Xuất xứ Cyprus
Quy cách Hộp 1 lọ
Thương hiệu Medochemie
Chuyên mục
Số đăng ký VN-22168-19

Thuốc Medocef 1g có nguồn gốc xuất xứ tại Cyprus và được nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 6 người thêm vào giỏ hàng & 19 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Thuốc Medocef 1g là gì

Medocef 1g Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Với thành phần dược chất chính là Cefoperazone hàm lượng 1g. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, dùng theo đường tiêm. Thuốc được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường niệu, …

Công dụng – chỉ định của Medocef 1g

Medocef 1g được chỉ định trong những trường họp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra như sau:

  • Nhiễm khuẩn huyết;

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm;

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp;

  • Nhiễm khuẩn đường tiểu;

  • Nhiễm khuẩn Enterococcous;

  • Viêm phúc mạc và những nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng;

  • Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung và những nhiễm khuẩn khác ở đường sinh dục nữ.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Medocef 1g

Thuốc Medocef 1g bao gồm những thành phần chính như là

Mỗi lọ chứa cefoperazone natri 1,03 g tương đương cefoperazone 1 g.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Medocef 1g

Thuốc Medocef 1g cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Việc pha chế và sử dụng nên được thực hiện trong điều kiện vô khuẩn thích hợp. Các lọ MEDOCEF Ig được bào chế với chủ định sử dụng 1 lần, vì vậy dung dịch sau khi pha không sử dụng hết phải được loại bỏ.

Cefoperazone đưọc chỉ định qua đường tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (khoảng 15-30 phút) hoặc tiêm truyền tĩnh mạch liên tục.

Tiêm bắp sâu

Tiến hành pha loãng bột pha tiêm dùng để tiêm bắp sâu theo 2 bước như sau:

Bước 1: Gõ nhẹ vào thành chai giúp tơi bột thuốc do bột thuốc có thể lắng lại trong quá trình bảo quản. Thêm lượng nước cất pha tiêm như yêu cầu vào lọ MEDOCEF Ig và lắc mạnh theo chiều lên xuống cho đến khi bột thuốc MEDOCEF Ig được hoà tan hoàn toàn. Trong quá trình này sẽ xuất hiện các bọt khí nhỏ trong dung dịch, trước khi tiến hành tiếp nên đợi bọt khí tan ra đế giúp cho việc kiểm tra độ hòa tan

Bước 2: Thêm lượng dung dịch lidocain 2% như yêu cầu vào và lắc đều.

Bước 1 Bước 2 Thể tích rút ra Nồng độ cuối cùng của cefoperazone
Thể tích nưóc cất pha tiêm Thể tích dung dịch lidocain 2%
2,8 ml 1,0 ml 4,0 ml 250 mg/ml

Tiêm truyền tĩnh mạch

  • Gõ nhẹ vào thành chai giúp tơi bột thuốc do bột thuốc có thể lắng lại trong quá trình bảo quản. Pha loãng khởi đầu 5 ml của bất kỳ một trong các dung dịch dextrose 5%, dextrose 5% và NaCl 0,9% hoặc 0,2%, dextrose 10%, NaCl 0,9% vào lọ bột pha tiêm MEDOCEF Ig và lắc mạnh theo chiều lên xuống cho đến khi bột thuốc MEDOCEF Ig được hoà tan hoàn toàn. Trong quá trình này sẽ xuất hiện các bọt khí nhỏ trong dung dịch, trước khi tiến hành tiếp nên đợi bọt khí tan ra để giúp cho việc kiểm tra độ hòa tan.

Toàn bộ lượng dung dịch thu đưọc sẽ được pha loãng tiếp dùng để truyền tĩnh mạch gián đoạn (khoảng 15-30 phút) hoặc truyền tĩnh mạch liên tục như sau:

  • Truyền tĩnh mạch gián đoạn’. Pha loãng toàn bộ lượng dung dịch thu được vói 20 – 40 ml dung dịch pha loãng thích hợp và tiêm truyền trong khoảng thòi gian từ 15 -30 phút.
  • Truyền tĩnh mạch liên tục: Pha loãng toàn bộ lượng dung dịch thu được với dung dịch pha loãng thích hợp cho tới khi nồng độ cuối cùng đạt khoảng là 2 – 25 mg/ml được dùng để tiêm truyền tĩnh mạch liên tục.

