Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 10 gói 3g
Thương hiệu Domesco
Chuyên mục

Dorolid 50mg là thuốc thuộc nhóm kê đơn, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm như: Viêm amiđan do Streptococcus beta tan huyết nhóm A, thay thế cho điều trị bằng nhóm beta-lactam khi kháng sinh này không đáp ứng điều trị.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Thuốc Dorolid 50mg là gì

Dorolid 50mg là thuốc thuộc nhóm nhiễm khuẩn, được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép lưu hành dưới dạng thuốc kê đơn, với thành phần chính là Roxithromycyn hàm lượng 50mg. Thuốc do công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco nghiên cứu và sản xuất, được sử dụng để điều trị nhiẽm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Dorolid 50mg

Dorolid 50mg được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm như:

Viêm amiđan do Streptococcus beta tan huyết nhóm A, thay thế cho điều trị bằng nhóm beta-lactam khi kháng sinh này không đáp ứng điều trị.

Viêm xoang cấp tính. Macrolid được chỉ định khi không thể điều trị với beta-lactam.

Viêm phế quản bội nhiễm cấp tính.

Các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.

Viêm phổi cộng đồng ở các bệnh nhân:

  • Không có yếu tố nguy cơ.
  • Không có triệu chứng lâm sàng nghiêm trọng.
  • Không có các triệu chứng lâm sàng do phế cầu khuẩn. Trong trường hợp viêm phổi không điển hình, chỉ định điều trị bằng macrolid mà không phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng.

Nhiễm khuẩn da lành tính: Chốc lở, viêm da chốc lở, loét, viêm mô tế bào da (viêm quang), nhiễm khuẩn da mạn tính (erythrasma).

Nhiễm khuẩn sinh dục không do lậu cẩu.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Dorolid 50mg

Thuốc Dorolid 50mg bao gồm những thành phần chính như là:

Roxithromycin 50 mg

Tá dược: Đường trắng, Gôm Xanthan, Acesulfam K, Natri lauryl sulfat, Simethicon, Colloidal Silicon dioxid Ả200, Bột mùi dâu.

Dorolid 50mg, điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm
Dorolid 50mg, điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Dorolid 50mg

Thuốc Dorolid 50mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng: Sử dụng bằng đường uống.

Liều lượng: 

Luôn luôn phải dùng thuốc đúng như bác sĩ đã chỉ định. Nếu bạn không chắc đã đúng, hãy hỏi lại bác sĩ. Tiếp tục sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ ngay cà khi bạn cảm tháy tốt hơn. Nếu bạn dừng thuốc quá sớm, bạn có thể tái phát bệnh. Hãy báo cáo với bác sĩ nếu bạn cảm thấy thuốc có tác dụng quá mạnh hoặc không đủ mạnh.

Liều thường dùng:

Người lớn: 300 mg/ngày (6 gói/ngày) hoặc 150 mg (3 gói) x 2 lần vào buổi sáng và buổi tối.

Trẻ em:

Liều dùng là 5 – 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần (liều trung bình được nghiên cứu lâm sàng ở trẻ em là 6 mg/kg/ngày)

Hoặc dựa vào cân nặng của trẻ:

  • 6 -11 kg: 25 mg (1/2 gói)/lần x 2 lần vào buổi sáng và buổi tối.
  • 12 – 23 kg: 50 mg (1 gói)/lần x 2 lần vào buổi sáng và buổi tối.
  • 24 -40 kg: 100 mg (2 gói)/lần x 2 lần vào buổi sáng và buổi tối.
  • Điều trị không kéo dài quá 10 ngày.
  • Thời gian điếu trị viêm amiđan là 10 ngàỵ.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Dorolid 50mg

Dotrim 400mg/80mg, trị nhiễm khuẩn phổ rộng ở người lớn và trẻ em
Thuốc Dotrim 400mg/80mg là gì Dotrim 400mg/80mg là thuốc có chứa các thành phần như...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Nếu bạn có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid hay bất kỳ thành phần khác của thuốc
  • Chống chỉ định phối hợp với các thuốc sau:
  • Các alkaloid cựa lõa mạch gây co mạch: Dihydroergotamin,ergotamin (xem phần tương tác thuốc).
  • Colchicin(xem phần tương tác thuốc).
  • Cisaprid (xem phần tương tác thuốc).
  • Phụ nữ cho con bú điều trị bằng cisaprid (xem phần phụ nữ có thai và cho con bú).

