Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 10 gói 3g |
Thương hiệu | Domesco |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Dorolid 50mg là thuốc thuộc nhóm kê đơn, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm như: Viêm amiđan do Streptococcus beta tan huyết nhóm A, thay thế cho điều trị bằng nhóm beta-lactam khi kháng sinh này không đáp ứng điều trị.
Nội dung chính
Dorolid 50mg là thuốc thuộc nhóm nhiễm khuẩn, được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép lưu hành dưới dạng thuốc kê đơn, với thành phần chính là Roxithromycyn hàm lượng 50mg. Thuốc do công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco nghiên cứu và sản xuất, được sử dụng để điều trị nhiẽm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
Dorolid 50mg được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm như:
Viêm amiđan do Streptococcus beta tan huyết nhóm A, thay thế cho điều trị bằng nhóm beta-lactam khi kháng sinh này không đáp ứng điều trị.
Viêm xoang cấp tính. Macrolid được chỉ định khi không thể điều trị với beta-lactam.
Viêm phế quản bội nhiễm cấp tính.
Các đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
Viêm phổi cộng đồng ở các bệnh nhân:
Nhiễm khuẩn da lành tính: Chốc lở, viêm da chốc lở, loét, viêm mô tế bào da (viêm quang), nhiễm khuẩn da mạn tính (erythrasma).
Nhiễm khuẩn sinh dục không do lậu cẩu.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Dorolid 50mg bao gồm những thành phần chính như là:
Tá dược: Đường trắng, Gôm Xanthan, Acesulfam K, Natri lauryl sulfat, Simethicon, Colloidal Silicon dioxid Ả200, Bột mùi dâu.
Thuốc Dorolid 50mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách dùng: Sử dụng bằng đường uống.
Liều lượng:
Luôn luôn phải dùng thuốc đúng như bác sĩ đã chỉ định. Nếu bạn không chắc đã đúng, hãy hỏi lại bác sĩ. Tiếp tục sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ ngay cà khi bạn cảm tháy tốt hơn. Nếu bạn dừng thuốc quá sớm, bạn có thể tái phát bệnh. Hãy báo cáo với bác sĩ nếu bạn cảm thấy thuốc có tác dụng quá mạnh hoặc không đủ mạnh.
Liều thường dùng:
Người lớn: 300 mg/ngày (6 gói/ngày) hoặc 150 mg (3 gói) x 2 lần vào buổi sáng và buổi tối.
Trẻ em:
Liều dùng là 5 – 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần (liều trung bình được nghiên cứu lâm sàng ở trẻ em là 6 mg/kg/ngày)
Hoặc dựa vào cân nặng của trẻ:
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Dorolid 50mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Không nên dùng roxithromycin cho người bị suy gan nặng. Thận trọng sử dụng roxithromycin cho bệnh nhân suy gan ở mức độ nhẹ đến vừa phải. Nếu cán thiết điểu trị, cán theo dõi thường xuyên chức năng gan và có thể giảm liều dùng.
Sự đào thải của roxithromycin và chất chuyển hóa qua thận thấp (khoảng 10 % liều uống. Tuy nhiên, không cán thiết điều chình liều ở người suy thận.
Không cần điều chỉnh liều khi dùng cho người cao tuổi.
Thời gian điều trị ở trẻ em: Quan sát ở động vật nhỏ tuổi ở liều ít hơn 10 lần so với liều điều trị thấy bất thường về tăng trưởng, cần hạn chế liều lượng từ 5 -8 mg/kg/ngày trong thời gian tối đa 10 ngày.
Kết hợp với các alkaloid cựa lõa mạch: Gây co mạch nặng với hoại tử đầu chi đã được báo cáo khi dùng macroiid kết hợp với alkaloid cựa mạch. Phải chắc chắn không điều trị với các alkaloid trước khi ke toa roxithromycin. Không nên sử dụng đồng thời roxithromycin với các alkaloid cựa lõa mạch.
