Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 16 viên |
Thương hiệu | Stellapharm |
Chuyên mục | Giảm đau & hạ sốt |
Partamol C được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt với công dụng điều trị các cơn đau hoặc sốt như đau đầu, cảm cúm, đau răng, đau cơ, đau kinh nguyệt,…
Nội dung chính
Partamol C là dạng phối hợp của paracetamol và vitamin C giúp giảm triệu chứng của các cơn đau và sốt từ nhẹ đến vừa. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho cả người lớn và trẻ em trên 8 tuổi.
Partamol C được chỉ định điều trị các bệnh có đau hoặc sốt, như đau đầu, tình trạng cảm cúm, đau răng, đau cơ, đau kinh nguyệt, ở người lớn và ở trẻ em cân nặng trên 25 kg (khoảng 8 tuổi).
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mỗi viên nén bao phim Partamol C chứa những thành phần chính như là:
Paracetamol 330mg
Vitamin C 200mg
Tá dược:
Vừa đủ 1 viên.
Thuốc Partamol C cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng đường uống, hòa tan viên thuốc một ly nước.
Người lớn, trẻ em trên 50 kg (khoảng trên 15 tuổi): 1 – 2 viên/ lần, có thể lặp lại sau 4 giờ, tối đa 9 viên/ngày.
Trẻ em:
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tránh dùng liều cao vitamin C cho những bệnh nhân:
Thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (nguy cơ thiếu máu tán huyết).
Có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu (tăng nguy cơ hình thành sỏi thận).
Bệnh thiếu máu thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
Trong quá trình sử dụng Partamol C, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Paracetamol nên dùng thận trọng với bệnh nhân thiểu năng chức năng thận, gan và bệnh nhân nghiện rượu.
Dùng liều cao vitamin C kéo dài có thể gây tăng chuyển hóa thuốc, dẫn đến bệnh scorbut khi giảm liều về bình thường. Dùng liều cao vitamin C trong thời kì mang thai có thể dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Tán huyết có thể xảy ra khi dùng vitamin C cho trẻ sơ sinh thiếu hụt enzyme glucose-6-phosphat-dehydrogenase và cho trẻ sinh non khỏe mạnh khác.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Partamol C có chứa aspartame. Aspartame là nguồn tạo ra phenylalanine, có thể gây hại cho bệnh nhân bị bệnh phenylketon niệu (PKU), một rối loạn di truyền hiếm gặp gây tích lũy phenylalanine do cơ thể không thể đào thải thích hợp.
Partamol C chứa natri bicarbonate khan, natri carbonate khan, natri benzoate, natri saccharin, do đó, chế độ ăn của bệnh nhân cần hạn chế natri.
Partamol C chứa tartrazine dye, có thể gây phản ứng dị ứng.
Phụ nữ có thai:
Paracetamol là thuốc giảm đau thường được lựa chọn dùng cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, việc sử dụng paracetamol vào giai đoạn cuối thai kì có liên quan đến vấn đề thở khò khè dai dẳng của trẻ sơ sinh, Không nên dùng paracetamol quá thường xuyên cho phụ nữ có thai.
Vitamin C qua được nhau thai, Chưa có các nghiên cứu trên động vật và người mang thai, chưa thấy có vấn đề gì trên người.khi dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày. Tuy nhiên, uống lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú:
Chưa thấy tác dụng phụ xảy ra trên trẻ bú sữa mẹ khi người mẹ dùng paracetamol, lượng paracetamol được phân bố vào sữa mẹ rất it nên không nguy hại cho trẻ bú mẹ.
Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Chua thấy có ván đề gì xảy ra đói với trẻ sơ sinh khi người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường.
Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
Paracetamol
Rượu: uống rượu quá nhiều có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan. Thuốc chống co giật và isoniazid: dùng đồng thời paracetamol với isoniazid hoặc thuốc chống co giật làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.
Thuốc chống đông đường uống: uống liều cao paracetamol lâu dài làm tăng tác dụng của coumarin và các thuốc chống đông dẫn xuất indandion.
Vitamin C
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin qua nước tiểu.
Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.
Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vitamin C là chất khử mạnh, ảnh hưởng đến nhieu xét nghiệm dua trên phản ứng oxy hóa khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Partamol C thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Paracetamol
Tác dụng phụ của paracetamol hiếm và thường nhẹ.
Trên hệ tạo máu: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt.
Thận: độc tính trên thận khi lạm dụng hoặc dùng paracetamol dài ngày.
Hô hấp: hen suyễn.
Phản ứng quá mẫn: phù mạch, phát ban.
Vitamin C
Tăng oxalat niệu, buon nôn, nôn, o nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mát ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liêu 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra tiêu chảy.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Paracetamol
Triệu chứng
Ngộ độc paracetamol có thể do dùng liều đơn gây độc hoặc dùng lặp lại liều cao nhiều lần (7,5-10g mỗi ngày trong 1-2 ngày) hoặc do dùng thuốc thường xuyên. Hoại tử tế bào gan phụ thuộc liều là độc tính cấp nguy hiểm nhất của ngộ độc paracetamol và có thể gây tử vong.
