Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 16 viên
Thương hiệu Stellapharm
Chuyên mục

Partamol C được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt với công dụng điều trị các cơn đau hoặc sốt như đau đầu, cảm cúm, đau răng, đau cơ, đau kinh nguyệt,…

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 5 người thêm vào giỏ hàng & 17 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Partamol C là gì

Partamol C là dạng phối hợp của paracetamol và vitamin C giúp giảm triệu chứng của các cơn đau và sốt từ nhẹ đến vừa. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho cả người lớn và trẻ em trên 8 tuổi.

Công dụng của Thuốc Partamol C

Partamol C được chỉ định điều trị các bệnh có đau hoặc sốt, như đau đầu, tình trạng cảm cúm, đau răng, đau cơ, đau kinh nguyệt, ở người lớn và ở trẻ em cân nặng trên 25 kg (khoảng 8 tuổi).

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Partamol C

Mỗi viên nén bao phim Partamol C chứa những thành phần chính như là:

Paracetamol 330mg

Vitamin C 200mg

Tá dược:

Vừa đủ 1 viên.

Partamol C, điều trị tình trạng đau đầu, cảm cúm, đau răng, đau cơ
Partamol C, điều trị tình trạng đau đầu, cảm cúm, đau răng, đau cơ

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Partamol C

Thuốc Partamol C cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

Thuốc dùng đường uống, hòa tan viên thuốc một ly nước.

Liều dùng tham khảo:

Người lớn, trẻ em trên 50 kg (khoảng trên 15 tuổi): 1 – 2 viên/ lần, có thể lặp lại sau 4 giờ, tối đa 9 viên/ngày.

Trẻ em:

  • Trẻ 25 – 30 kg (khoảng 8 – 10 tuổi): 1 viên/ lần, có thể lặp lại sau 6 giờ, tối đa 5 viên/ ngày.
  • Trẻ 30 – 35 kg (khoảng 10 – 12 tuổi): 1 – 2 viên/ lần, có thể lặp lại sau 6 giờ, tối đa 6 viên/ ngày.
  • Trẻ 35 – 50 kg (khoảng 12 – 15 tuổi): 1 -2 viên/ lần, có thể lặp lại sau 6 giờ, tối đa 7 viên/ ngày.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Medifluday, điều trị các triệu chứng của bệnh cảm cúm
Medifluday là gì Medifluday được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép dưới dạng...
0
  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Partamol C

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tránh dùng liều cao vitamin C cho những bệnh nhân:

Thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (nguy cơ thiếu máu tán huyết).

Có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu (tăng nguy cơ hình thành sỏi thận).

Bệnh thiếu máu thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

Cảnh báo và thận trong khi sử dụng Thuốc Partamol C

Trong quá trình sử dụng Partamol C, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Paracetamol nên dùng thận trọng với bệnh nhân thiểu năng chức năng thận, gan và bệnh nhân nghiện rượu.

Dùng liều cao vitamin C kéo dài có thể gây tăng chuyển hóa thuốc, dẫn đến bệnh scorbut khi giảm liều về bình thường. Dùng liều cao vitamin C trong thời kì mang thai có thể dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Tán huyết có thể xảy ra khi dùng vitamin C cho trẻ sơ sinh thiếu hụt enzyme glucose-6-phosphat-dehydrogenase và cho trẻ sinh non khỏe mạnh khác.

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Partamol C có chứa aspartame. Aspartame là nguồn tạo ra phenylalanine, có thể gây hại cho bệnh nhân bị bệnh phenylketon niệu (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanine do cơ thể không thể đào thải thích hợp.

Partamol C chứa natri bicarbonate khan, natri carbonate khan, natri benzoate, natri saccharin, do đó, chế độ ăn của bệnh nhân cần hạn chế natri.

Partamol C chứa tartrazine dye, có thể gây phản ứng dị ứng.

Sử dụng thuốc Partamol C cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Paracetamol là thuốc giảm đau thường được lựa chọn dùng cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, việc sử dụng paracetamol vào giai đoạn cuối thai kì có liên quan đến vấn đề thở khò khè dai dẳng của trẻ sơ sinh, Không nên dùng paracetamol quá thường xuyên cho phụ nữ có thai.

