Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 1 vỉ x 10 viên
Thương hiệu Pharbaco
Chuyên mục

Thuốc Pharbaren 500mg được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I – Pharbaco. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế. Có tác dụng điều trị nhiễm trùng nhẹ đến vừa gây ra bởi các dòng vi khuẩn nhạy cảm.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 11 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Pharbaren 500mg là gì

Thuốc Pharbaren 500mg là thuốc kê đơn, sử dụng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Với thành phần dược chất chính là Cefprozil hàm lượng 500mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng trực tiếp theo đường uống. Có tác dụng điều trị viêm họng, viêm tai giữa, nhiễm trùng da, …

Công dụng – chỉ định của Thuốc Pharbaren 500mg

Thuốc Pharbaren 500mg được chỉ định điều trị nhiễm trùng nhẹ đến vừa gây ra bởi các dòng vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng gây ra bởi Slaphyllococcus aureus (bao gồm các dòng sản sinh penicilinase) và Streptococcus pyogenes;
  • Viêm họng và viêm amidan gây ra bởi Streptococcus pyogenes;
  • Nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng (bao gồm viêm bàng quang cấp tính) gây ra bởi Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis;
  • Viêm tai giữa, viêm xoang cấp, nhiễm trùng cấp trong viêm phế quản mạn tính gây ra bởi Streptococcuspneumoninae, Haemophilus influenza (bao gom các dòng sản sinh P-lactamase) và Moraxeỉla (Branhamella) catarrhaỉis (bao gồm các dòng sản sinh p-lactamase)

Để làm giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của cefprozil và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ sử dụng Cefprozil để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc rất nghi ngờ do vi khuẩn nhạy cảm gây ra

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Pharbaren 500mg

Mỗi viên nén bao phim có chứa thành phần như:

Thành phần hoạt chất:

Cclprozil (dưới dụng Cefprozil monohydrat): 500 mg

Thành phần tá dược:

Avicel PH102, Povidon I<30, Aerosil R200, Magnesi stearat, Talc vừa đủ 1 viên.

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Pharbaren 500mg

Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng:

Sử dụng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên

  • Viêm họng và viêm amidan: 500mg/24h
  • Viêm xoang cấp tính: 250mg/12h hoặc 500mg/12h
  • Nhiễm trùng cấp tính trong viêm phế quản mạn tính: 500mg/12h
  • Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng: 250mg/12h hoặc 500mg/24h
  • Nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng: 500mg/24h

Trẻ em từ 2 tuổi đến 12 tuổi:

  • Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng: 20mg/kg/24h

Trẻ sơ sinh và trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuổi):

  • Viêm tai giữa: 15mg/kg/12h
  • Viêm họng và viêm amidan: 7,5mg/kg/12h
  • Viêm xoang cấp tính: 7,5mg/kg/12h hoặc 15mg/kg/24h

Thời gian điều trị

Thời gian điều trị thường kéo dài từ 10 đến 15 ngày, được quyết định dựa trên tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và đáp ứng vi sinh. Đối với viêm bàng quang cấp tính không biến chứng, thời gian điều trị thường kéo dài 7 ngày. Trong điều trị nhiễm trùng gây ra bởi Streptococcus pyogenes, thời gian điều trị cần kéo dài tối thiểu 10 ngày.

Suy thận

Không cần hiệu chỉnh liều dùng trên bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút. Với bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút, chỉ dùng nửa liều thông thường và giữ nguyên khoảng cách giữa các liều dùng. Cefprozil bị loại bỏ một phần bởithẩm tách máu, vì vậy chỉ nên sử dụng thuốc sau khi kết thúc phiên thấm tách máu.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Pharbaren 500mg 

Oxacilin 0,5g điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn
Oxacilin 0,5g là gì Oxacilin 0,5g là một kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm các penicilin...
300.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Dị ứng vói kháng sinh nhóm cephalosporin hay bất kì thành phần nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Pharbaren 500mg 

