Xuất xứ | Hy Lạp |
Quy cách | Hộp 10 lọ |
Thương hiệu | Demo S.A |
Demozidim 1g được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm hoặc tiêm truyền với công dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, dự phòng trước phẫu thuật,…
THÂN THIỆN CAM KẾT
Thuốc Demozidim 1g là một kháng sinh nhóm beta lactam bán tổng hợp phổ rộng với đặc tính kháng sinh diệt khuẩn do ức chế các enzyme tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm hoặc tiêm truyền, dùng theo đường tiêm, thích hợp sử dụng cho người lớn.
Thuốc Demozidim 1g được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn đề kháng với cephalosporin thế hệ 1 và 2, cũng như với aminoglycoside.
Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng: nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, viêm màng não, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, và trên bệnh nhân đang được cấp cứu vì nhiễm trùng vết bỏng, vết thương.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp, bao gồm nhiễm khuẩn phổi trong bệnh xơ nang
Nhiễm khuẩn tai- mũi- họng
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Nhiễm khuẩn da và mô mềm
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, đường mật và khoang bụng
Nhiễm khuẩn xương và khớp
Thẩm phân: nhiễm khuẩn do thẩm phân máu và phúc mạc và thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục (CAPD).
Nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm viêm bể thận, viêm nội mạc từ cung và các bệnh nhiễm khuẩn phụ khoa khác.
Điều trị dự phòng trước phẫu thuật, trong trường hợp nghiên cứu lâm sàng chứng minh đã đề kháng với cephalosporin thế hệ 1 và 2.
Cần phải xác định chủng vi khuẩn gây bệnh và thử nghiệm độ nhạy cảm với Ceftazidim trước khi điều trị. Tuy nhiên, có thể bắt đầu điều trị với ceftazidim trong khi chờ đợi kết quả và phải điều chỉnh cho phù hợp sau khi có kết quả kháng sinh đồ. Ceftazidim có thể được sử dụng đơn độc trong trường hợp chẩn đoán hay nghi ngờ nhiễm khuẩn huyết. Ceftazidim cũng có thể được kết hợp với các kháng sinh khác như aminoglycosides, vancomycin, clindamycin trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng hoặc bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Liều dùng phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng cùa nhiễm khuẩn và tình trạng của bệnh nhân.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm hoặc tiêm truyền Demozidim 1g có chứa những thành phần chính như là:
Ceftazidim (dưới dạng Ceftazidim pentahydrat) 1 g
Tá dược:
Natri carbonat khan
Thuốc Demozidim 1g cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Ceftazidim 1 g dùng theo cách tiêm bắp sâu (tiêm vào những vùng có cơ lớn như phần tư góc trên của mông hoặc phần bên trong của đùi), tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc trong nước cất tiêm, hoặc dung dịch tiêm lidocain hydroclorid 0,5% hay 1%.
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc trong nước cất pha tiêm. Tiêm chậm trực tiếp vào tình mạch ít nhất 3-5 phút hoặc thông qua thiết bị tiêm truyền trong dung môi thích hợp (xem phần hướng dẫn và xừ trí). Giống như các kháng sinh -lactam khác, dung dịch cefatzidime không được pha lẫn với dung dịch aminoglycoside để tránh tương kị và nếu được chỉ định phối hợp phải dùng riêng biệt.
Cách pha dung dịch Ceftazidim | ||
Đường dùng | Lượng dung môi thêm vào (ml) | Nồng độ (mg/ml) |
Tiêm bắp | ||
500 mg | 1,5 | 260 |
1 g | 3,0 | 260 |
Tiêm tĩnh mạch nhanh với lượng lớn (bolus) | ||
500 mg | 5 | 90 |
1 g | 10 | 90 |
2g | 10 | 170 |
Tiêm tĩnh mạch | ||
l g | 50 | 20 |
2g | 50 | 40 |
Người lớn: 1-2 g ceftazidim mỗi 8 giờ hoặc 12 giờ tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp. Trong nhiễm khuẩn đường niệu và nhiều nhiễm khuẩn khác nhẹ hơn, thường chỉ dùng 500 mg hay 1 g mỗi 12 giờ là đủ. Trong đa số trường hợp nhiễm khuẩn, nên dùng 1 g mỗi 8 giờ hay 2 g mỗi 12 giờ. Trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng, đặc biệt ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch, bao gồm người bị giảm bạch cầu trung tính, nên dùng 2 g mỗi 8 giờ.
