Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 100 viên |
Thương hiệu | Traphaco |
Mã SKU | SP003264 |
Chuyên mục | Cao huyết áp |
Số đăng ký | VD-21013-14 |
Thành phần | Methyldopa |
Methyldopa 250mg Traphaco giúp điều trị cao huyết áp ở thể vừa và nặng. Sản phẩm là thuốc kê đơn bán theo đơn của bác sĩ chuyên khoa, nên chat tư vấn để hiểu rõ hơn.
Nội dung chính
Methyldopa 250mg được dùng để điều trị tăng huyết áp. Thuốc có thể được dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi niệu Thiazid, kể cả kết hợp Thiazid và Amilorid. Methyldopa còn có thể kết hợp với các thuốc chẹn beta.
Chú ý: Methyldopa là một trong những thuốc được lựa chọn đầu tiên để điều trị cao huyết áp cho phụ nữ mang thai.
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Dược chất chất chính bao gồm:
Giúp làm giảm huyết áp bằng cách giảm nồng các chất hóa học trung gian trong máu.
Vừa đủ 1 viên.
Người lớn:
Trẻ em:
Người cao tuổi
Quá mẫn với thuốc
Bệnh gan đang hoạt động như viêm gan cấp và xơ gan đang tiến trién.
Rối loạn chức năng gan liên quan đến điều tri bang Methyldopa trước đây.
U tế bào ưa crôm.
Người đang dùng thuốc ức chế MAO.
Methyldopa là một thuốc hạ huyết áp có cấu trúc liên quan đến các Catecholamin và tiền chất của chúng. Tác dụng chống tăng huyết áp của Methyldopa có lẽ do thuốc được chuyên hóa ở hệ thống thần kinh trung ương thành œ – methyÌ norepinephrin, chất này kích thích các thụ thể œ-adrenergic dẫn đến giảm trương lực giao cảm và giảm huyết áp. Vì vậy Methyldopa được coi là thuốc liệt giao cảm có tác động trung ương. Methyldopa cũng làm giảm hoạt tính renin trong huyết tương và góp phần vào tác dụng hạ huyết áp của thuốc. Methyldopa đã được chứng minh là làm giảm nồng độ Serotonin, Dopamin, Norepinephrin và Epinephrin trong các mô. Methyldopa làm giảm huyết áp cả ở tư thế đứng và tư thế nằm. Thuốc không có ảnh hưởng trực tiếp tới chức năng thận và tim. Cung lượng tim thường được duy trì; không thấy tăng tần số tim. Trong một số trường hợp, có thể thấy nhịp tim chậm lại. Cung lượng thận, độ lọc của cầu thận, hoặc phân số lọc thường không bị ảnh hưởng, như vậy tác dụng giảm huyết áp có thể được duy trì cả ở những người bệnh suy thận.
Sự hấp thu của Methyldopa là không hoàn toàn. Sinh khả dụng trung bình chỉ đạt được 25% liều dùng, và thay đổi rất nhiều giữa các người bệnh. Nồng độ tối đa tronghuyết tương đạt được trong vòng 2 – 4 giờ sau khi uống, tác dụng chống tăng huyết áp đạt tối đa sau 4 – 6 giờ. Nửa đời trong huyết tương của thuốc là 1 – 2 giờ đối với người có chức năng thận bình thường và tăng lên khi chức năng thận giảm. Khoảng 70% liều dùng được bài tiết qua thận, irong đó 60% là Methyldopa tự do, phần còn lại là chất chuyên hóa ở dạng liên hợp.
Methyldopa cần được sử dụng thận trọng trong các trường hợp sau:
Tiền sử bệnh gan hoặc rối loạn chức năng gan từ trước; suy thận nặng: tiền sử thiếu máu tan huyết; bệnh Parkinson; trầm cảm tâm thần; rối loạn chuyên hóa Porphyrin; xơ vữa động mạch não.
Nên định kỳ thử công thức máu và làm test gan trong 6 – 12 tuần đầu điều trị hoặc khi bị sốt không rõ nguyên nhân.
Methyldopa có thê gây buồn ngủ, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Chưa biết về những nguy cơ do thuốc. Methyldopa có thể dùng cho người tăng huyết áp do mang thai gây ra. Tuy nhiên, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai trên cơ sở đánh giá cần thận các mặt lợi hại.
Methyldopa bài tiết vào sữa mẹ, có thể gây nguy cơ đối với trẻ với liều điều trị thường dùng cho người cho con bú. Vì vậy thuốc không nên dùng với người cho con bú.