Trong quá trình sử dụng Thuốc  Pharbaren 500mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Quá mẫn và dị ứng                                                                                                           

  • Trước khi bắt đầu điều trị vói cefprozil, cần xác định xem bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với cefprozil, cephalosporin, penicilin, hoặc thuốc khác hay không, cần thận trọng nếu sử dụng thuốc này trên bệnh nhân nhạy cảm vói penicilin bởi nhạy cảm chéo giữa các kháng sinh nhóm beta- lactam đã được ghi nhận và có thể xuất hiện trên I 0% bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin.
  • Khi phản ứng dị ứng thuốc xuất hiện, cần ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức. Xử trí dị ứng thuốc có thể cần sử dụng epinephrin và các biện pháp cấp cứu khác bao gồm oxy, truyền dịch, tiêm kháng histamin, corticosteroid, hỗ trợ- đường thở.

Dạ dày – ruột

  • Tiêu chảy do Clostridium difficile (CDAD) được báo cáo khi sử dụng kháng sinh, bao gồm cefprozil. Tình trạng tiêu chảy có thể biểu hiện từ nhẹ đến nặng, thậm chí dẫn đến tử vong do viêm đại tràng. Vì vậy, cần cân nhắc chẩn đoán này ở bệnh nhân sau khi sử dụng kháng sinh với các triệu chứng tiêu chảy, viêm đại tràng, viêm đại tràng màng giả, viêm dại trảng nhiễm độc cấp tính, thủng ruột. Đã có báo cáo về trường hợp mắc CDAD hon 2 tháng sau khi sử dụng kháng sinh. Liệu pháp kháng sinh có thể không hiệu quả khi điều trị CDAD nặng. Sau khi chẩn đoán CDAD, cần tiến hành ngay các biện pháp điều trị thích hợp. CDAD thế nhẹ thường đáp ứng vói việc ngưng sử dụng kháng sinh không trực tiếp điều trị c. difficile. Trong trường họp bệnh nhân mắc CDAD thể vừa tới nặng, cần kiểm soát dịch và điện giải, bổ sung protein, điều trị vói kháng sinh hiệu quả trên c. difficile, thậm chí phẫu thuật khi cần thiết.

Thiếu máu tan máu

  • Đã có báo cáo về tình trạng thiêu máu tan máu do miễn dịch trung gian ở bệnh nhân sử dụng kháng sinh nhóm cephalosporin. Nếu bệnh nhân bị thiếu máu trong thời gian điều trị hoặc sau khi sử dụng cefprozil 2 đến 3 tuần, cần cần nhắc chẩn đoán thiếu máu liên quan đến cephalosporin, ngưng sử dụng thuốc và tiếp tục theo dõi tình trạng thiếu máu de có biện pháp xử trí thích hợp.
  • Không nên sử dụng cefprozil ở bệnh nhân có tiền sử thiếu máu tan máu liên quan đến cephalosporin bởi tình trạng thiếu máu tan máu nếu tái phát thường nặng hơn rất nhiều.

Trẻ em

  • Việc sử dụng cefprozil trong điều trị viêm xoang cấp tính ở đối tượng bệnh nhân này dựa trên những bằng chứng từ nghiên cứu trên người lớn và dược dộng học ở trẻ em.
  • Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở- tre nhỏ hơn 6 tháng tuổi chưa được thiết lập. Đã có báo cáo về tích lũy các kháng sinh cephalosporin khác ở’ trẻ sơ sinh (gây ra do thời gian bán thải kéo dài ở nhóm tuổi này).

Người cao tuổi

  • Chưa có nghiên cứu sử dụng cefprozil ở người cao tuổi mắc bệnh mãn tính. Ở người cao tuổi, thải trừ thuốc qua thận bi suy giảm ngay cá khi độ thanh thải creatinin huyêt thanh ở mức bình thường. Có thể chỉ định giảm liều hoặc giảm tần suất sứ dụng thuốc ở đối tượng bệnh nhân này.