Thuốc này chứa glucose (đường trắng). Không khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân có rối loạn hấp thu gIucose và galactose.
Kéo dài khoảng QT: Trong một số trường hợp, các macrolid bao gốm cả roxithromycin có khả năng gây kéo dài khoảng QT. VÌ vậy, cán thận trọng khi sử dụng roxithromycin cho người bệnh có hội chứng khoảng QT kéo dài bẩm sinh, người bệnh có yếu tố nguy cơ loạn nhịp tim (như hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, chậm nhịp tim đáng kể trên lâm sàng) và ở những bệnh nhân được điểu trị có thể kéo dài khoảng QT. cần theo dõi người bệnh trên lâm sàng và điện tâm đồ.
Tương tự như các macrolid khác, roxithromycin có thể làm nặng thêm bệnh nhược cơ. Theo dõi lâm sàng nếu điểu trị kéo dài cần theo dõi chức năng gan, chức năng thận và công thức máu nếu thời gian điểu trị quá 2 tuần.
Nhiễm Clostridium difficile: Tiêu chảy do Clostridium difficile đã được báo cáo khi sử dụng roxithromycin. Mức độ nghiêm trọng có thể từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng giả mạc đe dọa tính mạng. Điều trị bằng thuốc kháng sinh làm thay đổi hệ vi sinh vật của đại tràng và tăng sinh quá mức Clostridium difficile. Phải xem xét các bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi sử dụng kháng sinh và nên ngưng ngay điều trị với roxithromycin.
Thời kỳ mang thai: Chưa có dữ liệu lâm sàng trên động vật, mặc dù chưa thấy có dị tật bào thai hoặc nhiêm độc ở liều cao hơn 200 mg/kg/ngày hoặc cao hơn 40 lán liều điều trị ở người. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng roxithromycin trong khi mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Hầu hết các macrolid qua được sữa mẹ với nóng độ bằng hoặc cao hơn nóng độ trong huyếttương.Tuy nhiên, lượng hấp thu ở trẻ sơ sinh thấp hơn so với trẻ em. Các nguy cơ chủ yếu là sự thay đổi của hệ vi khuẩn đường ruột ở trẻ em. Vì vậy, có thể dùng thuốc khi cho con bú. Trường hợp có rối loạn tiêu hóa ở trẻ em (Candida đường ruột, tiêu chảy), cẩn ngừng cho con bú (hoặc ngừng thuốc). Nếu dùng cisaprid ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ cho bú sữa mẹ, chống chỉ định dùng macrolid để phòng ngừa tương tác tiếm ẩn ở trẻ em (nguy cơ gây xoắn đỉnh).
Roxithromycin có thể gây chóng mặt, nhức đẩu. Vì vậy, nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân lái xe và vân hành máy móc.
Roxithromycin là một chất ức chế CYP3A4 kém.
Chống chỉ định phối hợp:
Colchicin: Tăng tác dụng không mong muốn của colchicin, có thể gây tử vong.
Cisaprid: Nguy cơ loạn nhịp thất bao gốm xoắn đỉnh.
Ergotamin, dihydroergotamin: Roxithromycin ức chế chuyển hóa các thuốc này tại gan, có nguy cơ gây hoại tử đầu chi.
Không nên phối hợp:
Các thuốc kích thích dopamin (bromocriptin, cabergolin, lisurid, pergolid): Roxithromycin làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương, tăng khả năng xuất hiện các dấu hiệu của quá liều.
Thận trọng khi phối hợp:
Thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III, hoặc các thuốc có tác dụng gây ra nguy cơ loạn nhịp tim (ví dụ: Hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, châm nhịp tim đáng ké trên lâm sàng) khi phối hợp với roxithromycin có nguy cơ gây loạn nhíp thất, đặc biệt là xoắn đỉnh, cần theo dõi người bệnh trên lâm sàng và điện tâm đổ.
