiện được bán chính hãng ở Hà Nội, quý vị có thể mua tại: Hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện, Hotline: 0916893886 – 0856905886 – 0975630571. Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39, đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Giá bán thuốc Cefoxitin Gerda 1g trên thị trường là: 146.000đ/ hộp. Giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Số đăng ký lưu hành: VN-20445-17
Công ty Sản Xuất: LDP Laboratorios Torlan SA
Ctra. de Barcelona 135-B 08290 Cerdanyola del Vallès Barcelona. Spain
Tây Ban Nha
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Nguyễn Thị Huỳnh Anh Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Chưa dùng chưa đánh giá được, tuy nhiên mua ở nhà thuốc thân thiện được bạn bè giới thiệu nên yên tâm hơn phần nào.. hy vọng. Sẽ không bị thất vọng