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Dorolid 50mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Dorolid 50mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Không nên dùng roxithromycin cho người bị suy gan nặng. Thận trọng sử dụng roxithromycin cho bệnh nhân suy gan ở mức độ nhẹ đến vừa phải. Nếu cán thiết điểu trị, cán theo dõi thường xuyên chức năng gan và có thể giảm liều dùng.

Sự đào thải của roxithromycin và chất chuyển hóa qua thận thấp (khoảng 10 % liều uống. Tuy nhiên, không cán thiết điều chình liều ở người suy thận.

Không cần điều chỉnh liều khi dùng cho người cao tuổi.

Thời gian điều trị ở trẻ em: Quan sát ở động vật nhỏ tuổi ở liều ít hơn 10 lần so với liều điều trị thấy bất thường về tăng trưởng, cần hạn chế liều lượng từ 5 -8 mg/kg/ngày trong thời gian tối đa 10 ngày.

Kết hợp với các alkaloid cựa lõa mạch: Gây co mạch nặng với hoại tử đầu chi đã được báo cáo khi dùng macroiid kết hợp với alkaloid cựa mạch. Phải chắc chắn không điều trị với các alkaloid trước khi ke toa roxithromycin. Không nên sử dụng đồng thời roxithromycin với các alkaloid cựa lõa mạch.

Thuốc này chứa glucose (đường trắng). Không khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân có rối loạn hấp thu gIucose và galactose.

Kéo dài khoảng QT: Trong một số trường hợp, các macrolid bao gốm cả roxithromycin có khả năng gây kéo dài khoảng QT. VÌ vậy, cán thận trọng khi sử dụng roxithromycin cho người bệnh có hội chứng khoảng QT kéo dài bẩm sinh, người bệnh có yếu tố nguy cơ loạn nhịp tim (như hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, chậm nhịp tim đáng kể trên lâm sàng) và ở những bệnh nhân được điểu trị có thể kéo dài khoảng QT. cần theo dõi người bệnh trên lâm sàng và điện tâm đồ.

Tương tự như các macrolid khác, roxithromycin có thể làm nặng thêm bệnh nhược cơ. Theo dõi lâm sàng nếu điểu trị kéo dài cần theo dõi chức năng gan, chức năng thận và công thức máu nếu thời gian điểu trị quá 2 tuần.

Nhiễm Clostridium difficile: Tiêu chảy do Clostridium difficile đã được báo cáo khi sử dụng roxithromycin. Mức độ nghiêm trọng có thể từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng giả mạc đe dọa tính mạng. Điều trị bằng thuốc kháng sinh làm thay đổi hệ vi sinh vật của đại tràng và tăng sinh quá mức Clostridium difficile. Phải xem xét các bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi sử dụng kháng sinh và nên ngưng ngay điều trị với roxithromycin.

Sử dụng Thuốc Dorolid 50mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chưa có dữ liệu lâm sàng trên động vật, mặc dù chưa thấy có dị tật bào thai hoặc nhiêm độc ở liều cao hơn 200 mg/kg/ngày hoặc cao hơn 40 lán liều điều trị ở người. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng roxithromycin trong khi mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Hầu hết các macrolid qua được sữa mẹ với nóng độ bằng hoặc cao hơn nóng độ trong huyếttương.Tuy nhiên, lượng hấp thu ở trẻ sơ sinh thấp hơn so với trẻ em. Các nguy cơ chủ yếu là sự thay đổi của hệ vi khuẩn đường ruột ở trẻ em. Vì vậy, có thể dùng thuốc khi cho con bú. Trường hợp có rối loạn tiêu hóa ở trẻ em (Candida đường ruột, tiêu chảy), cẩn ngừng cho con bú (hoặc ngừng thuốc). Nếu dùng cisaprid ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ cho bú sữa mẹ, chống chỉ định dùng macrolid để phòng ngừa tương tác tiếm ẩn ở trẻ em (nguy cơ gây xoắn đỉnh).

Ảnh hưởng của Thuốc Dorolid 50mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Roxithromycin có thể gây chóng mặt, nhức đẩu. Vì vậy, nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân lái xe và vân hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Dorolid 50mg

Roxithromycin là một chất ức chế CYP3A4 kém.