Khuyến cáo chung

  • Cần đánh giá tình trạng thận của bệnh nhân trước và trong quá trình điều trị, nhất là ở người bệnh nặng. Với bệnh nhân đã được chẩn đoán hoặc nghi ngờ bị suy thận, cần theo dõi lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàng chặt chẽ truớc và trong quá trình điều trị vói cefproz.il. cần giảm tổng liều mỗi ngày của cefprozil ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút bởi nồng độ thuốc trong máu có thể cao hoặc duy trì khi dùng liều khuyến cáo thông thường trên những bệnh nhân này. Thận trọng khi sử dụng cephalosporin, bao gồm cả cefprozil, trên bệnh nhân sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu mạnh bởi thuốc lợi tiếu có thể gây hại đến chức năng thận.
  • Sử dụng lâu dài cefprozil có thế gây tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm. cần theo dõi sát sao tình trạng của bệnh nhân. Nếu có bội nhiễm trong quá tình điều trị, cần có biện pháp xử lý phù hợp.
  • Đã có báo cáo về phản ứng Coombs trục tiếp dương tính trong quá trình điều trị với kháng sinh nhóm cephalosporin. Thận trọng khi sử dụng thuốc trôn bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh lý về dạ dày-ruột, đặc biệt là viêm đại tràng.

Sử dụng Thuốc Pharbaren 500mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Nghiên cứu về chức năng sinh sản đã được thực hiện trên chuột nhắt, chuột và thỏ ở liều gấp 14, 7 và 0,7 lần so với liều tối đa hàng ngày ở người (1000 mg) tính theo mg/m2, và không tìm thay bằng chứng về tác hại của cefprozil trên bào thai. Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ

Phụ nữ cho con bú

Ít hơn 1% liều thuốc dùng trên mẹ được bài tiết vào sữa. Thận trọng khi sứ dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú, Có thể cân nhắc việc ngưng dùng thuốc tạm thời.

Ảnh hưởng của Thuốc Pharbaren 500mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do thuốc có thể gây chóng mặt và buồn ngủ, không nên sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Pharbaren 500mg

Tương tác thuốc – thuốc:

  • Độc tính trên thận đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời kháng sinh nhóm aminoglycosid và kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Sử dụng đồng thời với probenecid làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong (AUC) của cefprozil.

Tuong tác thuốc/thí nghiệm:

  • Kháng sinh nhóm cephalosporin có thể gây phản ứng dương tính giả cho glucose trong nước tiểu với phép thử khử đồng (dung dịch Benedict hoặc Fehling hoặc với viên Clinitcst), nhưng không ảnh hưởng đến phép thử enzym (glucose oxidase) cho glucose niệu. Phản ứng âm tính giả có thể xuất hiện trong phép thử íerricyanid cho đường huyết. Sự có mặt của cefprozil trong máu không ảnh hưởng đến phép định lượng creatinin trong nước tiểu hoặc huyết thanh bằng phương pháp picrat kiềm.

Tác dụng phụ của thuốc Pharbaren 500mg

Trong quá trình sử dụng Pharbaren 500mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng cefprozil tương tự như khi sử dụng các cephalosporin đường uống khác. Khoảng 2% bệnh nhân phải ngưng sử dụng cefprozil do tác dụng không mong muốn.

Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi sử dụng cefprozil bao gồm:

  • Tiêu hóa: tiêu chảy (2,9%), buồn nôn (3,5%), nôn (1%) và đau bụng (1%).
  • Hệ tạo máu: giảm tổng lượng bạch cầu (0,2%) và bạch cầu ái toan (2,3%).
  • Gan và mật: tăng AST (SGOT) (2%), ALT (SGPT) (2%), phosphatase kiềm (0,2%) và bilirubin (< 0,1%). Tương tự như với một số pcnicilin và các cephalosporin khác, đã có báo cáo về các trường hợp hiếm gặp vàng da ứ mật.
  • Thần kinh trung ương: chóng mặt (1%), tăng động, đau đầu, căng thẳng, mất ngủ, lú lẫn, buồn ngủ được báo cáo là hiếm gặp (< 1%).
  • Thận: tăng BUN (0,1%) và creatinin huyết tương (0,1%).
  • Quá mẫn: phát ban (0,9%), mề đay (0,1 %). Các tác dụng không mong muốn này thường gặp trên trẻ em hơn người lớn. Các dâu hiệu và triệu chứng thường xuất hiện sau vài ngày đầu tiên của đợt điều trị và biến mất trong một vài ngày sau khi ngưng sứ dụng thuốc.
  • Khác: hãm, bội nhiễm do bỉm (1,5%), ngứa bộ phận sinh dục và viêm âm đạo (1,6%).

Một số tác dụng không mong muốn hiếm gặp được báo cáo trong quá trình theo dõi sau tiếp thị: quá mẫn, phù mạch, viêm đại tràng (bao gồm cả viêm đại tràng mảng giả), hồng ban đa dạng, sốt, hội chứng Stevens-Johnson, giảm tiểu cầu.

Một số tác dụng không mong muốn được báo cáo trên bệnh nhân sử dụng kháng sinh nhóm cephalosporin: thiếu máu bất sản, thiêu máu tan máu, xuất huyết, rối loạn chức năng thận, hoại tử thượng bì nhiễm độc, độc tính trên thận, kéo dài thòi gian prothrombin, phản ứng Coombs dương tính, tăng LDH, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu hạt, suy tủy.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Tới nay chưa có báo cáo về việc dùng quá liều cefproz.il, vì vậy không có dữ liệu cụ thể về triệu chứng, điều trị khi quá liều thuốc. Nghiên cứu độc tính trên động vật cho thấy liều đơn cao tới 5000 mg/kg không gây hiệu quả nghiêm trọng hay tử vong.

Cefprozil được đào thải trước tiên bởi thận. Trong trường họp quá liều nghiêm trọng, nhất là trên bệnh nhân có tổn thương chức năng thận, thầm tách máu sẽ giúp loại bỏ cefprozil ra khỏi cơ thể.

Cefprozil được đào thải trước tiên bởi thận. Trong trường hợp quá liều nghiêm trọng, nhất là trên bệnh nhân có tổn thương chức năng thận, thẩm tách máu sẽ giúp loại bỏ cefprozil ra khỏi cơ thể.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Cefprozil lả kháng sinh cephalosporin bán tong họp phổ rộng. Cefprozil có hiệu lực 7/7 Vitro trên phổ rộng vi khưấn gram dương và gram âm. Cefprozil có hiệu lực diệt khuẩn nhờ tác dụng ức chế tổng hợp thành tế bào. Cefprozil bền vững hơn cefaclor dưới sự thủy phân beta lactamase do penicilinase mã hóa plasmid bao gồm TEM VÙN. aureus enzym cũng như các enzym nhóm la, Ib, lc và Id. Cefprozil không có hoạt tính trộn các vi khuẩn kháng methicillin Staphylococci, Enterococcus faeciiun, hâu het các chủng Acinetobacler, Enterobacter, Morganella morganii, Proteus vulgaris, Providencia, Pseudomonas và Serratia.

Đặc tính dược động học

Cefprozil được hấp thu tốt khi uống, không phụ thuộc vào bữa ăn. Sinh khả dụng đường uống của cefprozil đạt khoảng 90%. Dược động học của cefprozil không bị ảnh hưởng bởi thức ăn hoặc thuốc kháng acid sử dụng đồng thời. Nồng độ thuốc trung bình trong huyết tương sau khi sử dụng thuốc lúc đói được nêu trong bảng sau.