Người lớn bị xơ nang kèm theo nhiễm khuẩn phổi do pseudomonas: liều 100-150 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
Trẻ em trên 2 tháng tuổi: liều thông thường cho trẻ em trên 2 tháng tuổi là 30-100 mg/kg/ngày, chia làm 2 hay 3 lần. Các liều lên đến 150 mg/kg/ngày (tối đa 6 g/ngày) chia làm 3 lần có thể được dùng cho trẻ bị suy giâm miễn dịch hay bị bệnh xơ nang hay trẻ bị viêm màng não.
Trẻ sơ sinh (0-2 tháng tuổi): liều 25-60 mg/kg/ngày chia làm 2 lần đã cho thấy hữu hiệu. Ở trẻ sơ sinh, thời gian bán hủy trong huyết thanh của ceftazidim có thể dài hơn 3-4 lần so với người lớn.
Người cao tuổi: Đối với nhừng nhiễm khuẩn cấp tính liều thông thường hàng ngày không được vượt quá 3 g, nhất là những người trên 80 tuổi, vì độ thanh thải Ceftazidim bị giảm rất nhiều ở bệnh nhân lớn tuổi
Người bệnh suy gan: không cần điều chỉnh liều
Bệnh nhân suy thận: ceftazidim được đào thải qua thận. Do đó, ở bệnh nhân suy thận, nên giàm liều ceftazidim. Nên dùng liều tấn công khởi đầu 1 g ceftazidim, sau đó hiệu chinh liều tùy thuộc vào sức lọc của cầu thận
Khuyến cáo liều duy trì Ceftazidim với bệnh nhân suy thận | |||
---|---|---|---|
Độ thanh thải Creatinin (mL/phút) | Creatinin huyết tương micromol/L (mg/dL) | Liều khuyến cáo Ceftazidim (g) | Khoảng cách đưa liều (giờ) |
>50 | <150 | Không cần chỉnh liều | |
50-31 | 150-200 (1,7- 1,3) | 1,0 | 12 |
30-16 | 200-350 (2,3 – 4,0) | 1,0 | 24 |
15-6 | 350-500 (4,0-5,6) | 0,5 | 24 |
<5 | >500 (>5,6) | 0,5 | 48 |
Với những trường họp nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều lên 50% hoặc tăng số lần dùng thuốc nhưng phái theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương không để vượt quá 40 mg/1. Công thức Cockroft sau được sử dụng để tính toán độ thanh thải creatinin:
Nam giới: Độ thanh thải creatinin = [Cân nặng (kg) X (140 – số tuổi)] / [72 X creatinin huyết tương (mg/dl)]
Nữ giới: Độ thanh thải creatinin của nam giới X 0,85
Trẻ em: Giá trị độ thanh thải Creatinin nên được tính toán theo diện tính bề mặt hay trọng lương cơ thể và trong trường hợp suy thận nên cần giảm liều giống như người lớn.
Bệnh nhân đang trong thời gian thẩm tách máu:
Thời gian bán thải của ceftazidim trong huyết thanh ở những người đang trong thời gian thẩm tách máu là khoảng 3 đến 5 giờ, nên lặp lại liều duy trì sau mỗi lần thẩm tách theo như bảng trên
Bệnh nhân đang thẩm phân phúc mạc:
Ceftazidim cũng được chỉ định trong trường hợp bệnh nhân đang thẩm phân phúc mạc và lọc máu liên tục qua màng bụng. Ngoài trừ đường tiêm tĩnh mạch, ceftazidim cùng có thể được phối hợp vào cùng với dịch thẩm phân với nồng độ khoảng 125 – 250 mg mỗi 2 lít dịch thẩm phân. Với bệnh nhân suy thận đang lọc máu động tĩnh mạch liên tục hay đang chạy thận với lưu lượng lọc cao, liều dùng hàng ngày Ig một lần hoặc chia nhiều lần. Đối với bệnh nhân cỏ lưu lượng chạy thận thấp thì có thể dùng như liều bình thường. Liều khuyến cáo cho bệnh nhân lọc máu hay thẩm phân máu tĩnh mạch như bàng dưới đây:
Liều khuyến cáo Ceftazidim với bệnh nhân lọc máu tĩnh mạch
Độ thanh thải creatinin | Liều duy trì (mg) cho mỗi tốc độ lọc (mL/phút)(a) | |||
5 | 16,7 | 33,3 | 50 | |
0 | 250 | 250 | 500 | 500 |
5 | 250 | 250 | 500 | 500 |
10 | 250 | 500 | 500 | 750 |
