Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 30 viên |
Thương hiệu | Stellapharm |
Chuyên mục | Stellapharm |
Osarstad 80mg được sản xuất tại Việt Nam, cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với công dụng điều trị tăng huyết áp và suy tim.
Nội dung chính
Osarstad 80mg là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II có hoạt tính, mạnh và đặc hiệu với hoạt chất chính là valsartan do Công ty TNHH LD Stellapharm nghiên cứu và sản xuất. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho cả người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Osarstad 80mg được chỉ định điều trị
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mỗi viên nén bao phim Osarstad 80mg có chứa những thành phần chính như là:
Valsartan 80 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Cellactose 80, hypromellose, croscarmeliose natri, colloidal silica khan, magnesi stearat, opadry hồng 03F84934)
Thuốc Osarstad 80mg cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng đường uống trực tiếp, không phụ thuộc vào bữa ăn, nên được uống với nước.
Người lớn
Tác dụng hạ huyết áp đạt được đáng kể trong vòng 2 tuần, tác dụng tối đa đạt được trong vòng 4 tuân. Với những bệnh nhân huyết áp chưa kiểm soát được ở liều 80 mg, có thể tăng liều đến 160 mg x 1 lần/ngày và tối đa 320 mg x 1 lần/ngày.
Tăng huyết áp: Valsartan được dùng với liều khởi đầu 80 mg x 1 lần/ngày.
Sau nhồi máu cơ tim: ở người bệnh ổn định về lâm sàng, điều trị có thể bắt đầu sớm 12 giờ sau nhồi máu cơ tim. Sau liều khởi đầu là 20 mg x 2 lần/ngày, có thể điều chỉnh liều đến 40 mg, 80 mg và 160 mg x 2 lần/ngày trong một vài tuần tiếp theo. Liều đích tối đa 160 mg x 2 lần/ngày. Thông thường, bệnh nhân đặt được mức liều 80 mg x 2 lần/ngày 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị và liều đích tối đa 160 mg x 2 lần/ngày đạt được sau 3 tháng dựa trên sự dung nạp của bệnh nhân. Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng hoặc loạn chức năng thận, cần xem xét giảm liều. Valsartan có thể dùng với các liệu pháp điều trị khác của nhồi máu cơ tim như các thuốc tiêu cục máu, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta, statin và thuốc lợi tiểu. Không khuyến cáo phối hợp với các thuốc ức chế ACE.
Valsartan có thể kết hợp với các liệu pháp trị suy tim khác. Tuy nhiên, không nên phối hợp 3 nhóm thuốc: Thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn beta và valsartan.
Suy tim: Liều khởi đầu là 40 mg x 2 lần/ngày. Nếu bệnh nhân dung nạp thuốc tốt, có thể tăng tới 80 -160 mg, 2 lần/ngày, khoảng cách để hiệu chỉnh liều tối thiểu là 2 tuần đến liều cao nhất. Cân nhắc giảm liều khi đang dùng chung với các thuốc lợi tiểu. Liều tối đa hàng ngày được dùng trong các thử nghiệm lâm sàng là 320 mg, chia thành các liều nhỏ.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em
Tăng huyết áp:
Trẻ em < 6 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của valsartan ở trẻ em từ 1 – 6 tuổi chưa được thiết lập.
Trẻ em và vị thành niên 6 -18 tuổi: Trẻ em < 35 kg: Liều khởi đầu là 40 mg x 1 lần/ngày, trẻ em ≥ 35 kg: 80 mg x 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng của huyết áp.
Liều tối đa được thể hiện ở bảng dưới đây:
Cân nặng | Liều tối đa |
≥ 18 kg đến < 35 kg | 80 mg |
≥ 35 kg đẽn < 80 kg | 160 mg |
≥ 80 kg đến < 160 kg | 320 mg |
Suy tim và sau nhồi máu cơ tim: Không khuyến cáo sử dụng valsartan để điều trị suy tim và sau nhồi máu cơ tim ở trẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuổi vì thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Bệnh nhân suy thận
Người lớn: Không cần hiệu chỉnh liều ở người bệnh có Clcr ≥ 10 ml/phút. Sử dụng thận trọng ở người bệnh có Clcr < 10 ml/phút.
