Xuất xứ | Pháp |
Quy cách | Hộp 50 ống PP x 10ml |
Thương hiệu | Laboratoire Aguettant |
Chuyên mục | Thuốc tiêm truyền |
Potassium Chlodride Proamp 0.10g/ml được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc để tiêm truyền sau khi pha loãng với công dụng điều trị hạ kali máu, mất cân bằng điện giải và cung cấp kali.
Nội dung chính
Thuốc Potassium Chlodride Proamp 0.10g/ml có hoạt chất chính là kali chloride, là một dung dịch đậm đặc tham gia vào điều chỉnh nhiễm kiềm chuyển hóa. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc để tiêm truyền sau khi pha loãng, dùng theo đường tiêm, thích hợp sử dụng cho người lớn.
Thuốc Potassium Chlodride Proamp 0.10g/ml được chỉ định là một dung dịch đậm đặc để tiêm truyền sau khi pha loãng, được chỉ định để:
điều trị hạ kali-máu,
chỉnh sửa sự mất cân bằng các chất điện giải,
cung cấp kali trong dinh dưỡng hoàn toàn bằng đường tiêm truyền
Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Mỗi ống dung dịch đậm đặc để tiêm truyền sau khi pha loãng Potassium Chlodride Proamp 0.10g/ml có chứa những thành phần chính như là:
Hoạt chất: kali chloride
Tá dược: nước cất pha tiêm
Công thức cho mỗi ống 10 m)
Kali chloride 1 g/ 10ml
Thuốc Potassium Chlodride Proamp 0.10g/ml cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Thuốc dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
CHỈ TIÊM TRUYỀN TĨNH MẠCH SAU KHI ĐÃ PHA LOÃNG
Liều thường dùng ở người lớn và thiếu niên:
Chỉ dùng bẳng đường tĩnh mạch sau khi pha loãng trong một dung dịch thích hợp, đến khi đạt nồng độ kali chloride tối đa là 4 g/1 (hay 50 mmol kali/1).
1 g kali chloride tương ứng với 13,4 mmol hay 524 mg kali.
Lượng thu nạp thông dụng hàng ngày vào khoảng 0,8 đến 2 mmol kali trên mỗi kilô thể trọng.
Không được truyền với tôc độ nhanh; tốc độ 10 mmol/giờ thường được xem là an toàn. Qui tắc chung là tốc độ truyền không bao giờ vượt quá 15 mmol/giờ.
Liều dùng ở trẻ em:
Tính an toàn và hiệu quá của kali chloride trên bệnh nhân trẻ em chưa được xác lập đầy đủ. Tuy vậy, liều được khuyên dùng là tiêm truyền đường tĩnh mạch sau khi pha loãng trong một dung dịch thích hợp với nồng độ tối đa là 3 mmol kali/kg thể trọng, hay 40 mmol/m2 diện tích cơ thể/ngày.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:
Potassium Chloride PRO AMP® 0,10g/ml bị chống chỉ định sử dụng trong trường hợp tăng clor- máu, tăng kali-máu hoặc bất kỳ tình trạng nào tạo điều kiện cho tăng kali-máu, đặc biệt là suy thận, hội chứng Addison, đái tháo đường không được kiểm soát, hoặc nhiễm toan chuyển hóa mất bù.
Trong quá trình sử dụng Potassium Chlodride Proamp 0.10g/ml, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Lưu ý đặc biệt
PHẢI PHA LOÃNG DUNG DỊCH ƯU TRƯƠNG TRƯỚC KHI DÙNG
Tăng kali máu xuất hiện trong khi dùng thuốc buộc phải ngưng điều trị ngay ngay.
Thận trọng khi dùng
Khi dùng các muối kali bằng đường tiêm truyền, phải theo dõi ECG liên tục, và tho dõi kỹ các chất điện giải, đặc biệt là kali.
Cách dùng:
Phụ nữ có thai:
Trong sử dụng lâm sàng, cho đến nay không thấy các tác dụng gây dị dạng hoặc độc cho thai.
Tuy vậy, việc theo dõi các trường hợp thai nghén có sử dụng kali dùng đường tĩnh mạch không đù để loại trừ bất kỳ nguy cơ nào.
Do vậy, nếu tuyệt đối cần thiết mới nên dùng dung dịch này trong thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú:
Vì không có dữ liệu về khả năng tiết vào sữa mẹ, tốt nhất nên tránh cho con bú mẹ trong thời gian điều trị.
Không liên quan.
Các phối hơp không đươc khuyên dùng (trừ trường hợp hạ kali-máu)
Các thuốc lợi tiểu giữ kali (dùng đơn độc hoặc phối hợp) như: amiloride, spironolactone, triamterene, kali cancrenoat, eplerenone; nguy cơ tăng kali-máu có tiềm năng tử vong, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận (tác dụng tăng kali-máu cộng lực).