Liều dùng

Người lớn

  • Phần lớn các loại nhiễm khuẩn đáp ứng vói liều 2-4 g/ngày, chia liều mỗi 12 giờ, trong 7 ngày. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên 6 – 16 g/ngày, chia liều thành 2 đến 4 lần/ ngày, dùng trong 7-14 ngày.

Trẻ em

  • Độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em chưa được thiết lập.

Người cao tuổi

  • Dùng như liều chỉ định cho người lớn.

Bênh nhân suy thân

  • Do cefoprerazone thải trừ chủ yếu qua đường mật nên không cần điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy thận.

Bênh nhân đang thẩm tách máu

  • Do cefoperazone bị loại bỏ 1 phần trong khi thẩm tách máu nên điều chỉnh liều dùng ở các bệnh nhân đang điều trị thẩm tách máu là cần thiết. Thời gian bán thải cefoperazone có thể giảm nhẹ khi thẩm tách máu, khuyến cáo dùng thêm liều sau khi hoàn tất đợt thẩm tách.

Bệnh nhân suy gan

  • Thời gian bán hủy của thuốc trong huyết thanh ở bệnh nhân suy gan kéo dài 2 – 4 lần ở bệnh nhân suy gan và/ hoặc tắt nghẽn đường mật, do đó cần giảm liều dùng ở bệnh nhân suy gan, liều dùng không được vượt quá 4 g/ngày; giảm liều dùng cho bệnh nhân suy cả gan và thận và liều dùng không được vưọt quá 1 – 2 g/ngày, nếu dùng liều cao hơn phài theo dõi chặt chẽ nồng độ cefoperazone trong huyết thanh.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Medocef 1g

Fabafixim 200DT điều trị các nhiễm khuẩn cấp tính gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm
Thuốc Fabafixim 200DT là gì Fabafixim 200DT là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Với thành phần...
146.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và với kháng sinh cefoperazone.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Medocef 1g

Trong quá trình sử dụng Thuốc Medocef 1g, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Phản ứng quá mẫn 

  • Trước khi chỉ định điều trị bằng cefoperazone, cần phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với kháng sinh nhóm cephalosporin, với penicillin, vói kháng sinh nhóm beta – lactam vì đã có báo cáo có nguy cơ quá mẫn chéo với các kháng sinh này. Tuy nhiên, phản ứng quá mẫn chéo của cefaperazone với penicillin có tỷ lệ thấp.
  • Phản ứng quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ) đã được báo cáo đã xảy ra ở một số các bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam, do đó nên phải thận trọng chỉ định dùng cefoperazone, theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong lần dùng thuốc đầu tiên. Nếu phản ứng quá mẫn nặng xảy ra, bệnh nhân cần phải ngừng thuốc ngay lập tức và phải bắt đầu thực hiện các biện pháp khẩn cấp thích hợp.
  • Phản ứng dị ứng da nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong như các biểu hiện đa dạng như sốt, ngứa, ban đỏ, mày đay, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, hội chúng ngoại tử thượng bì nhiễm độc đã được báo cáo ở bệnh nhân đang điều trì vói cefoperazone. Nếu phản ứng da nghiêm trọng xảy ra, bệnh nhân phải ngưng ngay thuốc và điều trị thích hợp nên được bắt đầu.

Xuất huyết

  • Trường hợp xuất huyết nghiêm trọng, bao gồm cả tử vong, đã được báo cáo với cefoperazone. Theo dõi các dấu hiệu chảy máu, giảm tiểu cầu và bệnh đông máu. Ngừng sử dụng cefbperazone nếu có chảy máu dai dẳng và không có giải thích thay thế nào được xác định. Cefoperazone có chuỗi N-methylthiotetrazol, cấu trúc liên quan đến giảm prothrombin huyết. Việc giảm prothrombin huyết được báo cáo cho thấy trên người bệnh dùng cefoperazone nhưng hiếm khi gây chảy máu. cần theo dõi thời gian prothrombin huyết ỏ những người bệnh có nguy cơ giảm prothrobin huyết và sử dụng vitamin K nếu cần thiết. Đặc biệt theo dõi hàm lượng prothrombin ở những người bị rối loạn hấp thu, dinh dưỡng kém, nghiện rượu hoặc đang nuôi ăn qua đường tĩnh mạch, nếu cần dùng thêm vitamin K.