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng valsartan ở trẻ em có Clcr < 30 ml/phút. Không cần hiệu chỉnh liều ở trẻ em có Clcr > 30 ml/phút. Nên theo dõi chặt chẽ chức năng chức năng thận và kali huyết thanh.
Bệnh nhân suy gan:
Thận trọng khi sử dụng ở người bệnh mắc bệnh gan. Liều dùng của valsartan không vượt quá 80 mg ở người bệnh suy gan mức độ nhẹ đến trung bình không kèm theo ứ mật. Chống chỉ định dùng valsartan cho người bệnh suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:
Bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan tắc mật, ứ mật ở quý 2 và 3 của thai kỳ.
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin bao gồm valsartan hay các chất ức chế enzym chuyển angiotensin với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay suy thận (tốc độ lọc cầu thận (GFR) < 60 ml/phút 1, 73 m2).
Trong quá trình sử dụng Osarstad 80mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Bệnh nhân bị thiếu natri và/hoặc mất dịch: ở những bệnh nhân bị thiếu natri và/hoặc mất dịch nghiêm trọng chẳng hạn như những người sử dụng thuốc lợi tiểu liều cao, hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra trong những trường hợp hiếm sau khi bắt đầu điều trị với valsartan. Bù natri và/hoặc bù nước khi bắt đâu điều trị bằng valsartan, như giảm liều thuốc lợi tiểu.
Tăng kali huyết: không khuyển cáo sử dụng đồng thời với các chế phẩm bổ sung kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất thay thế muối chứa kali hoặc các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ kali (như heparin…). Cần theo dõi nồng độ kali một cách thích hợp.
Cường aldosteron nguyên phát: Bệnh nhân có cường aldosteron nguyên phát không nên điều trị bằng valsartan do hệ renin-angiotensin không được hoạt hóa ở những bệnh nhân này.
Hẹp động mạch thận: ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên, độ an toàn sử dụng valsartan chưa được xác lập. Tuy nhiên, các thuốc khác ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin có thể làm tăng nồng độ urê máu và creatinin huyết thanh ở bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên, do đó khuyến cáo theo dõi chức năng thận khi bệnh nhân được điều trị với valsartan.
Sau nhồi máu cơ tim/suy tim: Cần thận trọng khi bắt đầu điều trị ở những bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim/suy tim. Đánh giá bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim/suy tim nên bao gồm đánh giá chức năng thận. Sử dụng valsartan ở bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim/suy tim thường dẫn đến giảm phần nào về huyết áp nhưng việc ngừng điều trị do hạ huyết áp triệu chứng đang diễn tiến thường không cần thiết miễn là dùng liều theo đúng chỉ dẫn.
Hẹp van động mạch chủ và hẹp van hai lá, bệnh lý phì đại cơ tim tắc nghẽn: Giống như tất cả các thuốc giãn mạch khác, đặc biệt thận trọng khi chỉ định cho những bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá, hoặc bệnh lý phì đại cơ tim tắc nghẽn.
Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS): Hạ huyết áp, ngất xỉu, đột quỵ, tăng kali máu và những thay đổi chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp) đã được báo cáo ở những bệnh nhân nhạy cảm, đặc biệt là nếu các thuốc kết hợp có ảnh hưởng đến hệ này.
Tiền sử phù mạch: Phù mạch, bao gồm sưng thanh quản và thanh môn, gây tắc nghẽn đường thở và/hoặc sưng mặt, môi, cổ họng và/hoặc lưỡi đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với valsartan; một số bệnh nhân trước đó bị phù mạch với các thuốc khác bao gồm các thuốc ức chế ACE. Ngừng dùng valsartan ngay ở những bệnh nhân phù mạch, không nên tái sử dụng.