Chống chỉ định phối hợp:

Colchicin: Tăng tác dụng không mong muốn của colchicin, có thể gây tử vong.

Cisaprid: Nguy cơ loạn nhịp thất bao gốm xoắn đỉnh.

Ergotamin, dihydroergotamin: Roxithromycin ức chế chuyển hóa các thuốc này tại gan, có nguy cơ gây hoại tử đầu chi.

Không nên phối hợp:

Các thuốc kích thích dopamin (bromocriptin, cabergolin, lisurid, pergolid): Roxithromycin làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương, tăng khả năng xuất hiện các dấu hiệu của quá liều.

Thận trọng khi phối hợp:

Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III, hoặc các thuốc có tác dụng gây ra nguy cơ loạn nhịp tim (ví dụ: Hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, châm nhịp tim đáng ké trên lâm sàng) khi phối hợp với roxithromycin có nguy cơ gây loạn nhíp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh, cần theo dõi người bệnh trên lâm sàng và điện tâm đổ.

Thuốc chống đông đường uống (acenocoumarol, fluindion, phenindion, warfarin): Tăng tác dụng khi dùng đồng thời roxithromycin, gây nguy cơ chảy máu cần thường xuyên theo dõi INR. cần chính liều thuốc chống đông trong quá trình điều trị với kháng sinh macrolid và sáu khi ngừng thuốc.

Atorvastatin, simvastatin: Nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn (phụ thuộc liều) như tiêu cơ vân. Nên dùng liều thấp hơn đối với các loại thuốc hạ cholesterol.

Cyclosporin: Nguy cơ tăng nóng độ cyclosporin và creatinin trong máu. Cần theo dõi nồng độ cyclosporin trong máu, kiểm soát các chức năng thận và khả năng đáp ứng liều khi kết hợp với macrolid.

Digoxin và glycosid tim khác: Tăng nồng độ digoxin trong máu do sự tăng hấp thu. Cần theo dõi triệu chứng lâm sàng, điện tâm đó và nóng độ digoxin trong máu sau khi điều trị với roxithromycin. Cẩn phải theo dõi cẩn thận nếu có các triệu chứng lâm sàng sau: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đáu, chóng mặt, loạn nhịp hoặc rối loạn dẫn truyền tim.

Midazolam: Tăng nhẹ tác dụng an thần.

Theo phylin: Nguy cơ tăng nhẹ nồng độ theophylin trong máu, đặc biệt là ở trẻ em. Tuy nhiên, không cần thiết điều chỉnh liều dùng.

Tác dụng phụ của thuốc Dorolid 50mg

Trong quá trình sử dụng Dorolid 50mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Các cơ quan Tần suất (*) Các phẩn ứng không mong muốn
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng Không rõ Bội nhiễm (sử dụng kéo dài): Viêm ruột do Clostridium difficile (viêm đại tràng giả mạc).
Máu và tế bào bạch huyết ít gặp Tăng bạch cầu ưa eosin.
Không rõ Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Rối loạn hệ thống miễn dịch Không rõ Phản ứng quá mán như nổi mày đay, phù Quincke, co thắt phế quản, các phản ứng phản vệ, sốc phân vệ.
Rối loạn tâm thần Không rô Ảo giác, lú lẫn.
Ảnh hưởng trên hệ thán kinh Thường gặp Câm giác chóng mặt, nhức đấu.
Không rõ Dị cảm, mất vị giác, rối loạn vị giác, rối loạn mùi, rối loạn khứu giác.
Rối loạn tai và tai trong Không rõ Điếc thoáng qua, giảm thính lực, chóng mặt, ù tai.
Rối loạn tim mạch Không rõ Kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất, có thể dẫn đến rung thất hoặc ngừng tim.
Rối loạn tiêu hóa Thường gặp Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy.
Không rõ Tiêu chảy ra máu, viêm tụy.
Rối loạn gan mật Không rõ Bệnh vàng da, viêm gan ứ mật, tiêu tế bào cấp tính.
Da và mô dưới da Thường gặp Phát ban.
ít gặp Hồng ban đa dạng không điển hình, nổi mày đay.
Không rõ Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, ban xuất huyết, phù mạch.
Khác Không rõ Tăng men gan AST, ALT, tăng phosphatase kiếm trong huyết tương.

(*) Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (ADR > 1/10), thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100), và không rõ (không được ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp các phản ứng nghiêm trọng, cần ngừng dùng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều: Chứa có dữ liệu ghi nhận dấu hiệu và triệu chứng của dùng thuốc quá liều.