Tăng sinh quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm

  • Việc sử dụng kéo dài cefoperazone có thể làm tăng sinh quá mức các chủng không nhạy cảm, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận, nếu bệnh nhân bị bội nhiễm nghiêm trọng trong điều trị, cần ngừng thuốc.

Viêm đại tràng màng giả

  • Viêm đại tràng giả màng giả do Clostridium difficile đã được báo cáo khi sử dụng kháng sinh phổ rộng và kháng sinh nhóm cephalosporin, mức độ có thể từ nhẹ đến vừa hoặc nặng đe dọa tính mạng, vì vậy cần quan tâm đến chẩn đoán này ở bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi chỉ định với cefoperazone và nên thận trọng khi chỉ định điều trị kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh về đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng. Nếu xảy ra viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficilen, ngừng thuốc và cân nhắc điều trị các liệu pháp thích. Không được chỉ định thuốc ức chế nhu động ruột trong trường hợp này.

Độc tính trên thận

  • Mặc dù có bằng chứng cho thấy việc dùng cefoperazone gây độc tính trên thận, cần theo dõi chức năng thận của người bệnh dùng cefoperazone; đặc biệt là những người dùng đồng thời cefoperazone và aminoglycosid do có thể tăng nguy cơ gây độc tính trên thận.

Bệnh nhân suy gan

  • Cefoperazone được thải trừ ở mật, thời gian bán thải của thuốc trong huyết thanh tăng gấp 2 – 4 lần ỏ’ bện nhân suy gan và/ hoặc tắt nghẽn đường mật; do đó cần thận trọng sử dụng thuốc và giảm liều cho những bệnh nhân này. Tổng liều hàng ngày không nên dùng quá 4 g/ngày, nếu dùng liều cao, cần theo dối nồng độ thuốc trong huyết thanh.

Bệnh nhân suy thận

  • Do cefoperazone thải trừ chủ yếu qua mật nên điều chỉnh liều  bệnh nhân suy thận là không cần thiết ngoại trừ bệnh nhân suy gan và suy thận. Ở những bệnh nhân bị suy thận nặng kèm theo suy gan, liều dùng không được vưọt quá 1 – 2 g/ ngày và phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh chặt chẽ. Thời gian bán thải của thuốc giảm nhẹ trong quá trình thẩm tách máu, do đó cần bổ sung thêm 1 liều nhũng bệnh nhân sau mỗi đợt thẩm tách máu là cần thiết.

Thức ăn/ đồ uống có chứa ethanol

  • Một phản ứng giống như disulíìram với các dấu hiệu đặc trưng như đỏ bừng, đổ mồ hôi, đau đầu và nhịp tim nhanh đã được báo cáo khi nếu người bệnh uống rượu (hoặc bia) hoặc chế phẩm có chứa rượu hoặc cồn, kể cả rượu cồn tái chế trong khi điều trị và trong vòng 72 giờ sau khi dùng cefoperazone.

Trẻ em

  • Độ an toàn và hiệu quả của việc sử dụng cefoperazone  trẻ em và trẻ sơ sinh chưa được thiết lập. Việc sử dụng cefoperazone ở ở trẻ sơ sinh vàng da có thể làm gia tăng nguy cơ bệnh não do bilirubin.

Người cao tuổi

  • Cần thận trọng sử dụng thuốc cho nguời cao tuổi đặc biệt trong trường họp có kèm theo suy gan, suy tim hoặc đang điều trị bằng các thuốc khác.

Sử dụng Thuốc Medocef 1g cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Mặc dù cefoperazone vào được nhau thai nhưng chưa có ghi nhận về tác động gây hại cho thai nhi khi dùng cefoperazone. Tuy nhiên, chưa có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát chặt chẽ việc dùng cefoperazone ở phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết và lợi ích điều trị phải lớn hơn nguy cơ có tthể gây hại cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú

Cefoperazone bài tiết một lượng nhỏ qua sữa, chưa có ghi nhận có hại cho trẻ em bú mẹ, nhưng cần thận trọng trong khi sử dụng cefoperazone ở phụ nữ cho con bú, đặc biệt trong trường họp trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Ảnh hưởng của Thuốc Medocef 1g lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc này lên khả năng lái xe và vận hành máy. Tuy nhiên, cefoperazone có thể gây chóng mặt, nên cần khuyên bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy cho đến khi chắc chắn không bị ảnh hưởng bởi thuốc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Medocef 1g

Tương tác

Tương tác thuốc

Probenecid

  • Không giống như cephalosporin khác, probenecid không gây độc cho thận khi dùng đồng thời với cefoperazone.

