Xuất xứ | Thụy Sĩ |
Quy cách | Hộp 1 lọ x 10ml |
Thương hiệu | GlaxoSmithKline |
Chuyên mục | Hô hấp - xoang- cảm cúm |
Số đăng ký | VN-15560-12 |
Thuốc Otrivin 0.05% được chỉ định điều trị: Nghẹt mũi do nhiều nguyên nhân khác nhau. Hỗ trợ điều trị sung huyết mũi họng trong viêm tai giữa. Trợ giúp thải các dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang.
Nội dung chính
Thuốc Otrivin 0.05% là dung dịch xịt mũi có thành phần hoạt chất chính từ xylometazolline hydrochloride hàm lượng 0.05%. Thuốc Otrivin 0.05% chỉ định điều trị nghẹt mũi do nhiều nguyên nhân khác nhau, hỗ trợ điều trị sung huyết mũi họng trong viêm tai giữa,…
Thuốc Otrivin 0.05% được chỉ định điều trị: Nghẹt mũi do nhiều nguyên nhân khác nhau. Hỗ trợ điều trị sung huyết mũi họng trong viêm tai giữa. Trợ giúp thải các dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang. Tạo điều kiện nội soi mũi dễ dàng.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Otrivin 0.05% bao gồm những thành phần chính như là:
Tá dược: Benzalkonium chlorid, Natri dihydro phosphate dihydrate, dinatri edetat, methyl hydroxyl propyl cellulose 4000, dinatri phosphate dodecahydrate, sorbitol 70%, natri chlorid, dinatri edetat, nước tinh khiết.
Thuốc Otrivin 0.05% cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách sử dụng:
Làm sạch mũi.
Tháo nắp bảo vệ.
Trước khi sử dụng lần đầu, mỗi bơm bằng cách xịt vài lần cho đến khi một màn sương mịn thoát vào không khí. Ở các lần sau bơm xịt định liều sẽ sẵn sàng để sử dụng ngay. Cẩn thận không xịt vào mắt hoặc miệng.
Giữ chai thuốc ở thế thẳng đứng với ngón cái ở dưới đáy và ống phun ở giữa hai ngón tay.
Cúi nhẹ về phía trước và đưa ống phun vào lỗ mũi.
Xịt và thở nhẹ nhàng qua mũi cùng một lúc.
Lặp lại với lỗ mũi kia.
Làm sạch và lau khô ống phun trước khi đậy nắp lại ngay sau khi dùng.
Để tránh lây lan nhiễm khuẩn có thể có, chai thuốc chỉ nên dùng bởi một người.
Liều lượng:
Trẻ em dưới 1 tuổi: Không nên dùng sản phẩm này.
Trẻ em từ 1 – 2 tuổi: Dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Trẻ em từ 2 – 11 tuổi: Dùng dưới sự giám sát của người lớn.
Mỗi ngày từ 1 – 2 lần, mỗi lần xịt 1 lần vào mỗi lỗ mũi (giữ khoảng cách từ 8 – 10 giờ giữa các liều), không nên vượt quá 3 lần xịt trong một ngày.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Bệnh nhân có bệnh tăng nhãn áp (Glocom) góc hẹp.
Quá mẫn với Xylometaxoline hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Như các thuốc co mạch khác, Otrivin không nên được sử dụng ở bệnh nhân phẫu thuật cắt bỏ tuyến yên qua xương bướm hoặc phẫu thuật ngoài màng cứng.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Otrivin 0.05%, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Như với các thuốc cường giao cảm khác, Otrivin nên được sử dụng một cách thận trọng trên những bệnh nhân có biểu hiện quá nhạy cảm với các hoạt chất adrenergic, biểu hiện qua các dấu hiệu như chóng mặt, mất ngủ, rối loạn nhịp tim, run hoặc tăng huyết áp.
Thận trong khi dùng Otrivin trong trường hợp:
Cường giáp trang hoặc bệnh đái tháo đường, bệnh u tế bào ura crom.
Đang dùng chất ức chế mônaming oxidase (chất ức chế MAO) hoặc đã dùng chất ức chế MAO trong vòng 2 tuần vừa qua.
Tăng huyết áp, bệnh tim mạch.
Bệnh phi đại tiền liệt tuyến.
Như các thuốc co mạch tại chỗ khác, không nên dùng Otrivin hơn 1 tuần liên tục vì sau 1 thời gian dài sử dụng, có thể xuất hiện sung huyết niêm mạc mũi hồi ứng và/ hoặc viêm mũi teo.
Bệnh nhân nhi:
Không nên dùng Otricin 0.05% cho trẻ em dưới 1 tuổi.
Trẻ em từ 1 đến 2 tuổi: Dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Trẻ em từ 2 tuổi đến 11 tuổi: Dùng dưới sự giám sát của người lớn.
Thời kỳ mang thai: Do có thể có tác dụng co mạch toàn thân, nên thận trọng không dùng Otrivin trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Không có bằng chứng về bất kỳ tác dụng bất lợi nào đối với trẻ đang bú sữa mẹ. Tuy nhiên không biết Xylometazoline có bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó trong thời kỳ cho con bú nên thận trọng khi dùng Otrivin và chỉ nên sử dụng dưới sự hướng dẫn của nhân viên y tế.
Otrivin không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Chất ức chế MAO, xylometazoline có thể làm tăng tác dụng của chất ức chế MAO và có thể gây cơn tăng huyết áp. Không được dùng xylometazoline ở những bệnh nhân đang hoặc đã dùng chất ức chế MAO trong vòng 2 tuần qua.
