Xuất xứ | Hàn Quốc |
Quy cách | Hộp 1 lọ x 100ml |
Thương hiệu | Kolon |
Chuyên mục | Hô hấp - xoang- cảm cúm |
Số đăng ký | VN-14220-11 |
Cottu-F Syrup được chỉ định điều trị làm giảm nhẹ các triệu chứng gây ra do viêm mũi cấp, viêm xoang, viêm mũi dị ứng như: chảy nước mũi, viêm họng, hắt hơi, ngạt mũi, đau đầu.
Nội dung chính
Thuốc Cottu-F Syrup là thuốc có thành phần hoạt chất chính từ Dl-Methylephedrine hydrochloride, Anhydrous glycyrrhizinate, Chlorpheniramine maleate,… và một số thành phần khác. Thuốc Cottu-F Syrup bào chế dưới dạng siro, sử dụng bằng đường uống. Thuốc Cottu-F Syrup chỉ định điều trị làm giảm nhẹ các triệu chứng gây ra do viêm mũi cấp, viêm xoang, viêm mũi dị ứng như: chảy nước mũi, viêm họng, hắt hơi, ngạt mũi, đau đầu.
Thuốc Cottu-F Syrup được chỉ định điều trị làm giảm nhẹ các triệu chứng gây ra do viêm mũi cấp, viêm xoang, viêm mũi dị ứng như: chảy nước mũi, viêm họng, hắt hơi, ngạt mũi, đau đầu.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Cottu-F Syrup bao gồm những thành phần chính như là:
Anhydrous glycyrrhizinate: 31,25mg
Chlorpheniramine maleate: 8,33mg
Dl-Methylephedrine hydrochloride: 62,5mg
Dikali glycyrrhizinate: 41,67mg
Tá dược: Propyl parahydroxybenzoate, hương dâu, màu đỏ số 40, Nước cất, Dung dịch D-sorbitol, Sucrose, Sodium citrate, Acid Citric, Methyl parahydroxybenzoate.
Thuốc Cottu-F Syrup cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Sử dụng bằng đường uống.
Liều thường dùng: 3 – 8ml tùy theo lứa tuổi, 3 lần/ ngày sau bữa ăn.
Trẻ dưới 3 tháng tuổi: chống chỉ định.
Trẻ từ 3 đến 5 tháng tuổi: 3ml.
Trẻ từ 6 đến 11 tháng: 4ml.
Trẻ từ 1 – 2 năm: 6ml.
Trẻ từ 3 – 6 tuổi: 8ml.
Tối đa có thể dùng đến 6 lần/ ngày, cách nhau trên 4 giờ.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Bệnh nhân đang uống 1 thuốc khác có chứa phenylpropanolamin HCl như thuốc cảm, thuốc chữa viêm mũi, thuốc chữa ho long đờm, thuốc chữa chóng mặt, dị ứng.
Trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Cottu-F Syrup, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
Phụ nữ cho con bú.
Trẻ em và người cao tuổi.
Bệnh nhân đang dùng một thuốc điều trị khác.
Bệnh nhân tăng nhãn áp (đau mắt, nhìn mờ), bệnh nhân thiểu niệu.
Bệnh nhân tiểu đường, cường giáp trạng.
Bệnh nhân cao huyết áp.
Bệnh nhân rối loạn tim.
Bệnh nhân có các bệnh mạn tính, thể trạng yếu, bệnh nhân bị tăng thân nhiệt.
Thuốc có chứa các thành phần dược chất từ thảo dược, do đó có thể bị kết tủa. Cần lắc kỹ trước khi dùng.
Tính an toàn của thuốc khi sử dụng trong thai kỳ và khi cho con bú vẫn chưa được xác định. Nói chung nên thật thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng này.
Không nên có các hoạt động sau trong thời gian dùng thuốc: Vận hành máy móc, lái xe do có thể bị ngủ gà.
Dipotassium glycyrrhizinate: Chưa ghi nhận thấy các tương tác với các thuốc khác.
Caffeine Kháng sinh: Đã có báo cáo về sự tương tác của Caffeine với một số kháng sinh như Ciprofloxacin, enoxacin, pipemidic acid. Dùng đồng thời với các kháng sinh này làm tăng thời gian bán thải và giảm độ thanh thải của Caffeine.