Osarstad 80 chứa lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Các tình trạng khác với sự kích thích của hệ renin-angiotensin: ở những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào hoạt động của hệ renin-angiotensin (như bệnh nhân suy tim sung huyết nặng), điều trị bằng các thuốc ức chế ACE có liên quan với thiểu niệu và/hoặc urê huyết tiến triển và trong những trường hợp hiếm có thể suy thận cấp và/hoặc tử vong. Vì valsartan là một thuốc đối kháng angiotensin II, không thể loại trừ rằng việc sử dụng valsartan có thể liên quan với sự suy giảm chức năng thận.
Phụ nữ có thai:
Những thuốc tác động trực tiếp lên hệ renin-angiotensin có khả năng gây tổn thương và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi dùng cho phụ nữ có thai. Nếu phát hiện có thai, nên ngừng dùng valsartan càng sớm càng tốt.
Phụ nữ cho con bú:
Chưa rõ valsartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng valsartan được bài tiết qua sữa chuột nuôi con bú. Do khả năng gây ra phản ứng phụ ở trẻ đang bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc sau khi cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Chưa có dữ liệu đề cập về ảnh hưởng của valsartan lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khi lái xe hoặc vận hành máy móc cần lưu ý là thỉnh thoảng có chóng mặt hoặc mệt mỏi có thể xảy ra trong thời gian điều trị với bãt kỳ loại thuốc trị tăng huyết áp nào.
Thận trọng khi sử dụng đồng thời
Các chất vận chuyển:
Dữ liệu in vitro cho thấy valsartan là cơ chất của các chất vận chuyển hấp thu thuốc vào trong gan OATP1B1/OATP1B3 và các chất vận chuyển thuốc ra ngoài gan MRP2. Sự liên quan lâm sàng của phát hiện này chưa được biết. Sử dụng đồng thời các thuốc ức chế các chất vận chuyển hấp thu thuốc vào trong gan (như rifampin, ciclosporin) hoặc các chất vận chuyển thuốc ra ngoài gan (như ritonavir) có thể làm tăng nồng đọ valsartan trong cơ thể. Nên thận trọng khi bắt đâu hoặc kết thúc điều trị đồng thời với các thuốc này.
Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), bao gồm các thuốc ức chế có chọn lọc COX-2, acid acetylsalicylic > 3 g/ngày), và các NSAID không chọn lọc: Khi các thuốc đối kháng angiotensin II được dùng đồng thời với các NSAID, tác dụng hạ huyết áp có thể giảm. Hơn nữa, sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng angiotensin II và NSAID có thể dẫn đến tăng nguy cơ chức năng thận xấu đi và tăng kali huyết thanh. Do đó, khuyến cáo theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị, cũng như bù đủ nước cho bệnh nhân.
Trẻ em:
Trong tăng huyết áp ở trẻ em và thanh thiếu niên thường gặp bất thường ở thận, khuyến cáo sử dụng thận trọng đồng thời valsartan và các thuốc ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron do có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh. Chức năng thận và nồng độ kali huyết thanh nên được theo dõi chặt chẽ.
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời
Thuốc lợi tiểu giữ kali, các chế phẩm bổ sung kali, các chất thay thế muối chứa kali và các chất khác có thể làm tăng nồng độ kali: Nếu một chế phẩm thuốc có ảnh hưởng đến nồng độ kali được xem là cần thiết kết hợp với valsartan, nên theo dõi nồng độ kali huyết tương.