15 | 250 | 500 | 500 | 750 |
20 | 500 | 500 | 500 | 750 |
(a) Mỗi 12 giờ |
Liều khuyến cáo Ceftazidim vói bệnh nhân thầm phân máu lĩnh mạch | ||||||
Độ thanh thải Creatinin | Liều duy trìa cho mỗi tốc độ dịch thâm phân (mL/phút)a | |||||
1,0 lít/giờ | 2,0 lít/giờ | |||||
Tốc độ lọc (lít/giờ) | Tốc độ lọc (lít/giờ) | |||||
0,5 | 1,0 | 2,0 | 0,5 | 1,0 | 2,0 | |
0 | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 750 |
5 | 500 | 500 | 750 | 500 | 500 | 750 |
10 | 500 | 500 | 750 | 500 | 750 | 750 |
15 | 500 | 750 | 750 | 750 | 750 | 1000 |
20 | 750 | 750 | 1000 | 750 | 750 | 1000 |
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:
Có tiền sử quá mẫn với Ceftazidim, các kháng sinh cephalosporin khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trong quá trình sử dụng Demozidim 1g, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Chú ý: Trước khi bắt đầu điều trị bằng Ceftazidim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ímg của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Phải đặc biệt thận trọng khi dùng ceftazidim cho bệnh nhân có phán ứng quá mẫn typ 1 hoặc quả mẫn với penicillin và các p-lactam khác. Chống chỉ định đối với bệnh nhân có tiền sử quả mẫn với các cephalosporin.
Ngưng dùng thuốc nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Ceftazidim. Các phản ứng quá mẫn trầm trọng có thể cần dùng tới adrenalin, hydrocortison, kháng histamin hay các biện pháp cấp cứu khác.
Nên dùng thận trọng các kháng sinh cephalosporin ở liều cao cho bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với các thuốc gây độc trên thận, như các aminoglycosid hay các thuốc lợi tiểu mạnh, như furosemid, do có nghi ngờ ràng các kết hợp này tác động có hại lên thận. Kinh nghiệm lâm sàng sử dụng ceftazidim cho thấy rằng hầu như thuốc không gây nguy hại với liều điều trị đưọc khuyến cáo. Không có bằng chứng cho thấy Ceftazidim liên quan đến tác dụng ngoại ý lên thận với liều điều trị thông thường. Tuy nhiên, phần lớn thuốc được đào thải qua đường thận, do đó cần giảm liều tùy theo mức độ của suy giảm chức nàng thận.
Viêm đại tràng kết mạc giả đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh phổ rộng. Phải chú ý bệnh nhân bị tiêu chảy khi đang điều trị với thuốc. Mức độ viêm đại tràng có thể nhẹ, vừa hoặc nghiêm trọng. Mức độ nhẹ thường hết khi ngưng dùng thuốc. Mức độ vừa và nghiêm trọng thì cần phải được điều trị.
Các phản ứng thần kinh như co giật thỉnh thoảng được ghi nhận trong những trường hợp không điều chỉnh liều dùng thích hợp. (Xem phần Liều dùng đối với bệnh nhân suy thận và phần Tác dụng phụ)
Giống như những kháng sinh phổ rộng khác, sử dụng kéo dài Ceftazidim có thể đưa đến bội nhiễm các vi nấm và vi khuẩn (như Candida, các Enterococcus) có thể cần gián đoạn việc điều trị hay áp dụng các biện pháp thích hợp, cần thiết lập lại việc kiểm tra tình trạng bệnh nhân.
Giống như các cephalosporin và penicillin phổ rộng, một vài Enterobacteria và Serratia sp có thể phát triển sự đề kháng khi dùng liệu pháp Ceftazidim. về phương diện lâm sàng, nên kiểm tra định kỳ sự nhạy cảm của Enterobacter sp trong thời gian dùng thuốc.
Hàm lượng natri trong thuốc là 54 mg (23mEq/g) do đó cũng cần phải được cân nhắc sử dụng.