Chlorpheniramine: Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin. Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của chlorpheniramin. Chlorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Dl-Methylephedrine hydrochloride: Chưa có các nghiên cứu cụ thể về tương tác của Dl Methylephedrine hydrochloride.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Cottu-F Syrup thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Sốc (phản vệ): Khi có các triệu chứng: mề đay, phù, mặt tái, lạnh chân tay, toát mồ hôi lạnh, thở gấp xuất hiện khi dùng thuốc phải ngưng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
Tiêu hoá: Nôn, buồn nôn, khô miệng, táo bón, chán ăn có thể xảy ra.
Các triệu chứng khác: Ban, thiểu niệu.
Chưa ghi nhận thấy trường hợp quá liều khi dùng Cottu-F. Không dùng quá liều chỉ định. Nếu có xảy ra quá liều, chăm sóc và điều trị triệu chứng.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Thuốc có tác dụng làm giảm nhẹ các triệu chứng gây ra do viêm mũi cấp, viêm mũi dị ứng, viêm xoang như: Hắt hơi, chảy nước mũi, ngạt mũi, viêm họng, đau đầu.
Chlorpheniramine maleate: Chlorpheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, chlorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động. Methylephedrine: Là một thuốc kích thích giao cảm có tác dụng tương tự ephedrine. Methylephedrine được sử dụng với tác dụng làm giãn phế quản, thường được kết hợp trong các chế phẩm để giảm ho và giảm nghẹt mũi.
Dikali glycyrrhizinate: Là một muối của Acid Glycyrrhizinic- một dẫn xuất của cam thảo. Thường được sử dụng như một chất làm ngọt hoặc điều hương. Dikali Glycyrrhizinate thường có trong các chế phẩm có tác dụng giảm ho, các thuốc tăng cường chức năng gan, các rối loạn da, tăng cường chức năng tiêu hóa…
Caffeine: Là một methylxanthine có tác dụng ức chế enzyme phosphodiesterase và có tác dụng đối kháng tại thụ thể adenosine trung ương. Caffeine là chất có tác dụng kích thích thần kinh trung ương, giúp tỉnh táo. Ngoài ra Caffeine còn có tác dụng kích thích trung tâm hô hấp.
Methylephedrine: Hấp thu tốt khi dùng đường uống. Các chất chuyển hóa chủ yếu của Methylephedrine là norephedrine, các hợp chất thơm hydroxyl hóa và methylephedrine N-oxit. Các chất chuyển hóa chủ yếu qua nước tiểu. Các chất chuyển hóa sau 3 ngày dùng thuốc được thải trừ khoảng 70 – 72% liều dùng.
Chlorpheniramine Maleate: Hấp thu tốt sau khi uống. Clorpheniramin maleat chuyển hóa nhanh và nhiều. Các chất chuyển hóa gồm có desmethyl – didesmethyl- clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Caffeine: Hấp thu nhanh và phân bố rộng rãi trong cơ thể. Caffein được chuyển hóa qua gan bằng phản ứng oxy hóa, demethyl hóa và acetyl hóa. Các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 3 – 7 giờ.
Glycyrrhizin: Sau khi uống hầu như không phát hiện được Glycyrrhizin trong huyết tương nhưng glycyrhetic acid, chất chuyển hoá của nó lại được phát hiện với nồng độ đáng kể.
Thuốc Cottu-F Syrup được bào chế dưới dạng siro. Thuốc được đựng trong lọ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu hồng và trắng tím, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu trắng, ở giữa có in hình minh họa 1 bé gái mặc áo màu vàng nâu, tóc màu nâu cam bên cạnh có chú chuột mặc áo màu xanh dương. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ x 100ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 100g.
Dạng bào chế: Siro.
Thuốc Cottu-F Syrup có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Cottu-F Syrup có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 100ml. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-14220-11
Kolon Pharmaceuticals, INC. Korea
Địa chỉ: 45, Munpyeongseo-ro 18beon-gil, Daedeok-gu, Daejeon, Hàn Quốc.
Hàn Quốc.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.