Liều Nồng độ cefprozil trong huyết tương* (mcg/mL) Thải trừ qua thận sau 8 giờ
Đính ~ 1,5 giờ 4 giờ’ 8 -giờ
250 mg 6,1 1,7 0,2 60%
500 mg 10,5 3,2 0,4 62%
1 g 18,3 8,4 1,0 54%

Dữ liệu thể hiện giá trị trung bình từ 12 nam tình nguyện trẻ tuổi.

Trong 4 giờ đầu sau khi uống thuốc, nồng độ cefprozil trung bình trong nước tiểu xấp xỉ 170 mcg/mL, 450 mcg/mL, 600 mcg/mL, lần lượt tương ứng với liều 250 mg, 500 mg, 1 g. Thời gian bán thải trung bình của thuốc trong huyết tương là 1,3 giờ’. Tỷ lệ gắn với protein huyết tương là 36% và không phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong khỏang 2 lĩicg/mL đến 20 mcg/mL. Không thấy bằng chứng về tích lũy cefprozil trong huyết tương ở người có chức năng thận bình thường sử dụng liều uống lặp lại lên đến I g mỗi 8 giờ trong 10 ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận: Thời gian bán thải thuốc trong huyết tương có thể bị kéo dài đến 5,2 giờ, tùy thuộc vào mức độ suy thận, ở bệnh nhân mà thận hoàn toàn không hoạt động, thời gian bán thải trung bình đạt 5,9 giờ. Trong quá trình thẩm tách máu, thời gian bán thải của thuốc giảm còn 2,1 giờ.

Đối với bệnh nhân suy gan: Không thấy sự khác biệt về dược động học của thuốc ở bệnh nhân suy gan so với bệnh nhân có chức năng gan bình thường.

Đối với bệnh nhân là nguôi cao tuổi: Sau khi sử dụng I liều I g cefprozil, AUC ở- người cao tuổi (> 65 tuổi) cao hơn xấp xỉ 35 – 60% so vói AUC ở người trưởng thành trẻ tuổi và AUC trung bình ỏ’ nữ giới cao hơn xấp xỉ 15 – 22% so với AUC ở nam giới. Vói mức độ chênh lệch về dược động học này, không cần thiết phải hiệu chỉnh liều dùng ở người cao tuổi.

Đối với bệnh nhân là người cao tuổi: Dược động học ở bệnh nhân nhi (6 tháng – 12 tuổi) không khác biệt so với người trưởng thành. Nồng độ tối da của thuốc trong huyết tương đạt đuợc saư 1 -2 giờ dùng thuốc. Thời gian bán thải thuốc trong huyết tương xấp xỉ 1,5 giờ. AUC ở bệnh nhi sử dụng liều 7,5, 15, 30 mg/kg lần lượt tương đương vói AUC ở người trưởng thành sử dụng liều 250, 500, 1000 mg.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Pharbaren 500mg

  • Không nên dùng Thuốc Pharbaren 500mg quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Pharbaren 500mg

Thuốc Pharbaren 500mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + xanh. Hộp thuốc được chia làm 2 nửa 1 nửa xanh 1 nửa trắng. Tên sản phẩm màu vàng, phía dưới in thành phần dược chất chính, phía dưới góc tay trái in logo và công ty sản xuất. 2 bên in thành phần, số lô sản xuất, hạn sử dụng.

Lý do nên mua Thuốc Pharbaren 500mg tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Pharbaren 500mg

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Thuốc Pharbaren 500mg mua ở đâu

Thuốc Pharbaren 500mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Thuốc Pharbaren 500mg giá bao nhiêu

Thuốc Pharbaren 500mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 38.000đ/ hộp 10 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-33601-19

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I – Pharbaco

Địa chỉ: Thanh Xuân, Sóc Sơn, TP. Hà Nội Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Pharbaren 500mg điều trị nhiễm trùng nhẹ đến vừa
Chưa có
đánh giá nào
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Pharbaren 500mg điều trị nhiễm trùng nhẹ đến vừa
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)