Thuốc ức chế men chuyển (ACEI), thuốc đối kháng thụ thê angiotensin II, thuốc kháng viêm không steroid, ciclosporin, tacrolimus: tăng kali-máu có tiềm năng tử vong, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận (tác dụng tăng kali-máu cộng lực).
Các sản phẩm của máu, muối kali của penicillin: nguy cơ tăng kali-máu do lượng kali hiện diện trong những sản phẩm này.
Các phối hợp có thể dùng với sự thận trọng đặc biêt khi dùng:
Quinidine: kali có thể tăng cường tác dụng chống loạn nhịp của quinidine.
Thuốc lợi tiểu Thiazide, adrenocorticoid, glucocorticoid, mineralocorticoid: tiềm năng làm giảm tác dụng của việc bổ sung kali.
Digoxin: tăng kali-máu có thể rất nguy hiêm trên bệnh nhân đang dùng digitalin.
Các resin trao đổi ion và natri: nồng độ kali huyết thanh giảm thấp vì kali được thay thế bởi natri.
Kiểm tra tính tương thích cùa bất kỳ thuốc nào được phối hợp trong chai dịch truyền.
Không nên cho kali chloride vào mannitol, máu hoặc các sản phầm từ máu, hoặc dung dịch chứa amino acids hoặc lipid vì có thể làm kết tủa các chất trong dung dịch hoặc gây vỡ hông cầu được truyền vào.
Trong quá trình sử dụng Potassium Chlodride Proamp 0.10g/ml thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Các tác dụng phụ của Potassium Chloride PROAMP® 0,10 g/ml có thể liên quan tới kỹ thuật tiêm truyền.
Các rối loạn toàn thân và tình trạng bất thường tại chỗ tiêm
Tần suất không rõ
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng
Quá liều dẫn đến các hậu quả thảm khốc có thể gây ra các triệu chứng sau đây:
Tình huống cấp cứu:
Ngưng dùng kali chloride ngay lập tức và truyền dung dịch bicarbonate (trong trường hợp nhiễm toan chuyển hóa rõ rệt) hoặc dung dịch glucose đậm đặc chứa insulin thường. Liều insulin và glucose được xác định tùy theo mỗi cơ sở điều trị.
Trong trường hợp suy thận, phải tiến hành thẩm phân trước khi ngưng truyền dung dịch này để tránh hiện tượng tăng kali-máu dội ngược.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
CÁC CHẤT THAY THẾ HUYẾT TƯƠNG VÀ DUNG DỊCH ĐỂ TIÊM TRUYỀN
Mã ATC: B05XA01
Kali chloride là một dung dịch đậm đặc, phải được pha loãng trước khi dùng (nồng độ osmol = 2685 mosm/1).
Các tính chất dược lý của dung dịch kali chloride là tính chất cùa các ion kali và clor.
Ion kali: 1 g kali chloride tương đương 524 mg ion kali (K+), tương ứng với 13,4 mEq hoặc mmol ion kali (K+) hoặc ion clor (Cl+).
Kali là cation chủ yếu của dịch nội bào. Nồng độ bình thường trong huyết thanh ở người lớn là 3,5 đến 5,0 mmol/1, với nồng độ tham chiếu thường dùng là 4,5 mmol/1.
Sự bài tiết kali qua đường tiểu phụ thuộc vào các mineralocorticoid (aldosterone).
Trên người khỏe mạnh, kali ít bị thải qua đường ngoài thận.
Nồng độ kali ảnh hưởng sự dẫn truyền xung thần kinh và sự co cơ.
lon clor:
Tham gia vào sự điều chỉnh nhiễm kiềm chuyển hóa, thường kết hợp với hạ kali-máu
Kali chloride chủ yếu được bài tiết qua đường tiêu. Sự bài tiết giảm đáng kể trong trường hợp suy thận và có thể gây tăng kali-máu.
Hiện chưa có thông tin. Đang cập nhật.
Thuốc Potassium Chlodride Proamp 0.10g/ml được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc để tiêm truyền sau khi pha loãng, dung dịch trong suốt, không màu, được đựng trong ống hợp vệ sinh, bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng. Mặt trước có in tên thuốc màu đen, góc bên trái có các hình vuông màu xám, số 1g 10ml được in màu trắng trong khung màu đen ở góc dưới bên phải, logo thương hiệu Aguettant được in ở góc dưới bên trái và hai mặt có in thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….
Trước khi mở:
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Sau khi pha loãng:
Thuốc phải được dùng ngay.
36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 50 ống PP x 10ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 150g.
Dạng bào chế: dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền.
Thuốc Potassium Chlodride Proamp 0.10g/ml có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Potassium Chlodride Proamp 0.10g/ml có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 50 ống. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-16303-13
Công ty sản xuất: Laboratoire Aguettant.
Địa chỉ: Parc Scientifique Tony Garnier, 1 rue Alexander Fleming, 69007-Lyon Pháp.
Pháp
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.