Điều trị
Khi bị quá liều paracetamol, acetylcystein được dùng như chất giải độc. Khi dùng acetylcystein bắng đường uống, liều khởi đầu là 140 mg/kg; tiếp theo là liều duy trì 70 mg/kg sau mỗi 4 giờ x 17 liều. Trong vòng 1 giờ sau khi dùng liều khởi đầu hoặc liều duy trì acetyicystein, nếu bệnh nhân bị nôn ói, nên cho dùng liều lặp lại. Nếu bệnh nhân văn không thể uống, acetylcystein có thể được đưa qua ống thông vào tá tràng. Cũng có thể dùng thuốc chống nôn cho những bệnh nhân bị nôn ói. Nếu ngộ độc mới xảy ra, dùng than hoạt có thể làm giảm sự hấp thu paracetamol và nên điều trị sớm nhất có thể (tốt nhất là trong vòng 1 giờ sau khi bị ngộ độc). Các phương pháp khử độc dạ dày khác (như dùng siro ipeca) thì ít hiệu quả và không khuyên dùng.
Vitamin C
Những triệu chứng quá liều gồm soi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều cao.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Paracetamol là một dẫn xuất tổng hợp không gây nghiện của p-aminophenol. Paracetamol giảm đau và hạ sốt theo cơ chế tương tự salicylat. Ở cùng liều lượng, paracetamol cho tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin. Paracetamol giúp giảm thân nhiệt ở người bị sốt nhưng hiểm khi làm giảm thân nhiệt ở người binh thường. Ở liều 1 g ngày, paracetamol là chát ức chế yếu, thuận nghịch, không chuyên biệt trên cyclooxygenase. Ở liều điều trị, paracetamol có tác động không đáng kể trên hệ tim mạch và hô hấp, tuy nhiên, ở liều độc, paracetamol có thể gây suy tuần hoàn và thở nhanh, cạn.
Vitamin C: ở người, vitamin C có nguồn gốc ngoại sinh cần cho sự tạo thành collagen và tu sửa mô. Vào cơ thể, vitamin C bị oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Hai dạng này của vitamin được xem là quan trọng trong các phản ứng oxy hóa khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa tyrosin, sự biến đổi acid folic thành acid folinic, sự chuyến hóa carbohydrat, sy tổng hợp lipid và protein, sự chuyển hóa sắt, đề kháng với nhiễm khuẩn và trong hỗ hấp tể bào. Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut. Đầu tiên ảnh hưởng đến cầu trúc của collagen, và các thương tổn tiến triển ở xương và các mạch máu. Dùng vitamin C giúp phục hồi hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.
Paracetamol được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 10 – 60 phút sau khi uống. Paracetamol được phân bố trong hầu hết các mô của cơ thể. Thuốc qua được nhau thai và hiện diện trong sửa mẹ. Sự gắn kết của thuốc với các protein huyết tương không đáng kể ở nồng độ điều trị thông thường nhưng tăng lên khi nồng độ thuốc tăng. Thời gian bán thải khoảng 1 – 3 giờ. Paracetamol chuyển hóa hàu hét qua gan và thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid và sulfat. Dưới 5% thuốc được đào thải dưới dạng paracetamol không thay đổi. Chất chuyển hóa thứ yếu do sự hydroxyl hóa (N-acetyl-p-benzoquinoneimin) thường được tạo ra với lượng rất nhỏ trong gạn và thận. Chất này đuoc giải độc bằng sự kết hợp với glutathion nhưng có thể tích lũy sau khi quá liều paracetamol và gây tổn thương mô.
Vitamin C được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa và phân bố rộng rãi khắp cơ thể. Nồng độ vitamin C trong huyết tương tăng khi liều uống vào tăng cho đến khi đạt trạng thái on định với liều khoảng 90 – 150 mg/ ngày. Lượng vitamin C dự trữ trong cơ thể người khỏe mạnh khoảng 1,5 g mặc dù có thể du trữ nhiều hơn khi dùng liều trên 200 mg/ ngày. Nồng độ thuốc trong bạch cầu và tiểu cầu cao hơn trong hồng cầu và huyết tương. Vitamin C bị oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic, một số đuoc chuyển hóa thành ascorbat-2 sulfat không hoạt tính và acid oxalic được bài tiết qua nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu cơ thể cũng được thải trừ nhanh chóng dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Vitamin C gua được nhau thai và phân bố vào sữa mẹ. Vitamin C được loại trừ bằng thẩm phân máu.
Thuốc Partamol C được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nén tròn, có màu vàng nhạt đến vàng, được đựng trong vỉ, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng. Mặt trước phía bên trái hộp có hình vuông màu tím có những dòng kẻ ngang, ở giữa là các hình lượn sóng màu cam và xanh dương. Phía bên trên có tin tên thuốc, logo thương hiệu STELLA màu nâu ở góc dưới bên phải và thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 4 vỉ x 4 viên hoặc hộp 10 vỉ x 2 viên hoặc chai 100 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 100g.
Dạng bào chế: viên nén sủi bọt.
Thuốc Partamol C có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Partamol C có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 4 vỉ. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-21112-14
Công ty sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm.
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, X. Xuân Thới Đông, H. Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Việt Nam
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Nguyễn Đình Lộc Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Tuy trong thời gian dịch bệnh nhưng giao hàng khá nhanh Sản phẩm khá tốt
Phạm Hồ Diễm Hương Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Hàng đóng gói khá kỹ, giao cũng nhanh. Mình mua lúc flashsale nên giá khá ổn, hsd tầm hơn 1, khá ok 👍