Toàn thân: chóng mặt, mệt mỏi, sốt, có thể gặp nhức đầu khi mới điều trị (sau hết hắn), suy nhược (ít gặp).
Hệ thần kinh trung ương: thường gặp nhất là tác dụng an thần, buồn ngủ. Giảm sự nhạy bén trí tuệ, dị cảm (it gặp). Hiếm khi gặp liệt mặt, cử động dạng múa vờn không tự chủ, hội chứng thiểu năng tuần hoàn não, triệu chứng giống Parkinson.
Hệ tiêu hóa: có thể khô miệng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Hiếm khi gặp viêm tụy, viêm đại tràng, viêm tuyến nước bọt, lưỡi đen, đầy hơi.
Hệ tim mạch: có thể gây phù, hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp khi đứng. Hiếm khi làm chậm nhịp tim, làm trằm trọng thêm đau thắt ngực, suy tim, hội chứng suy nút xoang, viêm cơ tỉm, viêm màng ngoài tim, bệnh gidng lupus ban đỏ.
Máu miễn dịch: có thê cho phản ứng Coombs dương tính khi điêu trị kéo dài nhưng hiếm khi trở thành thiếu máu tan huyết. Hiếm khi bị suy tủy xương, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiêu cầu, thiểu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Nên thiếu máu tan huyết xảy ra với phản ứng Coomb dương tính (thường xảy ra sau 6 – 12 tháng điều trị) thì nên ngừng thuốc.
Nội tiết: có thể giảm tình dục, hiếm gặp gây vô kinh, vú to ở đàn ông, tăng tiết sữa.
Hô hấp: có thể bị ngạt mũi.
Ảnh hưởng khác: hiếm khi gặp phát ban ngoài da, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm khớp hay đau cơ, trầm cảm, vàng da, viêm gan.
Nên thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau:
Thuốc điều trị tăng huyết áp khác: có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp, tăng các phản ứng bất lợi.
Thuốc gây mê: phải giảm liều của thuốc gây mê; nếu hạ huyết áp trong khi gây mê có thể dùng thuốc co mạch.
Lithi: làm tăng độc tính của Lithi.
Thuốc ức chế Monoamin oxidase (MAO): gây hạ huyết áp quá mức.
Amphetamin, các thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng: gây đối kháng với tác dụng chữa tăng huyết áp và mắt sự kiểm soát huyếtáp.
Thuốc tạo huyết có sắt: Làm giảm nồng độ Methyldopa trong huyết tương và làm giảm tác dụng chống tăng huyếtáp củaMethyldopa.
Thuốc tránh thai uống: làm tăng nguy cơ tổn thương mạch máu và gây khó kiểm soát / huyết áp.
Qua liều cấp có thể gây hạ huyết áp với rối loạn chức năng của não và hệ tiêu hóa (an thần quá mức, mạch chậm, táo bón, đầy hơi, ia chảy, buồn nôn, nôn).
Điều trị quá liều: điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có thê rửa dạ dày hoặc gây nôn. Nếu thuốc đã được hấp thu, có thể truyền dịch để tăng thải trừ thuốc qua nước tiểu. Cần chú ý đặc biệt tần số tim, lưu lượng máu, cân bằng điện giải, liệt ruột và hoạt động của não.
Có thể dùng thuốc có tác dụng giống giao cảm như: Levarterenol, Epinephrin, Metaraminol. – Methyldopa cé thể được loại khỏi tuần hoàn bằng thâm tách máu.
Những thông tin về Methyldopa 250mg trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.
Dùng theo chỉ định của bác sĩ. Không tự ý dùng thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi muốn dùng.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Chưa có báo cáo cụ thể. Nếu có biểu hiện bất thường, vui lòng thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Sản phẩm Methyldopa 250mg Traphaco có thể có bán tại các nhà thuốc, bệnh viện! Hiện sản phẩm đang có bán chính hãng tại Hệ thống Nhà thuốc Thân Thiện.
Giá của thuốc Methyldopa 250mg Traphaco là: 114.000đ/ hộp. Giá trên có thể đã có cước phí vận chuyển. Liên hệ với dược sĩ nhà thuốc để được hỗ trợ thêm.
Trụ sở: 75 Yên Ninh, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nan.
Địa chỉ giao dịch: Ngõ 15, Đường Ngọc Hồi – P.Hoàng Liệt – Q.Hoàng Mai – Hà Nội
Số: VD-21013-14
VIET NAM.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.