Thuốc chống đông đường uống (acenocoumarol, fluindion, phenindion, warfarin): Tăng tác dụng khi dùng đồng thời roxithromycin, gây nguy cơ chảy máu cần thường xuyên theo dõi INR. cần chính liều thuốc chống đông trong quá trình điều trị với kháng sinh macrolid và sáu khi ngừng thuốc.
Atorvastatin, simvastatin: Nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn (phụ thuộc liều) như tiêu cơ vân. Nên dùng liều thấp hơn đối với các loại thuốc hạ cholesterol.
Cyclosporin: Nguy cơ tăng nóng độ cyclosporin và creatinin trong máu. Cần theo dõi nồng độ cyclosporin trong máu, kiểm soát các chức năng thận và khả năng đáp ứng liều khi kết hợp với macrolid.
Digoxin và glycosid tim khác: Tăng nồng độ digoxin trong máu do sự tăng hấp thu. Cần theo dõi triệu chứng lâm sàng, điện tâm đó và nóng độ digoxin trong máu sau khi điều trị với roxithromycin. Cẩn phải theo dõi cẩn thận nếu có các triệu chứng lâm sàng sau: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đáu, chóng mặt, loạn nhịp hoặc rối loạn dẫn truyền tim.
Midazolam: Tăng nhẹ tác dụng an thần.
Theo phylin: Nguy cơ tăng nhẹ nồng độ theophylin trong máu, đặc biệt là ở trẻ em. Tuy nhiên, không cần thiết điều chỉnh liều dùng.
Trong quá trình sử dụng Dorolid 50mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Các cơ quan | Tần suất (*) | Các phẩn ứng không mong muốn |
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng | Không rõ | Bội nhiễm (sử dụng kéo dài): Viêm ruột do Clostridium difficile (viêm đại tràng giả mạc). |
Máu và tế bào bạch huyết | ít gặp | Tăng bạch cầu ưa eosin. |
Không rõ | Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt. | |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Không rõ | Phản ứng quá mán như nổi mày đay, phù Quincke, co thắt phế quản, các phản ứng phản vệ, sốc phân vệ. |
Rối loạn tâm thần | Không rô | Ảo giác, lú lẫn. |
Ảnh hưởng trên hệ thán kinh | Thường gặp | Câm giác chóng mặt, nhức đấu. |
Không rõ | Dị cảm, mất vị giác, rối loạn vị giác, rối loạn mùi, rối loạn khứu giác. | |
Rối loạn tai và tai trong | Không rõ | Điếc thoáng qua, giảm thính lực, chóng mặt, ù tai. |
Rối loạn tim mạch | Không rõ | Kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất như xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất, có thể dẫn đến rung thất hoặc ngừng tim. |
Rối loạn tiêu hóa | Thường gặp | Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy. |
Không rõ | Tiêu chảy ra máu, viêm tụy. | |
Rối loạn gan mật | Không rõ | Bệnh vàng da, viêm gan ứ mật, tiêu tế bào cấp tính. |
Da và mô dưới da | Thường gặp | Phát ban. |
ít gặp | Hồng ban đa dạng không điển hình, nổi mày đay. | |
Không rõ | Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, ban xuất huyết, phù mạch. | |
Khác | Không rõ | Tăng men gan AST, ALT, tăng phosphatase kiếm trong huyết tương. |
(*) Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (ADR > 1/10), thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100), và không rõ (không được ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp các phản ứng nghiêm trọng, cần ngừng dùng thuốc.
Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều: Chứa có dữ liệu ghi nhận dấu hiệu và triệu chứng của dùng thuốc quá liều.
Cách xử trí quá liêu Không có thuốc giải độc Rửa dạ dày. Điểu trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý: Kháng sinh thuộc nhóm macrolid.