Vắc xin thương hàn

  • Cefoperazone có thể làm giảm hoạt lực của vắc cin thương hàn nếu dùng đồng thời.

Aminoglỵcosid

  • Dùng chung cefoperazone vói aminoglycosid có thể gây tăng độc tính trên thận, nên tránh phối họp các thuốc này trên các bệnh nhân suy thận, nếu việc chỉ định là cần thiết thì cần dùng tách riêng hai thuốc và cần theo dõi theo dõi chức năng thận.
  • Hoạt tính kháng khuẩn của cefoperazon và aminoglycosid in vitro có thể cộng hoặc hiệp đồng chống một vài vi khuẩn Gram âm bao gồm Pseudomonas aeruginosa và Serratỉa marcescens; tuy nhiên sự hiệp đồng này không tiên đoán được. Nói chung khi phối họp các thuốc đó cần xác định in vitro tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với hoạt tính phối hợp của thuốc.

Thuốc chống đông

  • Chỉ định kèm với thuốc chống đông hoặc các dẫn xuất indandion, warfarin, heparin hoặc các tác nhân làm tan huyết khối có thể làm gia tăng nguy cơ chảy máu. Liệu pháp này cần theo dõi cẩn thận tỉ lệ thời gian prothrombin. Liều lượng của thuốc kháng đông có thể cần đưọc điều chỉnh trong thòi gian sử dụng và sau khi sử dụng cefoperazone để duy trì được nồng độ cần thiết của thuốc chống đông.

Thuốc lơi tiểu tác động ở quai

  • Dùng kết hợp cephalosporin và thuốc lợi tiểu tác động ở quai có thể gây độc tính trên thận. Nên tránh phối hợp các thuốc này trên bệnh nhân có bệnh thận.

Các thuốc đôc cho gan

  • Khi dùng đồng thời cefoperazone vói các thuốc gây độc cho gan cần theo dõi chức năng gan và nồng độ thuốc trong huyết tương.

Tương tác với thức ăn/ đồ uống

Ethanol

  • Một phản ứng giống như disulfiram với các dấu hiệu đặc trưng như đỏ bừng, đổ mồ hôi, đau đầu và nhịp tim nhanh đã được báo cáo khi nếu người bệnh uống rượu (hoặc bia) hoặc chế phẩm có chứa rượu hoặc cồn, kể cả rượu cồn tái chế trong khi điều trị và trong vòng 72 giờ sau khi dùng cefoperazone.

Các xét nghiệm

Xét nghiêm kháng globulin trực tiếp

  • Có thể xảy ra phản ứng Coomb trực tiếp dương tính giả cho bệnh nhân đang điều trị vói cefoperazone.

Đinh lượng glucose trong nước tiểu

  • Trong thời gian điều trị với cefoperazone có thể cho kết quả dương tính giả trong xét nghiệm glucose niệu khi sử dụng phương pháp khử đồng (Benedict’s, Fehling’s). Khuyến cáo sử dụng phương pháp thử nghiệm oxy hóa glucose enzym.

Tương kỵ

Cefoperazone tương kỵ vật lý với các thuốc sau: Aminoglycosid, amifostin, filgrastim, labetalol, meperidin, nicardipin, ondansetron, perphenazin, sargramostin và vinorelbin. Do đó, nếu cần thiết dùng đồng thời thì nên dùng riêng rẽ các thuốc này với cefoperazone

Tác dụng phụ của thuốc Medocef 1g

Trong quá trình sử dụng Medocef 1g thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Các tác dụng không mong muốn thường là thoáng qua, không thường xuyên và nhẹ, cefoperazone được dung nạp tốt.