Lithi: Tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và tăng độc tính đã được báo cáo trong quá trình sử dụng đồng thời các thuốc ức chế ACE. Do thiếu kinh nghiệm về việc sử dụng đồng thời valsartan và lithi, sự kết hợp này không được khuyến cáo. Nếu sự kết hợp này được chứng minh cần thiết, khuyến cáo theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Osarstad 80mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Sau nhồi máu cơ tim và/hoặc suy tim (chỉ nghiên cứu ở người lớn)
Thường gặp, ADR >1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Chưa biết
Tăng huyết áp
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa biết
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng
Dữ liệu quá liều ở người còn giới hạn. Biểu hiện quá liều có thế hay gặp nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể xảy ra nhịp tim chậm do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị). Giảm mức độ nhận thức, trụy tuần hoàn và sốc đã được báo cáo.
Xử trí
Nếu triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, cần tiến hành điều trị nâng đỡ. Valsartan không được loại trừ qua thấm tách máu.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý: Thuốc tác dụng trên hệ renin – angiotensin; các chất đối kháng angiotensin II, đơn chất.
Mã ATC: C09CA03.
Valsartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II có hoạt tính, mạnh, và đặc hiệu dùng đường uống. Thuốc tác động chọn lọc trên tiểu thụ thể ATX, chịu trách nhiệm đối với các tác dụng đã biết của angiotensin II. Nồng độ angiotensin II tăng lên trong huyết tương sau khi thụ thể AT1 bị ức chế bằng valsartan có thể kích thích thụ thể AT2 không bị ức chế, có tác dụng cân bằng với tác dụng của thụ thể AT1. Valsartan không cho thấy bất kỳ hoạt tính chủ vận một phần nào tại thụ thể và có ái lực cao hơn nhiều (khoảng 20.000 lần) đối với thụ thể AT1 so với thụ thể AT2. Valsartan không gắn kết cũng như chẹn các thụ thể hormon khác hay các kênh ion được biết là quan trọng trong việc điều hòa tim mạch.
Valsartan không ức chế enzym chuyển angiotensin (còn được gọi là kininase II) có tác dụng chuyển angiotensin I thành angiotensin II và thoái hoá bradykinin. Vì không có tác dụng trên enzym chuyển angiotensin và không làm mạnh thêm bradykinin hoặc cơ chất P, các thuốc đối kháng angiotensin II không chắc liên quan với ho.
Valsartan được hấp thu nhanh sau khi uống với sinh khả dụng khoảng 23%. Nồng độ đỉnh của valsartan trong huyết tương đạt được từ 2 – 4 giờ sau một liều uống. Khoảng 94 – 97% thuốc gắn kết với protein huyết tương. Valsartan được chuyển hóa không đáng kể và được bài tiết chủ yếu qua mật dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 5 – 9 giờ. Sau khi uống, khoảng 83% thuốc được thải trừ qua phân và 13% qua nước tiểu.
Hiện chưa có thông tin. Đang cập nhật.
Thuốc Osarstad 80mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén tròn, bao phim màu hồng, hai mặt khum, khắc vạch trên cả hai mặt, được đựng trong vỉ alu hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + đỏ. Mặt trước của hộp ở phía bên trái có 1 ô vuông được tạo bởi 5 đường kẻ màu đỏ đậm và trắng xám, có xen lẫn các ô màu đỏ và xanh tím. Bên cạnh là màu trắng trơn, có in tên thuốc, logo thương hiệu và một số thông tin có màu đỏ. Mặt sau được in chi tiết về chỉ định, cách dùng, nhà sản xuất, hạn sử dụng,…
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 100g.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
Thuốc Osarstad 80mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Osarstad 80mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 3 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-26571-17
Công ty sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm.
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, X. Xuân Thới Đông, H. Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Huỳnh Hoàng Sang Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Cheo dc mã vạch nhé mọi người.giao hàng khá nhanh.dc tặng tăm bông ngoáy tai.dùng thử 1 thời gian sẽ xem kết quả như thế nào rồi quay lại ủng hộ shop
Lê Minh Đạt Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Shop gói hàng cẩn thận, giao đủ số lượng, khá là nhanh. Mình đang uống thử, nếu bệnh tình có cải thiện sẽ mua thêm.