Mã ATC: JO1FA06
Roxithromycin là kháng sinh nhóm macrolid, tương tự như erythromycin và các macrolid khác, roxithromycin gán thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm, ức chế tổng hợp protein và nhờ đó ức chế sự phát triển của tế bào vi khuẩn. Tác dụng của các macrolid chủ yếu là kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng rất nhạy cảm. Tác dụng của chủng tăng lên ở pH kiềm nhẹ (khoảng 8,5), đặc biệt với các vi khuẩn Gram âm.
Giới hạn nồng độ để phân loại tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với roxithromycin: Nhạy (S) < 1 mg/lít và kháng (R) < 4mg/lít. Cần lưu ý vì hiện nay kháng sinh macrolid kháng rất nhiều.
Các vi khuẩn nhạy cảm:
Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Bacillus cereus, Corynebacterium diphtheriae, Enterococcus (50 % – 70 %), Rhodococcus equi, Staphylococcus nhạy cảm methicillin. Staphylococcus kháng methicillin (70 % – 80 %), Streptococcus nhóm B, Streptococcus không phân nhóm (30 % – 40 %), Streptococcus pneumoniae (35 % – 70 %), Streptococcus pyogenes (16 % – 31 %).
Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Bordetellapertussis, Branhamellacatơrrhalis, Campylobacter, Legionella, Moraxella.
Vi khuẩn kỵ khí: Actinomyces, Bacteroides (30 % – 60 %), Eubacterium, Mobiluncus, Peptostreptococcus (30 % – 40 %), Porphyromonas, Prevotella. Propionibacterium acnes.
Vi khuẩn khác: Borrelia burgdorferi, Chlamydia, Coxiella, Leptospires, Mycoplasma pneumoniae, Treponema pallidum.
Các vi khuẩn nhạy cảm trung bình:
Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Haemophilus, Neisseriagonorrhoeae.
Vi khuẩn kỵ khí: Clostridiumperfringens.
Vi khuẩn khác: Ureaplasmaùrealyticum.
Vi khuẩn kháng thuốc:
Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Corynebacteriumjeikeium, Nocardia asteroides.
Vi khuẩn Gram âm hiếu khí:Acinetobacter, Enterobacteria, Pseudomonas.
Vi khuẩn kỵ khí: Fusobacterium.
Vi khuẩn khác: Mycoplasma hominis. Roxithromycin có hoạt tính in vitro và in vivo trên Toxoplasma gondii. Roxith romyci n có hoạt tính in vitro mức độ vừa trên Mycobacterium avium. Tần số kháng methicillin là khoảng 30 % – 50 % ở tất cả các chủng Staphylococcus và các vi khuẩn tìm thấy chủ yếu trong các bệnh viện.
Hấp thu:
Roxithromycin được hấp thu nhanh sau khi uống. Roxithromycin ổn định trong môi trường acid và được tìm thấy trong huyết tương trong vòng 15 phút, nống độ đỉnh trong huyết tương là 2,2 giờ sau khi uống liều 150mgởngười lớn lúc đói và 1,6 giờ sau khi uống liếu 2,5 mg/kg ở trẻ em lúc đói. Có tài liệu chứng minh rằng uống thuốc trước khi ăn 15 phút không làm thay đổi dược động học ở người khỏe mạnh.
Phân bố:
Người lớn:
Các thông số dược động học sau khi uống một liều đơn150 mg ở người bình thường như sau:
Nồng độ trong huyết tương tối đa trung bình: 6,6 mg/l.
Nồng độ (12 giờ sau khi uống) trung bình: 1,8 mg/l.
Thời gian bán thải trung bình: 10,5 giờ.
Ở người bình thường nống độ trong huyết tương sau khi dùng liều lặp lại (150 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày), trạng thái ổn định đạt được giữa ngày thứ 2 và ngày thứ 4. Nồng độ huyết tương ở trạng thái ổn định là: Nồng độ tối đa 9,3 mg/l, nổng độ tối thiểu 3,6 mg/l.