Cách xử trí quá liêu Không có thuốc giải độc Rửa dạ dày. Điểu trị triệu chứng và hỗ trợ.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: Kháng sinh thuộc nhóm macrolid.

Mã ATC: JO1FA06

Roxithromycin là kháng sinh nhóm macrolid, tương tự như erythromycin và các macrolid khác, roxithromycin gán thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm, ức chế tổng hợp protein và nhờ đó ức chế sự phát triển của tế bào vi khuẩn. Tác dụng của các macrolid chủ yếu là kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng rất nhạy cảm. Tác dụng của chủng tăng lên ở pH kiềm nhẹ (khoảng 8,5), đặc biệt với các vi khuẩn Gram âm.

Giới hạn nồng độ để phân loại tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với roxithromycin: Nhạy (S) < 1 mg/lít và kháng (R) < 4mg/lít. Cần lưu ý vì hiện nay kháng sinh macrolid kháng rất nhiều.

Các vi khuẩn nhạy cảm:

Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Bacillus cereus, Corynebacterium diphtheriae, Enterococcus (50 % – 70 %), Rhodococcus equi, Staphylococcus nhạy cảm methicillin. Staphylococcus kháng methicillin (70 % – 80 %), Streptococcus nhóm B, Streptococcus không phân nhóm (30 % – 40 %), Streptococcus pneumoniae (35 % – 70 %), Streptococcus pyogenes (16 % – 31 %).

Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Bordetellapertussis, Branhamellacatơrrhalis, Campylobacter, Legionella, Moraxella.

Vi khuẩn kỵ khí: Actinomyces, Bacteroides (30 % – 60 %), Eubacterium, Mobiluncus, Peptostreptococcus (30 % – 40 %), Porphyromonas, Prevotella. Propionibacterium acnes.

Vi khuẩn khác: Borrelia burgdorferi, Chlamydia, Coxiella, Leptospires, Mycoplasma pneumoniae, Treponema pallidum.

Các vi khuẩn nhạy cảm trung bình:

Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Haemophilus, Neisseriagonorrhoeae.

Vi khuẩn kỵ khí: Clostridiumperfringens.

Vi khuẩn khác: Ureaplasmaùrealyticum.

Vi khuẩn kháng thuốc:

Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Corynebacteriumjeikeium, Nocardia asteroides.

Vi khuẩn Gram âm hiếu khí:Acinetobacter, Enterobacteria, Pseudomonas.

Vi khuẩn kỵ khí: Fusobacterium.

Vi khuẩn khác: Mycoplasma hominis. Roxithromycin có hoạt tính in vitro và in vivo trên Toxoplasma gondii. Roxith romyci n có hoạt tính in vitro mức độ vừa trên Mycobacterium avium. Tần số kháng methicillin là khoảng 30 % – 50 % ở tất cả các chủng Staphylococcus và các vi khuẩn tìm thấy chủ yếu trong các bệnh viện.

Đặc tính dược động học

Hấp thu:

Roxithromycin được hấp thu nhanh sau khi uống. Roxithromycin ổn định trong môi trường acid và được tìm thấy trong huyết tương trong vòng 15 phút, nống độ đỉnh trong huyết tương là 2,2 giờ sau khi uống liều 150mgởngười lớn lúc đói và 1,6 giờ sau khi uống liếu 2,5 mg/kg ở trẻ em lúc đói. Có tài liệu chứng minh rằng uống thuốc trước khi ăn 15 phút không làm thay đổi dược động học ở người khỏe mạnh.

Phân bố:

Người lớn:

Các thông số dược động học sau khi uống một liều đơn150 mg ở người bình thường như sau:

Nồng độ trong huyết tương tối đa trung bình: 6,6 mg/l.

Nồng độ (12 giờ sau khi uống) trung bình: 1,8 mg/l.

Thời gian bán thải trung bình: 10,5 giờ.

Ở người bình thường nống độ trong huyết tương sau khi dùng liều lặp lại (150 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày), trạng thái ổn định đạt được giữa ngày thứ 2 và ngày thứ 4. Nồng độ huyết tương ở trạng thái ổn định là: Nồng độ tối đa 9,3 mg/l, nổng độ tối thiểu 3,6 mg/l.

