Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu SPM
Chuyên mục
Thành phần

Medisolone 4mg được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế với công dụng chống viêm và giảm miễn dịch trong viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, viêm động mạch thái dương, trong điều trị ung thư,…

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 8 người đang xem

THÂN THIỆN CAM KẾT

  • Cam kết hàng chính hãng
  • Đổi trả hàng trong 30 ngày
  • Xem hàng tại nhà, thanh toán
  • Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Thuốc Medisolone 4mg là gì

Medisolone 4mg là thuốc kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, có chứa hoạt chất chính là Methylprednisolon hàm lượng 4mg, do Công ty cổ phần S.P.M sản xuất. Thuốc được bào chế dưới dạng viên, dùng theo đường uống, sử dụng cho cả người lớn và trẻ em.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Medisolone 4mg

Medisolone 4mg được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống; Một số thể viêm mạch. viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt; Bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ; Trong điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lymphô, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt; Methylprednisolone còn có chỉ định trong điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Lưu ý: Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Medisolone 4mg

Medisolone 4mg bao gồm những thành phần chính như là:

Hoạt chất: Methylprednisolon 4,00mg.

Tá dược vừa dủ cho 1 viên nén: Kollidon 30, Primellose, Lactose monohydrat, Calci dibasic phosphat, Avicel M101, Natri lauryl sulphat, Ethanol 96%, Nước tinh khiết, Magnesi stearat, Aerosil

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Medisolone 4mg

Thuốc Medisolone 4mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Uống với 1 lượng nước vừa đủ.

Uống sau khi ăn khoảng 30 phút – 1 giờ.

Liều lượng:

Xác định liều lượng theo từng cá nhân.

Liều bắt đầu là: 6 – 40mg methylprednisolone mỗi ngày, uống 3 – 5 ngày. Sau đó giảm liều để duy trì tác dụng điều trị mong muốn, thường uống 4 – 32mg ngày, tiếp theo uống cách ngày với liều giảm dần.

Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất methylpred-nisolone cứ 2 ngày một lần.

Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú:

  • Đầu tiên, tiêm tĩnh mạch methylprednisolorie 60 – 120mg/lần, cứ 6 giờ tiêm một lần; sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính.
  • Sau đó,dùng liều uống hàng ngày 32 – 48mg. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong vòng 10 ngày đến 2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.

Điều trị cơn hen cấp tính:

  • Uống Methylprednisolone 32 đến 48mg mỗi ngày, trong 5 ngày, sau đó có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần.

Viêm khớp dạng thấp:

  • Liều uống bắt đầu là 4 đến 6mg methylprednisolone mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn: 16 đến 32mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng:

  • Dùng methylprednisolone trong liệu pháp tấn công, với liều 10 đến 30mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).

Viêm loét đại tràng mạn tính:

  • Cấp tính nặng: uống (8 đến 24mg/ngày).

Hội chứng thận hư nguyên phát:

  • Bắt đầu, dùng những liều methylprednisolone hàng ngày 0,8 đến 1,6mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 đến 8 tuần.

Dị ứng nặng, diễn biến trong thời gian ngắn:

  • Tiêm tĩnh mạch methylprednisolone 125mg, cứ 6 giờ tiêm một lần.

Thiếu máu tan máu do miễn dịch:

  • Uống methylprednisolone mỗi ngày 64mg, hoặc tiêm tĩnh mạch 1000mg/ngày, trong 3 ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolone ít nhất trong 6 – 8 tuần. Trước khi truyền máu cho người bệnh có thiếu máu tan máu: Tiêm tĩnh mạch methylprednisolone 1000mg để dự phòng biến chứng tăng tan máu.

Bệnh sarcoid (bệnh gây ra các phản ứng viêm trên cơ thể):

  • Methylprednisolone 0,8mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp, 8mg/ngày.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Medisolone 4mg

Locobile 200mg giúp giảm đau và điều trị triệu chứng bệnh thoái hóa khớp
Thuốc Locobile 200mg là gì Locobile 200mg là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế...
60.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Quá mẫn với methylprednisolone.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccin virus sống.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Medisolone 4mg

Trong quá trình sử dụng Thuốc Medisolone 4mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
  • Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưỏng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
  • Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với sự ức chế tuyến thượng thận khi điều trị thuốc bôi.