Ceftazidim có thể làm giảm thời gian prothrombin, cần theo dõi thời gian prothrombin ở người suy thận, gan, suy dinh dưỡng, bệnh nhân điêu trị với liều cao kháng sinh và nếu cần phải cho vitamin K. Nên giảm liều hàng ngày khi dùng cho người bệnh suy thận
Phụ nữ có thai:
Hiện tại chưa có bằng chứng liên quan đến khả năng gây độc của Cephalosporin lên phôi thai cũng như khả năng gây quái thai. Cũng giống như các thuốc khác, ceftazidim cần phải được xem xét kỹ lưỡng khi sử dụng trong những tháng đầu của thai kỳ. Chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết sau khi cân nhắc giữa lợi ích cho người mẹ và nguy cơ đối với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Ceftazidim được bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp và do đó, nên cẩn thận khi dùng ceftazidim cho người mẹ cho con bú, cần thiết nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị với ceftazidim.
Không có dữ liệu nghiên cứu cho thấy ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, do thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn là chóng mặt, nên có thể bị ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Khi điều trị đồng thời với các cephalosporin liều cao và các thuốc gây độc trên thận như aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid có thể ảnh hưởng đến chức năng thận (Xem Cảnh báo và thận trọng). Phải theo dõi thường xuyên chức năng thận vì nguy cơ gây độc thận cao và gây độc trên thính giác của aminoglycosid.
Cloramphenicol đối kháng in vitro với ceftazidim, các nghiên cứu lâm sàng thì chưa khẳng định được điều này tuy nhiên nên tránh phối hợp khi cần tác dụng diệt khuẩn.
Cũng như các kháng sinh khác, ceftazidim có thể ảnh hưởng đường ruột, làm giảm sự tái hấp thu estrogen và làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai dạng phối hợp đường uống. Vì vậy, các biện pháp tránh thai thay thế không hóc-môn được khuyến khích
Dung dịch ceftazidim cũng như các beta lactam khác không nên được trộn lẫn với aminoglycosid do có khả năng gây tương kị. Nếu cân phối hợp 2 loại này để điều trị phải dùng riêng biệt mỗi loại kháng sinh ở những vị trí khác nhau (xem mục liều lượng và cách dùng và mục Tương tác với các thuốc và dạng dùng khác), ceftazidim cũng ít ổn định trong dung dịch natri bicarbonat do vậy không nên sừ dụng dung dịch này làm dung môi hòa tan ceftazidim. Dùng phối hợp với vancomycin phâi dùng riêng vì gây kết tủa và phải được theo dõi.
Trong quá trình sử dụng Demozidim 1g thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng xác định tần suất gặp các tác dụng không mong muốn. Quy ước dưới đây sử dụng phân loại tần suất gặp các tác dụng không muốn.
Rất thường gặp ≥ 1/10
Thirờng gặp ≥ 1/100 và < 1/10
Không thường gặp ≥ 1/1000 và < 1/100
Ít gặp ≥ 1/10000 và <1/1000
Hiếm gặp < 1/10000
Viêm nhiễm
Ít gặp: nhiễm Candida (bao gồm viêm âm đạo và tưa miệng)
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
Thường gặp: tăng bạch cầu ái toan và tăng tiểu cầu
Ít gặp: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu
Rất gặp: tăng lympho bào, thiếu máu tan máu, mất bạch cầu hạt
Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm: sốc phản vệ (bao gồm co thắt phế quản hoặc tụt huyết áp)
Rối loạn thần kinh
Ít gặp: đau đầu, chóng mặt
Rất hiếm: dị cảm
Đã có các báo cáo về di chứng thần kinh bao gồm co giật, bệnh não và hôn mê ở bệnh nhân suy thận mà không được điều chỉnh liều thích hợp.
Hệ tuần hoàn
Thường gặp: viêm tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch
Hệ tiêu hóa
Thường gặp: tiêu chảy
Không thường gặp: nôn, buồn nôn, đau bụng, viêm đại tràng
Rất hiếm: mất vị giác
Cũng như các cephalosporin khác viêm đại tràng có thể có Clostridium difficile và có thể là viêm đại tràng kết mạc giả.
