Xuất xứ | Cyprus |
Quy cách | Hộp 1 lọ |
Thương hiệu | Medochemie |
Thuốc Medocef 1g có nguồn gốc xuất xứ tại Cyprus và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm.
THÂN THIỆN CAM KẾT
Medocef 1g Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Với thành phần dược chất chính là Cefoperazone hàm lượng 1g. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, dùng theo đường tiêm. Thuốc được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường niệu, …
Medocef 1g được chỉ định trong những trường họp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra như sau:
Nhiễm khuẩn huyết;
Nhiễm khuẩn da và mô mềm;
Nhiễm khuẩn đường hô hấp;
Nhiễm khuẩn đường tiểu;
Nhiễm khuẩn Enterococcous;
Viêm phúc mạc và những nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng;
Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung và những nhiễm khuẩn khác ở đường sinh dục nữ.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Medocef 1g bao gồm những thành phần chính như là
Mỗi lọ chứa cefoperazone natri 1,03 g tương đương cefoperazone 1 g.
Thuốc Medocef 1g cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Việc pha chế và sử dụng nên được thực hiện trong điều kiện vô khuẩn thích hợp. Các lọ MEDOCEF Ig được bào chế với chủ định sử dụng 1 lần, vì vậy dung dịch sau khi pha không sử dụng hết phải được loại bỏ.
Cefoperazone đưọc chỉ định qua đường tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (khoảng 15-30 phút) hoặc tiêm truyền tĩnh mạch liên tục.
Tiêm bắp sâu
Tiến hành pha loãng bột pha tiêm dùng để tiêm bắp sâu theo 2 bước như sau:
Bước 1: Gõ nhẹ vào thành chai giúp tơi bột thuốc do bột thuốc có thể lắng lại trong quá trình bảo quản. Thêm lượng nước cất pha tiêm như yêu cầu vào lọ MEDOCEF Ig và lắc mạnh theo chiều lên xuống cho đến khi bột thuốc MEDOCEF Ig được hoà tan hoàn toàn. Trong quá trình này sẽ xuất hiện các bọt khí nhỏ trong dung dịch, trước khi tiến hành tiếp nên đợi bọt khí tan ra đế giúp cho việc kiểm tra độ hòa tan
Bước 2: Thêm lượng dung dịch lidocain 2% như yêu cầu vào và lắc đều.
Bước 1 | Bước 2 | Thể tích rút ra | Nồng độ cuối cùng của cefoperazone |
Thể tích nưóc cất pha tiêm | Thể tích dung dịch lidocain 2% | ||
2,8 ml | 1,0 ml | 4,0 ml | 250 mg/ml |
Tiêm truyền tĩnh mạch
Toàn bộ lượng dung dịch thu đưọc sẽ được pha loãng tiếp dùng để truyền tĩnh mạch gián đoạn (khoảng 15-30 phút) hoặc truyền tĩnh mạch liên tục như sau:
Người lớn
Trẻ em
Người cao tuổi
Bênh nhân suy thân
Bênh nhân đang thẩm tách máu
Bệnh nhân suy gan
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Medocef 1g, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Phản ứng quá mẫn
Xuất huyết
Tăng sinh quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm
Viêm đại tràng màng giả
Độc tính trên thận
Bệnh nhân suy gan
Bệnh nhân suy thận
Thức ăn/ đồ uống có chứa ethanol
Trẻ em
Người cao tuổi
Phụ nữ có thai
Mặc dù cefoperazone vào được nhau thai nhưng chưa có ghi nhận về tác động gây hại cho thai nhi khi dùng cefoperazone. Tuy nhiên, chưa có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát chặt chẽ việc dùng cefoperazone ở phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết và lợi ích điều trị phải lớn hơn nguy cơ có tthể gây hại cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Cefoperazone bài tiết một lượng nhỏ qua sữa, chưa có ghi nhận có hại cho trẻ em bú mẹ, nhưng cần thận trọng trong khi sử dụng cefoperazone ở phụ nữ cho con bú, đặc biệt trong trường họp trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc này lên khả năng lái xe và vận hành máy. Tuy nhiên, cefoperazone có thể gây chóng mặt, nên cần khuyên bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy cho đến khi chắc chắn không bị ảnh hưởng bởi thuốc.