Sử dụng Thuốc Medisolone 4mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

Dùng kéo dài corticosteroid toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung, sử dụng corticosteroid ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con.

Phụ nữ cho con bú:

Không chống chỉ định corticosteroid đối với người cho con bú.

Ảnh hưởng của Thuốc Medisolone 4mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không thấy có báo cáo về thành phần nào của thuốc ảnh hưởng đến hoạt động vận hành máy móc tàu xe.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Medisolone 4mg

Methylprednisolone là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc này tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbi-tal, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.

Phenytoin, phenobarbital, rifampin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolone.

Methylprednisolone có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn.

Tác dụng phụ của thuốc Medisolone 4mg

Trong quá trình sử dụng Medisolone 4mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolone liều cao và dài ngày. Methylpredniso-lone ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. Nhiều ADR có liên quan đến tác dụng này của glucocorticoid.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
  • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
  • Da: Rậm lông.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
  • Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
  • Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
  • Hô hấp: Chảy máu cam.

ít gặp, 1/1000 < ADR1/100

  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
  • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
  • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
  • Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

  • Trong những chỉ định cấp, nên sử dụng glucocorticoid với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có hiệu lực lâm sàng.
  • Sau điều trị dài ngày với glucocorticoid, nếu ức chế trục đồi – tuyến yên – thượng thận có khả năng xảy ra, điều cấp bách là phải giảm liều glucocorticoid từng bước một, thay vì ngừng đột ngột.
  • Áp dụng chế độ điều trị tránh tác động liên tục của những liều thuốc có tác dụng dược lý. Dùng một liều duy nhất trong ngày gây ít ADR hơn những liều chia nhỏ, và liệu pháp cách ngày là biện pháp tốt để giảm thiểu sự ức chế tuyến thượng thận và những ADR khác. Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất cứ hai ngày một lần, vào buổi sáng.
  • Theo dõi và đánh giá định kỳ những thông số về loãng xương, tạo huyết, dung nạp glucose, những tác dụng trên mắt và huyết áp.
  • Dự phong loét dạ dày và tá tràng bằng các thuốc kháng thụ thể H2 – histamin khi dùng liều cao methylpredniso-lone toàn thân.
  • Tất cả người bệnh điều trị dài hạn với glucocorticoid cần dùng bổ sung calci để dự phòng loãng xương.
  • Những người có khả năng bị ức chế miễn dịch do glucocorti-coid cần được cảnh báo về khả năng dễ bị nhiễm khuẩn.
  • Những người bệnh sắp dược phẫu thuật có thể phải dùng bổ sung glucocorticoid vì đáp ứng bình thường với stress đã bị giảm sút do ức chế trục đồi – tuyến yên – thượng thận.

Thông báo cho Bác Sỹ hoặc Dược Sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Những triệu chứng quá liều gồm biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân), và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.

Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Methylprednisolone là một glucocorticoid có tác động kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch.

Đặc tính dược động học

Methylprednisolone hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Sinh khả dụng xấp xỉ 80%. Thuốc phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể, một lượng nhỏ được hấp thu qua nhau thai và sữa mẹ. Thuốc liên kết với protein huyết tương trên 90% chủ yếu là globulin. Methylprednisolone được chuyển hoá trong gan và các chất chuyển hoá được thải trừ qua nước tiểu.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Medisolone 4mg

  • Không nên dùng Thuốc Medisolone 4mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Medisolone 4mg

Thuốc Medisolone 4mg được bào chế dưới dạng viên nén tròn màu trắng, đựng trong vỉ nhựa màu trắng xám, bao bên ngoài là hộp giấy carton màu trắng + đỏ. Mặt trước của hộp có in tên thuốc màu đen, phần dưới có màu đỏ và có 1 đường màu vàng cam ở dưới chân hộp. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Thuốc Medisolone 4mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Medisolone 4mg

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 150g.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Medisolone 4mg mua ở đâu

Thuốc Medisolone 4mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Thuốc Medisolone 4mg giá bao nhiêu

Thuốc Medisolone 4mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-19610-13

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần S.P.M

Địa chỉ: Lô 51, Đường số 2, KCN Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, Tp. HCM, Việt Nam.

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Medisolone 4mg chống viêm khớp, lupus ban đỏ, hen phế quản
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Medisolone 4mg chống viêm khớp, lupus ban đỏ, hen phế quản
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Chat Zalo

    (5h30 - 23h)