Hệ bài tiết
Rất hiếm: viêm thận, suy thận cấp
Rối loạn chức năng gan, mật
Thường gặp: tăng mengan, ALT (SGPT), AST (SOGT), LDH, GGT, phosphat kiềm
Rất hiếm: vàng da
Da và mô mềm
Thường gặp: nổi ban, mày đay
Không thường gặp: ngứa
Rất hiếm: phù mạch, nổi ban, hội chứng Steven-Johson và hoại tử da nhiễm độc
Rối loạn chung và phản ứng tại chỗ tiêm
Thường gặp: đau và viêm tại chỗ tiêm bắp
Không thường gặp: sốt
Một số tác dụng phụ khác
Thường gặp: phàn ứng Coombs dương tính
Không thường gập: ghi nhận tăng ure huyết, nito ure huyết hoặc tăng creatinin huyết thanh giống các cephalosporin khác
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng quá liều có thể xảy ra bao gồm đau, viêm và viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm.
Người bị suy thận khi sử dụng liều cao không hợp lý hay khi bị quá liều dễ dẫn đến di chứng thần kinh như chóng mặt, dị cảm, đau đầu, bệnh não, co giật và hôn mê.
Các xét nghiệm sinh hóa nên được thực hiện sau khi xảy ra ngộ độc do quá liều như đánh giá độ thanh thải creatinin, chì sổ ure nitơ huyết (BUN), men gan, bilirubin, thừ nghiệm Coombs dương tính, số lượng tiểu cầu, bạch cầu ưa acid, bạch cầu trung tính và sự kéo dài thời gian prothrombin.
Xử trí:
Các biện pháp cấp cứu và hỗ trợ phải được thực hiện kịp thời, kết hợp với liệu pháp điều trị chuyên biệt các cơn động kinh. Trong trường hợp quá liều cấp, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, có thể kết hợp thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh nếu các biện pháp nêu trên không hiệu quả.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Ceftazidim là một kháng sinh nhóm beta lactam bán tổng họp phổ rộng (Cephalosporin thế hệ 3) dùng đường tiêm. Tên hóa học là (6R,7R)-7-[[(Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2-[(l-carboxy-l- methylethoxy) imino]acetyl]amino]-8-oxo-3-[(l-pyridinio)methyl]-5-thia-l-azabicyclo[4.2.0]oct-2-ene-2-carboxylate pentahydrate. Nghiên cứu in vivo chứng minh răng Ceftazidim là kháng sinh diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Ceftazidim cỏ hoạt tính in vitro với rất nhiều vi khuẩn Gram âm trong đó có các vi khuẩn đã kháng Gentamicin và các aminoglycosid khác. Ngoài ra nó cũng có tác dụng kháng với nhiều vi khuẩn Gram dương. Thuốc bền vững với hầu hết các beta-lactamse, plasmid và chromosom do các vi khuẩn Gram dương, Gram âm sinh ra do vậy nó có tác dụng với các vi khuẩn đã bị kháng bởi ampicillin và các cephalosporin khác.
Phổ kháng khuẩn:
Vi khuẩn Gram âm: Pseudonomas spp (bao gồm Pseudonomas aeruginosa), Klebsiella spp (bao gồm Klebsiella pneumoniae), Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Escherichia coll, Enterobacter spp (bao gồm cả Enterobacter cloacae và Enterobacter aerogenes), Citrobacter spp (bao gồm Citrobacter freundii và Citrobacter diversus), Serratia spp, Neisseria meningitis, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng đề kháng ampicillin).
Vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus (bao gồm cả các loại tiết penicillinase), Streptococcus pyogenes (tụ cầu tan huyêt nhóm A), Streptococcus agalactiae (nhóm B), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus mitis.
Vi khuẩn kỵ khí:
Bacteroides (hầu hết các chủng Bacteroides fragilis đã đề kháng).
Các chủng sau đây nhạy cảm với ceftazidim in vitro nhưng chưa được xác minh trên lâm sàng: Staphylococcus epidermidis, Morganella morganii (Proteus morganii), Providencia spp (bao gồm Providencia rettgeri, Proteus rettgeri), Acinetobacter, Salmonella, Clostridium (trừ Clostridium difficile), Peptococcus, Peptostreptococcus, Neisseria gonorrhoeae, Haemophilus parainfluenzae, Yersinia enterocolitica, Shigella.
Ceftazidim và aminoglycosid có tác động hợp lực đối với vài chùng Pseudomonas aeruginosa và Enterobacteriaceae. Ceftazidim và carbenicilin có tác động hợp lực đổi với Pseudomonas aeruginosa. Ceftazidim không có tác dụng với Staphylococcus kháng methicilin, Enterococcus, Listeria monocytogenes, Campylobacter spp, Clostridium difficile, Bacteroides fragilis.