Tương tác thuốc
Probenecid
Vắc xin thương hàn
Aminoglỵcosid
Thuốc chống đông
Thuốc lơi tiểu tác động ở quai
Các thuốc đôc cho gan
Tương tác với thức ăn/ đồ uống
Ethanol
Các xét nghiệm
Xét nghiêm kháng globulin trực tiếp
Đinh lượng glucose trong nước tiểu
Cefoperazone tương kỵ vật lý với các thuốc sau: Aminoglycosid, amifostin, filgrastim, labetalol, meperidin, nicardipin, ondansetron, perphenazin, sargramostin và vinorelbin. Do đó, nếu cần thiết dùng đồng thời thì nên dùng riêng rẽ các thuốc này với cefoperazone
Trong quá trình sử dụng Medocef 1g thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Các tác dụng không mong muốn thường là thoáng qua, không thường xuyên và nhẹ, cefoperazone được dung nạp tốt.
Thường gặp (ADR > 1/100)
ít gặp (1/10.000 < ADR < 1/100)
Hiếm gặp (ADR < 1/1.000)
Thông báo ngay cho báo ngay co bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều
Không có đầy đủ dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, do đó bệnh nhân không dùng thuốc quá liều chỉ định. Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở bệnh nhân suy thận kéo dài thời gian prothombin.
Cách xử trí
Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng kèm vói duy trì các chức năng sinh tồn của cơ thể như bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí, cân bằng dịch và chất điện giải. Thời gian prothrombin hoặc chỉ số 1NR nên được theo dõi cẩn thận và bổ sung vitamin K nếu cần thiết. Nếu người bệnh bị co giật, các biện pháp chống co giật nên được áp dụng. Thẩm tách máu có thể có tác dụng thải trừ thuốc ra khỏi cơ thể.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dươc lý: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.
Mã ATC: J01DD12
Cơ chế tác dung
Cefoperazon dạng muối natri là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba có hoạt tính kháng khuẩn rộng bằng cách ức chế tổng họp thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn
In vitro Cefoperazone có hoạt tính chống lại các chủng vi khuẩn sau:
Vi khuẩn Gram dưong hiếu khí như Staphylococcus aureus (ngoại trừ các chủng kháng methicillin), Staphylococcus epidermidìs (ngoại trừ các chủng kháng methicillin), Staphylococcus pyogenes (Streptococci huyết tán nhóm A), Streptococcus agalactiae (Streptococci huyết tán nhóm B), Streptococcus pneumoniae.
Vi khuẩn Gram âm hiếu khí như các chủng Citrobacter, các chủng Enterobacter, Escherichia coll, Haemophilus influenzae, Klebsiella species (bao gồm Klebsiella pneumoniae), Morganella morganii, Neisseria gonorrhoeae, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Providencia retlgeri, Providencia stuartii, các chủng Pseudomonas, Serratia marcescens, Acinetobacter calcoaceticus
Vi khuẩn kỵ khí: cầu khuẩn Gram dương kỵ khái như Peptococcus and
Peptostreptococcus spp., các chủng Clostridium (ngoại trừ Clostridium difficile).
Vi khuẩn Gram âm ky khí như các chủng Bacteroides
Ngoải ra trên in vitro, cefoperazone cũng có tác dụng với nhiều loại vi khuẩn gây bệnh khác; tuy nhiên sự an toàn và hiệu quả của cefoperazone trong điều trị nhiễm trùng lâm sàng do nhĩrng vi khuẩn này chưa được thiết lập trong các thử nghiệm lâm sàng được kiểm soát đầy đủ như sau:
Trên in vitro, cefoperazone đã chúng minh sự tương tác hiệp đồng với các aminoglycosid đối với trực khuẩn gram âm; tuy nhiên, ý nghĩa lâm sàng của những phát hiện in vitro này chưa được biết rõ.
Tác dụng của cefoperazone tăng lên khi phối hợp với sulbactam là chất ức chế beta-lactam, đặc biệt là đổi với các chủng Enterobacteriacae và Bacteroides spp, nhưng phối hợp này không có ý nghĩa đối với Pseudomonas aeruginosa do đã kháng thuốc.