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy
  • Da: Ban da dạng sần
  • Máu: Tăng tạm thời bạch cầu ưa eosin, thử nghiệm Coombs dương tính giả

ít gặp (1/10.000 < ADR < 1/100)

  • Toàn thân: sốt
  • Da: Mày đay, ngứa
  • Tại chỗ: Đau tạm thời chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nói tiêm truyền
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu

Hiếm gặp (ADR < 1/1.000)

  • Máu: Giảm prothrombin huyết
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả
  • Da:Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson
  • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT và phosphatase kiềm
  • Thần kinh trung ương: Đau khớp
  • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/ creatinin, viêm thận kẽ
  • Thần kinh trung ương: Co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu. tình trạng bồn chồn.
  • Khác: Bệnh huyết thanh, bệnh nấm Candida

Thông báo ngay cho báo ngay co bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Quá liều

Không có đầy đủ dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, do đó bệnh nhân không dùng thuốc quá liều chỉ định. Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở bệnh nhân suy thận kéo dài thời gian prothombin.

Cách xử trí

Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng kèm vói duy trì các chức năng sinh tồn của cơ thể như bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí, cân bằng dịch và chất điện giải. Thời gian prothrombin hoặc chỉ số 1NR nên được theo dõi cẩn thận và bổ sung vitamin K nếu cần thiết. Nếu người bệnh bị co giật, các biện pháp chống co giật nên được áp dụng. Thẩm tách máu có thể có tác dụng thải trừ thuốc ra khỏi cơ thể.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dươc lý: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3.

Mã ATC: J01DD12

Cơ chế tác dung

Cefoperazon dạng muối natri là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba có hoạt tính kháng khuẩn rộng bằng cách ức chế tổng họp thành tế bào vi khuẩn.

Phổ kháng khuẩn

In vitro Cefoperazone có hoạt tính chống lại các chủng vi khuẩn sau:

Vi khuẩn Gram dưong hiếu khí như Staphylococcus aureus (ngoại trừ các chủng kháng methicillin), Staphylococcus epidermidìs (ngoại trừ các chủng kháng methicillin), Staphylococcus pyogenes (Streptococci huyết tán nhóm A), Streptococcus agalactiae (Streptococci huyết tán nhóm B), Streptococcus pneumoniae.

Vi khuẩn Gram âm hiếu khí như các chủng Citrobacter, các chủng Enterobacter, Escherichia coll, Haemophilus influenzae, Klebsiella species (bao gồm Klebsiella pneumoniae), Morganella morganii, Neisseria gonorrhoeae, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Providencia retlgeri, Providencia stuartii, các chủng Pseudomonas, Serratia marcescens, Acinetobacter calcoaceticus

Vi khuẩn kỵ khí: cầu khuẩn Gram dương kỵ khái như Peptococcus and

Peptostreptococcus spp., các chủng Clostridium (ngoại trừ Clostridium difficile).

Vi khuẩn Gram âm ky khí như các chủng Bacteroides

Ngoải ra trên in vitro, cefoperazone cũng có tác dụng với nhiều loại vi khuẩn gây bệnh khác; tuy nhiên sự an toàn và hiệu quả của cefoperazone trong điều trị nhiễm trùng lâm sàng do nhĩrng vi khuẩn này chưa được thiết lập trong các thử nghiệm lâm sàng được kiểm soát đầy đủ như sau:

  • Vi khuẩn Gram âm hiều khí như Bordetellapertussis, Neisseria menữigitides, Salmonella spp., Serratia liquefaciens, Shigella spp., Yersinia enterocolytica
  • Vi khuẩn Gram dương ky khí như Eubacterium spp.
  • Vi khuẩn Gram âm ky khí như Fusobacterium

Trên in vitro, cefoperazone đã chúng minh sự tương tác hiệp đồng với các aminoglycosid đối với trực khuẩn gram âm; tuy nhiên, ý nghĩa lâm sàng của những phát hiện in vitro này chưa được biết rõ.

Tác dụng của cefoperazone tăng lên khi phối hợp với sulbactam là chất ức chế beta-lactam, đặc biệt là đổi với các chủng Enterobacteriacae và Bacteroides spp, nhưng phối hợp này không có ý nghĩa đối với Pseudomonas aeruginosa do đã kháng thuốc.

Sư kháng thuốc

Giống như các kháng sinh nhóm cephalosporin, cefoperazone kháng thuốc theo 3 cơ chế chính như sau: đột biến ở các protein gắn penicillin (PBPs) mục tiêu, sản xuất các beta-lactam phổ rộng hoặc biếu hiện quá mức các beta-lactam dược xác định nhiễm sắc thể ở vi khuẩn Gram âm, giảm ái lực của kháng sinh vói đích tác dụng trên tế bào vi khuẩn Gram âm.