Do thuốc không tích lũy, liều hàng ngày có thể được chia 2 lẩn, cách nhau 12 giờ để đảm bảo nồng độ trong huyết tương của thuốc có hiệu quả trên vi khuẩn nhạy cảm trong 24 giờ.
Trẻ em:
Ở trẻ em dùng liều lặp lại 2,5 mg/kg mỗi 12 giờ, nồng độ trong huyết tương là giống nhau trong suốt thời gian điều trị.
Nồng độ ở trạng thái ổn định: Nồng độ tối đa 9 mcg/ml, nồng độ tối thiểu 3,1 mcg/ml. Nồng độ không khác nhau trong 12 giờ sau khi dùng liều đơn 2,5 mg/kg (3,6 mcg/ml).
Thời gian bán thải trung bình 20 giờ (dài hơn người lớn 10,5 giờ).
Do thuốc không tích lũy, liều hàng ngày có thể được chia 2 lần, cách nhau 12 giờ để đảm bảo nồng độ trong huyết tương của thuốc có hiệu quả trên vi khuẩn nhạy cảm trong 24 giờ.
Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 96 %, chủ yếu với alpha 1 -acid glycoprotein. Liên kết này bão hòa và giảm khi nóng độ roxithromycin cao hơn 4 mg/l.
Roxithromycin phân bổ tốt trong mô (đặc biệt mô phổi, amiđan, vòm họng, tai giữa, mô tuyến tiền liệt) sau liếu lặp lại 6 giờ và 12 giờ. Macrolid thâm nhập và tích lũy trong thực bào (bạch cẩu trung tính, bạch cẩu đơn nhân, phúc mạc và các đại thực bào phế nang). Nồng độ nội thực bào cao ở người. Các đặc tính trên giải thích cho tác động của roxithromycin trên vi khuẩn nội bào.
Roxithromycin được tim thấy trong sữa mẹ rất thấp: Không quá 0,05 % liều dùng.
Chuyển hóa:
Roxithromycin ch uyển hóa tương đối tốt, phần lớn thuốc được đào thải dưới dạng không thay đổi.
Ba cấu trúc đã được xác định trong nước tiểu và trong phân: Descladinose roxithromycin, chất chuyển hóa ch ủ yếu, và N-monovà N-didemethyl roxithromycin, chất chuyển hóa thứ yếu. Tỷ lệ roxithromycin và ba dẫn xuất tương tự có trong nước tiếu và phân.
Đào thải:
Đào thải chủ yếu qua phân: Sau khi uống roxithromycin C14,chất phóng xạ hiện diện trong nước tiểu trong 72 giờ là 12 % bài tiết trong nước tiểu và nguyên vẹn trong phân.
Thuốc Dorolid 50mg được bào chế dưới dạng bột, được đóng trong từng gói nhỏ. Bên ngoài là hộp giấy cứng màu trắng, mặt trước được in tên sản phẩm màu xanh đỏ, phía dưới được in thành phần và hàm lượng của thuốc, góc phải của hộp được in quy cách đóng gói. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 10 gói x 3g, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: bột.
Thuốc Dorolid 50mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Dorolid 50mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 15.000đ/ hộp 10 gói. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-25922-16
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO
Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Cần Lố, Ấp An Định, Xã An Bình, Huyện Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp.
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Trương Quốc Anh Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Hàng giao nhanh, đóng gói đẹp Đã giảm giá còn được tặng quà. Quá hời luôn
Đỗ Tuấn Kiệt Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Nhiều người cứ kêu shop gói sơ sài bị này bị kia, mà e nhận được k một vết móp hàng luôn cũng là do chỗ mn xa ship ngta quăng hàng đè nhau mới bị móp hàng cũng phải thông cảm chủ yếu là hộp thuốc bên trong thôi ❤️ Thuốc hàng đúng chính hãng sẽ ủng hộ shop vào lần sau ạ