Thử nghiệm kháng sinh đồ:
a) Phương pháp khuếch tán:
Các phương pháp định lượng này dựa vào kích thước đường kính vòng vô khuẩn để xác định độ nhạy cảm của kháng sinh. Phương pháp này khá chính xác, nó sử dụng các đĩa kháng sinh Ceftazidim để đánh giá độ nhạy cảm của vi khuẩn. Thí nghiệm xác định độ nhạy cảm này sử dụng một đĩa chứa 30 µg ceftazidim, đo vòng vô khuẩn sẽ có các kích thước khác nhau thể hiện kết quả như sau:
Đường kính vòng vô khuẩn (mm) | Biện luận kết quả |
>= 18 | (S) Nhạy cảm, đáp ứng điều trị với nồng độ kháng sinh đạt được trong máu |
15-17 | (SM) Trung gian, đáp ứng điều trị khi dùng kháng sinh liều cao hoặc khi các vùng bị nhiễm khuẩn như các tổ chức, dịch cơ thể (ví dụ: nước tiểu) đạt được nồng độ kháng sinh cao |
<= 14 | (R) Đề kháng, lựa chọn kháng sinh khác. |
Các phương pháp chuẩn yêu cầu phải sừ dụng các vi khuẩn chứng ở phòng xét nghiệm. Với dĩa tẩm 30 µg ceftazidim tạo được các vòng vô khuẩn như sau:
Bảng 1 | |
Đường kính vòng vô khuẩn (mm) | Biện luận kết quả |
≥ 18 mm | (S) Nhạy cảm |
15-17 mm | (SM) Trung gian |
< 14 mm | (R) Đề kháng |
Vi khuẩn | Đường kính vòng vô khuẩn (mm) |
E. coli ATCC 25922 | 25 – 32 |
p. aeruginosa ATCC 27853 | 22-29 |
s. aureus ATCC 25923 | 16-20 |
b) Phương pháp pha loãng:
Các phương pháp pha loãng trong thạch và canh thang như NCCLS đề nghị, có thể dùng để xác định nồng độ ức chế tối thiểu của ceftazidim. Kết quả thử nghiệm này được biện luận theo các tiêu chuẩn sau:
Nồng độ ức chế tối thiểu (mg/mL) | Biện luận kết quả |
< 16 | (S) Nhạy cảm, đáp ứng điều trị với nồng độ kháng 1 sinh đạt được trong máu |
16-64 | (SM) Trung gian, đáp ứng điều trị khi dùng kháng sinh liều cao hoặc khi các vùng bị nhiễm khuẩn như 1 các tổ chức, dịch cơ thể (ví dụ: nước tiểu) đạt được nồng độ kháng sinh cao |
>= 64 | (R) Đề kháng, lựa chọn kháng sinh khác. |
Giống như các phương pháp khuếch tán chuẩn, phương pháp pha loãng cũng yêu cầu phải dùng các chùng vi khuẩn chứng ờ phòng xét nghiệm. Dùng bột ceftazidim chuẩn sẽ cho kết quả nồng độ ức chế tối thiểu như sau:
Bảng 2 | |
Nồng độ ức chế tối thiểu (mg/mL) | Biện luận kết quả |
< 16 | (S) Nhạy cảm |
16-64 | (SM) Trung gian |
>=64 | (R) Đề kháng |
Vi khuẩn | Nồng độ ức chế tối thiểu (mg/mL) |
E. coli ATCC 25922 | 0,125-0,5 |
p. aeruginosa ATCC 27853 | 4-16 |
s. aureus ATCC 25923 | 0,5-2 |
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều 500 mg hoặc 1 g ceftazidim cho nam giới trưởng thành khóe mạnh, nồng độ đinh trung bình ưong huyết tương đạt được sau 5 phút tương ứng là 45 mg/1 và 90 mg/l.