Cefoperazone và hầu hết kháng sinh nhóm cephalosporin không có tác dụng với các chủng Enterococcus, các chủng Listeria, Chlamydia, Clostridium difficile, Staphylococcus epidermidis kháng methicilin, Staphylococcus aureus kháng methicilin, Streptococcus pneumoniae kháng penicillin.

Đặc tính dược động học

Hấp thu

Sau khi tiêm bắp 1 – 2 giờ, nồng độ đỉnh huyết thanh là 65 pg/ml với liều 1 g và 97 pg/ml với liều tiêm 2 g.

Sau 15-20 phút truyền tĩnh mạch, nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 153 pig/ml với liều cefoperazone 1 g; 252 p,g/ml với liều cefoperazone 2 g; 340 pg/ml với liều cefoperazone 3 g và 506 pg/ml với liều cefoperazone 4 g.

Phân bố

Cefoperazone gắn kết với protein huyết thanh khoảng 82 – 93%. Cefoperazon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể. Thể tích phân bố biểu kiến của cefbperazon ở người lớn khoảng 10-13 lít/ kg, và ở trẻ sơ sinh khoảng 0,5 lít/ kg. Cefoperazon thường kém thâm nhập vào dịch não tủy nhưng khi màng não bị viêm thì nồng độ thâm nhập thay đổi. Cefoperazon qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.

Chuyển hóa và thải trừ

Cefoperazon thải trừ chủ yếu ở mật (khoảng 70 – 75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Nồng độ thuốc trong mật tối đa thường thu được từ 1 – 3 giờ sau khi dùng thuốc và vượt quá nồng độ trong huyết thanh đồng thời lên đến 100 lần. Đã báo cáo nồng độ cefoperazone ở mật sau khi tiêm tĩnh mạch 30 phút liều cefoperazone 2 g là 66 pg /ml và 6000 pg /mi sau khi tiêm tĩnh mạch sau 3 giờ. Việc sử dụng cefoperazone liều lặp lại trong khoảng thòi gian 12 giờ không dẫn đến tích lũy thuốc ở nguời tình nguyện khỏe mạnh.

Cefoperazon thải trừ trong nước tiểu chủ yếu qua lọc cầu thận. Đến 30% liều sử dụng thải trừ trong nưóc tiểu ở dạng không đổi trong vòng 12-24 giò’; ở nguời bị bệnh gan hoặc mật, tỷ lệ thải trừ trong nước tiểu tăng. Cefoperazone chỉ thẳm tách nhẹ và bài tiết một lượng nhỏ qua sữa. Cefoperazon A là sản phẩm phân hủy ít có tác dụng hơn cefoperazon và đưọc tìm thấy rất ít trong in vivo.

Thòi gian bán thải của cefoperazone trong huyết tương khoảng 2 giờ, thời gian này kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh, trẻ em và người bị bệnh gan hoặc bệnh đường mật.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Medocef 1g

  • Không nên dùng Thuốc Medocef 1g quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Medocef 1g

Thuốc Medocef 1g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, bột thuốc màu trắng hay hơi vàng, hút ẩm. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh lá, tên sản phẩm màu đen + cam, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay phải in logo Medochenie. Mặt sau in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất.

Lý do nên mua Thuốc Medocef 1g tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em. Dung dịch sau khi pha nên sử dụng ngay. Nếu cần dung dịch sau khi pha có thể bảo quản không quá 24 giờ ở nhiệt độ 2 – 8 độ C

Thời hạn sử dụng Thuốc Medocef 1g

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 lọ, hộp 50 lọ, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

Thuốc Medocef 1g mua ở đâu

Thuốc Medocef 1g có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Medocef 1g giá bao nhiêu

Thuốc Medocef 1g có giá bán trên thị trường hiện nay là: 53.500đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VN-22168-19

Đơn vị sản xuất và thương mại

Medochemie Ltd – Factory C – Cyprus

Địa chỉ: 2, Michael Erakleous Street, Agios Athanassios Industrial Area, 4101 Agios Athanassios, Limassol Cyprus

Xuất xứ

Cyprus.

Đánh giá Medocef 1g điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Medocef 1g điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)