Vitamin C qua được nhau thai, Chưa có các nghiên cứu trên động vật và người mang thai, chưa thấy có vấn đề gì trên người.khi dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày. Tuy nhiên, uống lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Phụ nữ cho con bú:

Chưa thấy tác dụng phụ xảy ra trên trẻ bú sữa mẹ khi người mẹ dùng paracetamol, lượng paracetamol được phân bố vào sữa mẹ rất it nên không nguy hại cho trẻ bú mẹ.

Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Chua thấy có ván đề gì xảy ra đói với trẻ sơ sinh khi người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường.

Ảnh hưởng của Thuốc Partamol C lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc Partamol C

Tương tác giữa thuốc Partamol C với các thuốc khác

Paracetamol

Rượu: uống rượu quá nhiều có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan. Thuốc chống co giật và isoniazid: dùng đồng thời paracetamol với isoniazid hoặc thuốc chống co giật làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.

Thuốc chống đông đường uống: uống liều cao paracetamol lâu dài làm tăng tác dụng của coumarin và các thuốc chống đông dẫn xuất indandion.

Vitamin C

Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin qua nước tiểu.

Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.

Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.

Vitamin C là chất khử mạnh, ảnh hưởng đến nhieu xét nghiệm dua trên phản ứng oxy hóa khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Tác dụng phụ của thuốc Partamol C

Trong quá trình sử dụng Partamol C thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Paracetamol

Tác dụng phụ của paracetamol hiếm và thường nhẹ.

Trên hệ tạo máu: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt.

Thận: độc tính trên thận khi lạm dụng hoặc dùng paracetamol dài ngày.

Hô hấp: hen suyễn.

Phản ứng quá mẫn: phù mạch, phát ban.

Vitamin C

Tăng oxalat niệu, buon nôn, nôn, o nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mát ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liêu 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra tiêu chảy.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Paracetamol

Triệu chứng

Ngộ độc paracetamol có thể do dùng liều đơn gây độc hoặc dùng lặp lại liều cao nhiều lần (7,5-10g mỗi ngày trong 1-2 ngày) hoặc do dùng thuốc thường xuyên. Hoại tử tế bào gan phụ thuộc liều là độc tính cấp nguy hiểm nhất của ngộ độc paracetamol và có thể gây tử vong.

Điều trị

Khi bị quá liều paracetamol, acetylcystein được dùng như chất giải độc. Khi dùng acetylcystein bắng đường uống, liều khởi đầu là 140 mg/kg; tiếp theo là liều duy trì 70 mg/kg sau mỗi 4 giờ x 17 liều. Trong vòng 1 giờ sau khi dùng liều khởi đầu hoặc liều duy trì acetyicystein, nếu bệnh nhân bị nôn ói, nên cho dùng liều lặp lại. Nếu bệnh nhân văn không thể uống, acetylcystein có thể được đưa qua ống thông vào tá tràng. Cũng có thể dùng thuốc chống nôn cho những bệnh nhân bị nôn ói. Nếu ngộ độc mới xảy ra, dùng than hoạt có thể làm giảm sự hấp thu paracetamol và nên điều trị sớm nhất có thể (tốt nhất là trong vòng 1 giờ sau khi bị ngộ độc). Các phương pháp khử độc dạ dày khác (như dùng siro ipeca) thì ít hiệu quả và không khuyên dùng.

Vitamin C

Những triệu chứng quá liều gồm soi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều cao.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Paracetamol là một dẫn xuất tổng hợp không gây nghiện của p-aminophenol. Paracetamol giảm đau và hạ sốt theo cơ chế tương tự salicylat. Ở cùng liều lượng, paracetamol cho tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin. Paracetamol giúp giảm thân nhiệt ở người bị sốt nhưng hiểm khi làm giảm thân nhiệt ở người binh thường. Ở liều 1 g ngày, paracetamol là chát ức chế yếu, thuận nghịch, không chuyên biệt trên cyclooxygenase. Ở liều điều trị, paracetamol có tác động không đáng kể trên hệ tim mạch và hô hấp, tuy nhiên, ở liều độc, paracetamol có thể gây suy tuần hoàn và thở nhanh, cạn.