Sư kháng thuốc
Giống như các kháng sinh nhóm cephalosporin, cefoperazone kháng thuốc theo 3 cơ chế chính như sau: đột biến ở các protein gắn penicillin (PBPs) mục tiêu, sản xuất các beta-lactam phổ rộng hoặc biếu hiện quá mức các beta-lactam dược xác định nhiễm sắc thể ở vi khuẩn Gram âm, giảm ái lực của kháng sinh vói đích tác dụng trên tế bào vi khuẩn Gram âm.
Cefoperazone và hầu hết kháng sinh nhóm cephalosporin không có tác dụng với các chủng Enterococcus, các chủng Listeria, Chlamydia, Clostridium difficile, Staphylococcus epidermidis kháng methicilin, Staphylococcus aureus kháng methicilin, Streptococcus pneumoniae kháng penicillin.
Hấp thu
Sau khi tiêm bắp 1 – 2 giờ, nồng độ đỉnh huyết thanh là 65 pg/ml với liều 1 g và 97 pg/ml với liều tiêm 2 g.
Sau 15-20 phút truyền tĩnh mạch, nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 153 pig/ml với liều cefoperazone 1 g; 252 p,g/ml với liều cefoperazone 2 g; 340 pg/ml với liều cefoperazone 3 g và 506 pg/ml với liều cefoperazone 4 g.
Phân bố
Cefoperazone gắn kết với protein huyết thanh khoảng 82 – 93%. Cefoperazon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể. Thể tích phân bố biểu kiến của cefbperazon ở người lớn khoảng 10-13 lít/ kg, và ở trẻ sơ sinh khoảng 0,5 lít/ kg. Cefoperazon thường kém thâm nhập vào dịch não tủy nhưng khi màng não bị viêm thì nồng độ thâm nhập thay đổi. Cefoperazon qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Chuyển hóa và thải trừ
Cefoperazon thải trừ chủ yếu ở mật (khoảng 70 – 75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Nồng độ thuốc trong mật tối đa thường thu được từ 1 – 3 giờ sau khi dùng thuốc và vượt quá nồng độ trong huyết thanh đồng thời lên đến 100 lần. Đã báo cáo nồng độ cefoperazone ở mật sau khi tiêm tĩnh mạch 30 phút liều cefoperazone 2 g là 66 pg /ml và 6000 pg /mi sau khi tiêm tĩnh mạch sau 3 giờ. Việc sử dụng cefoperazone liều lặp lại trong khoảng thòi gian 12 giờ không dẫn đến tích lũy thuốc ở nguời tình nguyện khỏe mạnh.
Cefoperazon thải trừ trong nước tiểu chủ yếu qua lọc cầu thận. Đến 30% liều sử dụng thải trừ trong nưóc tiểu ở dạng không đổi trong vòng 12-24 giò’; ở nguời bị bệnh gan hoặc mật, tỷ lệ thải trừ trong nước tiểu tăng. Cefoperazone chỉ thẳm tách nhẹ và bài tiết một lượng nhỏ qua sữa. Cefoperazon A là sản phẩm phân hủy ít có tác dụng hơn cefoperazon và đưọc tìm thấy rất ít trong in vivo.
Thòi gian bán thải của cefoperazone trong huyết tương khoảng 2 giờ, thời gian này kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh, trẻ em và người bị bệnh gan hoặc bệnh đường mật.
Thuốc Medocef 1g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, bột thuốc màu trắng hay hơi vàng, hút ẩm. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh lá, tên sản phẩm màu đen + cam, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay phải in logo Medochenie. Mặt sau in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất.
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em. Dung dịch sau khi pha nên sử dụng ngay. Nếu cần dung dịch sau khi pha có thể bảo quản không quá 24 giờ ở nhiệt độ 2 – 8 độ C
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 lọ, hộp 50 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Thuốc Medocef 1g có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Medocef 1g có giá bán trên thị trường hiện nay là: 53.500đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-22168-19
Medochemie Ltd – Factory C – Cyprus
Địa chỉ: 2, Michael Erakleous Street, Agios Athanassios Industrial Area, 4101 Agios Athanassios, Limassol Cyprus
Cyprus.
Bài viết này có hữu ích với bạn không?
Cám ơn phản hồi của bạn!
Nếu có câu hỏi nào thêm, bạn có thể để lại thông tin để nhận tư vấn của chúng tôi.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
đánh giá nào
Chưa có đánh giá nào.