Thuốc chống trầm cảm 3, 4 vòng không được dùng đồng thời xylometazoline với thuốc chống trầm cảm ba hoặc bốn vòng và các thuốc cường giao cảm do có thể dẫn đến tăng tác dụng cường giao cảm của xylometazoline.
Trong quá trình sử dụng Thuốc Otrivin 0.05% thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Phản ứng bất lợi được liệt kê dưới đây, phân loại bởi hệ thống cơ quan và tần suất. Tần suất được định nghĩa như sau: rất phổ biến (≥ 1/10), phổ biến (≥ 1/100 đến <1/10), không phổ biến ≥ 1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến <1/1.000), rất hiếm (<1/ 10.000).
Phân loại | Phản ứng bất lợi | Tần suất |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Phản ứng quá mẫn (phát ban, phù mạch, ngứa) | Rất hiếm |
Rối loạn hệ thần kinh | Đau đầu | Phổ biến |
Rối loạn mắt | Suy giảm thị lực thoáng qua | Rất hiếm |
Rối loạn tim mạch | Nhịp tim bất thường
Nhịp tim tăng |
Rất hiếm |
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngựa và trung thất | Khô mũi hoặc
cảm giác khó chịu ở mũi Ngừng thở ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh |
Phổ biến
Phổ biến Rất hiếm |
Rối loạn dạ dày – ruột | Buồn nôn | Phổ biến |
Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc | Cảm giác bỏng tại chỗ dùng thuốc | Phổ biến |
Dấu hiệu và triệu chứng: Dùng quá liều hoặc tình cờ nuốt phải xylometazoline hydrochloride có thể gây chóng mặt nghiêm trọng, đổ mồ hôi, giảm nhiệt độ cơ thể nghiêm trọng, đau đầu, nhịp tim chậm, tăng huyết áp, suy hô hấp, hôn mễ và co giật. Tăng huyết áp có thể xảy ra sau đợt hạ huyết áp. Trẻ nhỏ có thể dễ bị ngộ độc hơn so với người lớn.
Điều trị: Nên tiến hành các biện pháp hỗ trợ thích hợp trên tất cả các bệnh nhân bị nghi ngờ quá liều và chỉ định điều trị triệu chứng khẩn cấp dưới sự giám sát y tế khi được đảm bảo. Điều này sẽ bao gồm theo dõi bệnh nhân trong vài giờ.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm điều trị: thuốc thông mũi dùng tại chỗ, cường giao cảm.
Mã ATC: R01A A07
Cơ chế tác động
Otrivin thuộc nhóm cường giao cảm tác dụng trên các thụ thể alpha-adrenergic và được sử dụng cho đường mũi. Nó làm co mạch máu ở mũi, qua đó làm giảm phù nề ở niêm mạc mũi và các vùng xung quanh họng. Điều này giúp cho bệnh nhân bị cảm lạnh có thể thở qua đường mũi dễ dàng hơn. Tác dụng của Otrivin bắt đầu trong vòng vài phút và kéo dài tới 10 giờ. Otrivin nói chung là dung nạp tốt và không làm ảnh hưởng đến chức năng của biểu mô có lông rung.
Trong một nghiên cứu mù đôi, kiểm chứng bằng dung dịch muối (Otrisal) ở bệnh nhân bị cảm lạnh thông thường, tác dụng thông mũi của Otrivin vượt trội rõ rệt (p< 0,0001) so với dung dịch nước muối Otrisal bằng cách đo khí áp mũi 1 giờ sau khi dùng thuốc.
Otrivin dung nạp tốt, ngay cả ở bệnh nhân có niêm mạc mũi nhạy cảm, và không làm ảnh hưởng đến chức năng của lông chuyển ở niêm mạc.
Các nghiên cứu in-vitro cho thấy xylometazoline hydrochloride làm giảm hoạt động truyền nhiễm của các rhinoviruses liên quan đến bệnh cảm lạnh thông thường.
Otrivin có độ pH cân bằng nằm trong phạm vi tìm thấy trong khoang mũi.
Otrivin chứa thành phần tá dược dễ chịu giúp ngăn ngừa khô và kích thích niêm mạc mũi.
Nồng độ xylometazoline trong huyết tương sau khi sử dụng trong mũi là rất thấp và gần giới hạn phát hiện.
Hấp thu: Dùng thuốc tại chỗ dẫn đến hấp thu toàn thân rất ít. Tuy nhiên sự hấp thu toàn thân xylometazoline trong mũi xảy ra và có thể dẫn đến tác dụng phụ như tác dụng giống thần kinh giao cảm toàn thân khi vượt quá liều khuyến cáo (xem phần Cảnh báo và thận trọng).
Phân bố: Không có dữ liệu từ các nghiên cứu ở người.
Chuyển hóa: Không có dữ liệu từ các nghiên cứu ở người.
Thải trừ: Không có dữ liệu từ các nghiên cứu ở người.
Thuốc Otrivin 0.05% được bào chế dưới dạng thuốc xịt mũi có phân liều, dung dịch trong suốt, không mùi, khôgn màu đến hơi vàng. Thuốc được đựng trong lọ, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu xanh, mặt trước có in tên thuốc màu xanh dương và thông tin chi tiết màu trắng. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ x 10ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 100g.
Dạng bào chế: Thuốc xịt mũi có phân liều.
Thuốc Otrivin 0.05% có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Otrivin 0.05% có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ lọ 10ml. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-15560-12
Công ty Novartis Consumer Health S.A
Địa chỉ: Thụy Sĩ.
Thụy Sĩ.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.