Vitamin C: ở người, vitamin C có nguồn gốc ngoại sinh cần cho sự tạo thành collagen và tu sửa mô. Vào cơ thể, vitamin C bị oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Hai dạng này của vitamin được xem là quan trọng trong các phản ứng oxy hóa khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa tyrosin, sự biến đổi acid folic thành acid folinic, sự chuyến hóa carbohydrat, sy tổng hợp lipid và protein, sự chuyển hóa sắt, đề kháng với nhiễm khuẩn và trong hỗ hấp tể bào. Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut. Đầu tiên ảnh hưởng đến cầu trúc của collagen, và các thương tổn tiến triển ở xương và các mạch máu. Dùng vitamin C giúp phục hồi hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.

Đặc tính dược động học

Paracetamol được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 10 – 60 phút sau khi uống. Paracetamol được phân bố trong hầu hết các mô của cơ thể. Thuốc qua được nhau thai và hiện diện trong sửa mẹ. Sự gắn kết của thuốc với các protein huyết tương không đáng kể ở nồng độ điều trị thông thường nhưng tăng lên khi nồng độ thuốc tăng. Thời gian bán thải khoảng 1 – 3 giờ. Paracetamol chuyển hóa hàu hét qua gan và thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid và sulfat. Dưới 5% thuốc được đào thải dưới dạng paracetamol không thay đổi. Chất chuyển hóa thứ yếu do sự hydroxyl hóa (N-acetyl-p-benzoquinoneimin) thường được tạo ra với lượng rất nhỏ trong gạn và thận. Chất này đuoc giải độc bằng sự kết hợp với glutathion nhưng có thể tích lũy sau khi quá liều paracetamol và gây tổn thương mô.

Vitamin C được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa và phân bố rộng rãi khắp cơ thể. Nồng độ vitamin C trong huyết tương tăng khi liều uống vào tăng cho đến khi đạt trạng thái on định với liều khoảng 90 – 150 mg/ ngày. Lượng vitamin C dự trữ trong cơ thể người khỏe mạnh khoảng 1,5 g mặc dù có thể du trữ nhiều hơn khi dùng liều trên 200 mg/ ngày. Nồng độ thuốc trong bạch cầu và tiểu cầu cao hơn trong hồng cầu và huyết tương. Vitamin C bị oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic, một số đuoc chuyển hóa thành ascorbat-2 sulfat không hoạt tính và acid oxalic được bài tiết qua nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu cơ thể cũng được thải trừ nhanh chóng dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Vitamin C gua được nhau thai và phân bố vào sữa mẹ. Vitamin C được loại trừ bằng thẩm phân máu.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Partamol C

  • Không nên dùng Thuốc Partamol C quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Partamol C

Thuốc Partamol C được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén tròn, có màu vàng nhạt đến vàng, được đựng trong vỉ, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng. Mặt trước phía bên trái hộp có hình vuông màu tím có những dòng kẻ ngang, ở giữa là các hình lượn sóng màu cam và xanh dương. Phía bên trên có tin tên thuốc, logo thương hiệu STELLA màu nâu ở góc dưới bên phải và thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….

Lý do nên mua Partamol C tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Partamol C

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 4 vỉ x 4 viên hoặc hộp 10 vỉ x 2 viên hoặc chai 100 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 100g.

Dạng bào chế: viên nén sủi bọt.

Thuốc Partamol C mua ở đâu

Thuốc Partamol C có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Thuốc Partamol C giá bao nhiêu

Thuốc Partamol C có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 4 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành:  VD-21112-14

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm.

Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, X. Xuân Thới Đông, H. Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Xuất xứ

Việt Nam

2 đánh giá cho Partamol C, điều trị tình trạng đau đầu, cảm cúm, đau răng, đau cơ
5.00 Đánh giá trung bình
5 100% | 2 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Partamol C, điều trị tình trạng đau đầu, cảm cúm, đau răng, đau cơ
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    1. Nguyễn Đình Lộc Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Tuy trong thời gian dịch bệnh nhưng giao hàng khá nhanh Sản phẩm khá tốt

    2. Phạm Hồ Diễm Hương Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Hàng đóng gói khá kỹ, giao cũng nhanh. Mình mua lúc flashsale nên giá khá ổn, hsd tầm hơn 1, khá ok 👍

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)