Sau khi tiêm truyền tĩnh mạch liều 500 mg, 1 g hoặc 2 g ceftazidim cho nam giới trưởng thành khỏe mạnh, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương đạt được sau từ 20 đến 30 phút tương ứng là 42 mg/1, 69 mg/1 và 170 mg/1. Nồng độ trung bỉnh trong huyết thanh sau khi tiêm truyền 500 mg, 1 g, 2
g sau hơn 8 h với nam giới tình nguyện khóe mạnh như bảng dưới đây:
Bảng 3 | |||||
Nồng độ ceftazidim trong huyết thanh | |||||
Liều ceftazidim (IV) | Nồng độ trong tuyết thanh (mg/mL) | ||||
½ giờ | 1 giờ | 2 giờ | 4 giờ | 8 giờ | |
500 mg | 42 | 25 | 12 | 6 | 2 |
1 g | 60 | 39 | 23 | 11 | 3 |
2g | 129 | 75 | 75 | 13 | 5 |
Với cách dùng này độ hấp thu và thải trừ ceftazidim là tỷ lệ thuận với nhau. Sau khi tiêm tỉnh mạch thời gian bán thải vào khoảng 1,9 giờ. Tỷ lệ gắn protein huyết tương của ceftazidim là dưới 10% và tỷ lệ này không phụ thuộc vào nồng độ của thuốc. Sau khi tiêm tĩnh mạch liều lặp lại ceftazidim 1 g và 2 g mỗi 8 h trong 10 ngày đối với người khỏe mạnh có chức năng thận bình thường thì không
thấy sự tích lũy cũa thuốc.
Sau khi tiêm bắp liều 500 mg hoặc 1 g ceftazidim cho nam giới trưởng thành khỏe mạnh, nồng độ đình trung bình trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ tương ứng là 17 mg/1 và 39 mg/1, sau 6 đến 8 giờ thì còn lại khoảng trên 4 mg/1. Thời gian bán thải cùa ceftazidim vào khoảng 2 h Suy giàm chức năng gan không ảnh hường đến dược động học của ceftazidim. do đó, không cần chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan trừ phi bệnh nhân có kèm suy thận thì phải điều chỉnh liều. Khoảng 80 – 90% liều dùng bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa qua thận sau 24 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch 1 liều duy nhất 500 mg hay 1 g, khoảng 50% liều xuất hiện trong nước tiểu sau 2 giờ đầu, 2 – 4 giờ sau khi tiêm bài tiết thêm 20% liều vào nước tiểu và sau 4 – 8 giờ sau lại thêm 12% liều bài tiết vào nước tiểu. Hệ số thanh thài ceftazidim trung bình qua thận là 100 ml/phút. Độ thanh thải qua huyết tương khoảng 115 ml/phút cho thấy ceftazidim được đào thải chủ yếu qua thận. Sừ dụng probenecid trước khi sử dụng cefiazidim cùng không ảnh hưởng đến quá trì đào thải cùa ceftazidim. Điều này chứng tỏ ceftazidim được đào thài chù yếu bằng con đường lọc qua cầu thận mà không qua ống thận. Chính vì điều này những bệnh nhân suy thận thời gian bán thải sẽ kéo dài hơn do vậy cần chỉnh liều với đối tượng này (xem mục Liều dùng và cách dùng).
Nồng độ điều trị cùa ceftazidim đạt được ở trong mô và dịch cơ thể được ưình bày như bảng dưới
Bảng 4. Nồng độ của ceftazidim trong mô và dịch cơ thể | ||||
Mô/dịch cơ thể | Đường dùng | Số bệnh nhân | Thời gian lấy | Nồng độ trung |
Nước tiểu | 500 mg IM | 6 | 0-2 giờ | 2 100 |
Mật | 2 g IV | 3 | 90 phút | 36,4 |
Dịch khớp | 2 g IV | 13 | 2 giờ | 25,6 |
Dịch phúc mạc | 2 g IV | 8 | 2 giờ | 48,6 |
Đờm | 1 g IV | 8 | 1 giờ | 9 |
Dịch não tủy | 2 g IV mỗi 8 giờ | 5 | 120 phút | 9,8 |
Thể dịch | 2 g IV | 13 | 1-3 giờ | 11 |
Mụn mù | 1 giv | 7 | 2-3 giờ | 19,7 |
Bạch huyết | 1 giv | 7 | 2-3 giờ | 23,4 |
Xương | 2 g IV | 8 | 0,67 giờ | 31,1 |
Cơ tim | 2 g IV | 35 | 30-280 phút | 12,7 |
Da | 2 g IV | 22 | 30-180 phút | 6,6 |
Cơ xương | 2 g IV | 35 | 30-280 phút | 9,4 |
Tử cung | 2 g IV | 31 | 1-2 giờ | 18,7 |
Chưa có thử nghiệm lâm sàng dài hạn nào được tiến hành để xác minh rằng liệu ceftazidim có khả nàng gây ung thư hay không. Thử nghiêm trên nhân sinh sân của chuột và thừ nghiệm Ames đã cho kết quả âm tính về khả năng gây đột biến của ceftazidim.