Do thuốc không tích lũy, liều hàng ngày có thể được chia 2 lẩn, cách nhau 12 giờ để đảm bảo nồng độ trong huyết tương của thuốc có hiệu quả trên vi khuẩn nhạy cảm trong 24 giờ.

Trẻ em:

Ở trẻ em dùng liều lặp lại 2,5 mg/kg mỗi 12 giờ, nồng độ trong huyết tương là giống nhau trong suốt thời gian điều trị.

Nồng độ ở trạng thái ổn định: Nồng độ tối đa 9 mcg/ml, nồng độ tối thiểu 3,1 mcg/ml. Nồng độ không khác nhau trong 12 giờ sau khi dùng liều đơn 2,5 mg/kg (3,6 mcg/ml).

Thời gian bán thải trung bình 20 giờ (dài hơn người lớn 10,5 giờ).

Do thuốc không tích lũy, liều hàng ngày có thể được chia 2 lần, cách nhau 12 giờ để đảm bảo nồng độ trong huyết tương của thuốc có hiệu quả trên vi khuẩn nhạy cảm trong 24 giờ.

Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 96 %, chủ yếu với alpha 1 -acid glycoprotein. Liên kết này bão hòa và giảm khi nóng độ roxithromycin cao hơn 4 mg/l.

Roxithromycin phân bổ tốt trong mô (đặc biệt mô phổi, amiđan, vòm họng, tai giữa, mô tuyến tiền liệt) sau liếu lặp lại 6 giờ và 12 giờ. Macrolid thâm nhập và tích lũy trong thực bào (bạch cẩu trung tính, bạch cẩu đơn nhân, phúc mạc và các đại thực bào phế nang). Nồng độ nội thực bào cao ở người. Các đặc tính trên giải thích cho tác động của roxithromycin trên vi khuẩn nội bào.

Roxithromycin được tim thấy trong sữa mẹ rất thấp: Không quá 0,05 % liều dùng.

Chuyển hóa:

Roxithromycin ch uyển hóa tương đối tốt, phần lớn thuốc được đào thải dưới dạng không thay đổi.

Ba cấu trúc đã được xác định trong nước tiểu và trong phân: Descladinose roxithromycin, chất chuyển hóa ch ủ yếu, và N-monovà N-didemethyl roxithromycin, chất chuyển hóa thứ yếu. Tỷ lệ roxithromycin và ba dẫn xuất tương tự có trong nước tiếu và phân.

Đào thải:

Đào thải chủ yếu qua phân: Sau khi uống roxithromycin C14,chất phóng xạ hiện diện trong nước tiểu trong 72 giờ là 12 % bài tiết trong nước tiểu và nguyên vẹn trong phân.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Dorolid 50mg

  • Không nên dùng Thuốc Dorolid 50mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Dorolid 50mg

Thuốc Dorolid 50mg được bào chế dưới dạng bột, được đóng trong từng gói nhỏ. Bên ngoài là hộp giấy cứng màu trắng, mặt trước được in tên sản phẩm màu xanh đỏ, phía dưới được in thành phần và hàm lượng của thuốc, góc phải của hộp được in quy cách đóng gói. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Thuốc Dorolid 50mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Dorolid 50mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 10 gói x 3g, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: bột.

Thuốc Dorolid 50mg mua ở đâu

Thuốc Dorolid 50mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Dorolid 50mg giá bao nhiêu

Thuốc Dorolid 50mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 15.000đ/ hộp 10 gói. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-25922-16

Đơn vị sản xuất và thương mại

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO

Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Cần Lố, Ấp An Định, Xã An Bình, Huyện Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp.

Xuất xứ

Việt Nam.

2 đánh giá cho Dorolid 50mg, điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm
5.00 Đánh giá trung bình
5 100% | 2 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Dorolid 50mg, điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    1. Trương Quốc Anh Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Hàng giao nhanh, đóng gói đẹp Đã giảm giá còn được tặng quà. Quá hời luôn

    2. Đỗ Tuấn Kiệt Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Nhiều người cứ kêu shop gói sơ sài bị này bị kia, mà e nhận được k một vết móp hàng luôn cũng là do chỗ mn xa ship ngta quăng hàng đè nhau mới bị móp hàng cũng phải thông cảm chủ yếu là hộp thuốc bên trong thôi ❤️ Thuốc hàng đúng chính hãng sẽ ủng hộ shop vào lần sau ạ

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo

    (5h30 - 23h)