Khả năng gây quái thai: không có bằng chứng về độc tính sinh sản và gây quái thai khi nghiên cứu trên chuột với liều cao gấp 40 lần liều dùng cho người. Tuy nhiên vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu lâm sàng trên phụ nữ mang thai.
Thuốc Demozidim 1g được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm hoặc tiêm truyền, được đựng trong lọ hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh. Mặt trước phía trên và dưới là dải màu xanh, tên thuốc được in màu đen, logo thương hiệu DEMO S.A được in phía dưới hộp và hai mặt có in thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….
Bảo quản trong bao bì gốc ờ nhiệt độ dưới 30°C.
Dung dịch sau pha loãng bảo quản trong 24 giờ ở nhiệt độ dưới 25°c hoặc 7 ngày ở nhiệt độ 2°c – 8°c
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Dung dịch ceftazidim cỏ màu từ vàng đến vàng nhạt, phụ thuộc vào dung môi và nồng độ chất tan. pH dung dịch sau khi pha vào khoảng 5,0 ~ 7,5. Để dễ dàng sử dụng nên theo hướng dẫn sau:
Lọ 1 g tiêm tĩnh mạch
Lọ 1 g dùng tiêm truyền
Để pha dung dịch ceftazidim có nồng độ từ 1 mg/ml đến 40 mg/ml: có thể pha băng các dịch truyền tĩnh mạch sau: dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch dextrose 5%, dung dịch natri lactate M/6, dung dịch Hartmann (natri lactat), dung dịch natri clorid 0,225% và dextrose 5%, dung dịch natri clorid 0,45% và dextrose 5%, dung dịch natri clorid 0,9% và dextrose 5%, dung dịch natri clorid 0,18% và dextrose 4%, dextrose 10%, dung dịch 10% Dextran 40 trong dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch 10% Dextran 40 trong dextrose 5%, dung dịch 6% Dextran 70 trong dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch 6% Dextran 70 trong dung dịch dextrose 5%.
Để pha dung dịch ceftazidim cỏ nồng độ từ 0,05 mg/ml đến 0,25 mg/ml: có thể pha bàng dung dịch dùng cho thẩm phân phúc mạc (dung dịch lactic).
Để pha dung dịch tiêm bắp: pha bằng dung dịch lidocain hydroclorid 0,5% hoặc 1%.
Để pha dung dịch ceftazidim có nồng độ 4 mg/ml phối hợp với các thuốc khác: có thể pha bằng các dung dịch sau: dung dịch hydrocortisone 1 mg/ml trong dung dịch natri clorid 0,9% hoặc trong dextrose 5%, dung dịch cefuroxim 3 mg/ml trong dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch cloxacillin 4 mg/mL trong dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch heparin 10 đơn vị/mL hoặc 50 đơn vị/mL trong dung dịch natri clorid 0,9%, và dung dịch kali clorid 10 mEq/Lt hoặc 40 mEq/Lt trong dung dịch natri clorid 0,9%.
Khi hòa tan 500 mg ceftazidim với 1,5 ml nước cất pha tiêm, cỏ thể thêm vào dung dịch metronidazol (500 mg/100ml)
Dung dịch thuốc tiêm, dụng cụ phải được kiểm tra bằng măt không được có các cặn lơ lừng trước
khi dùng.
Hộp 1 lọ x 1g hoặc hộp 10 lọ x 1g, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 150g.
Dạng bào chế: thuốc bột pha tiêm hoặc tiêm truyền.
Thuốc Demozidim 1g có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Demozidim 1g có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 10 lọ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-18291-14
Công ty sản xuất: Demo S.A.
Địa chỉ: 21 km National Road Athens Lamia 14568, Krioneri, Althens Hy Lạp.
Hy Lạp
Bài viết này có hữu ích với bạn không?
Cám ơn phản hồi của bạn!
Nếu có câu hỏi nào thêm, bạn có thể để lại thông tin để nhận tư vấn của chúng tôi.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.