Savipamol Extra 500, điều trị hạ sốt ở người bệnh sốt

5.00
(3 đánh giá của khách hàng)
203 đã xem

Giá liên hệ

Xuất xứ Việt nam
Quy cách Hộp 4 vỉ x 4 viên
Thương hiệu Dược phẩm Savi
Chuyên mục
Số đăng ký VD-17949-12

Savipamol Extra 500 là thuốc được điều chế dưới dạng viên nén sủi, dùng để chỉ định điều trị giảm các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa có nguồn gốc không phải nội tạng, như đau đàu, đau bụng kinh, đau cơ bắp, đau họng, đau răng

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 14 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ

Thuốc Savipamol Extra 500 là gì

Savipamol Extra 500 là thuốc thuộc nhóm giảm đau, với thành phần chính có trong thuốc là Paracetamol và Cafein. Thuốc được sử dụng để điều trị giảm đau và sốt từ nhẹ đến vừa có nguồn gốc không phải nội tạng, như đau bụng kinh, đau đầu, sốt, cảm cúm. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén, sử dụng bằng đường uống.

Công dụng – chỉ định của Thuốc Savipamol Extra 500

Savipamol Extra 500 được chỉ định điều trị hạ sốt ở người bệnh sốt, khi sốt có thề có hại hoặc khi hạ sót, người bệnh dễ chịu hơn. Giảm các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa có nguồn gốc không phải nội tạng, như đau đàu, đau bụng kinh, đau cơ bắp, đau họng, đau răng, đau nhức do cám lạnh hay cám cúm, sốt và đau khi khi tiêm vaccin, đau sau khi nhố răng. Paracetamol phối hợp với caffeine liều thấp giúp người dùng tinh táo hơn. Tuy nhiên, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản và có thỉ che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Savipamol Extra 500

Thuốc Savipamol Extra 500 bao gồm những thành phần chính như là:

Paracetamol 500 mg

Caffeine anhydrous 65mg

Tá dược vừa đủ 1 viên (Mannitol powder, aspartame, citric acid anhydrous, povidone KỈ0, l-leucine, tutti fruitti powder (hoặc mùi dâu/hoặc mùi cam), PEG 6000, natri hydrocarbonate, effer soda, natri carbonate anhydrous, natri benzoate)

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Savipamol Extra 500

Thuốc Savipamol Extra 500 cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng: Sử dụng bằng đường uống.

Hoà tan 1 viên trong khoáng 150ml nước uống. Uống ngay khi thuốc đã tan hoàn toàn.

Liều lượng:

Thuốc này chi dành cho người lớn vá trẻ em trên 11 tuổi. Để giảm đau và hạ sốt, liều thường dùng uống là 325mg – 650mg, cứ 4-6 giờ một lần khi cần thiết, nhưng không quá 8 viên một ngày (tức 4g paracetamol/ngày). Hoặc theo chi dần của Thầy thuốc. Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc cho trẻ; cần hỏi ý kiên bác sỹ, khi:

Sốt cao (39,5“C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tài phát.

Đau nhiều và kéo dài hơn 10 ngày.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Savipamol Extra 500

Travicol PA, điều trị giảm đau, nhức đầu trong cảm cúm, cảm lạnh
Travicol PA được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế,...
0

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phối, thận hoặc gan.
  • Người bệnh quà mẫn cảm với paracetamol
  • Người bệnh thiêu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase
  • Người ăn kiêng muối.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Savipamol Extra 500

Trong quá trình sử dụng Thuốc Savipamol Extra 500, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Phải dùng paracetamol thận trọng ờ những người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thê không biêu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.

Bệnh gan, thận nặng

Uống nhiêu rượu có thê gây tăng độc tính với gan cùa paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Paracetamol tương đối không dộc với liêu điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay; những phản ứng mẫn cám khác gồm phù thanh quản, phù mạch, và những phán ứng kiêu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thề huyết cầu đã xây ra với việc sử dụng những dẫn chất p-amino phenol, đạt biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.

Người bị phenylceton-niệu (nghĩa là thiếu hụt gen xác định tinh trạng cúa phenylalanin hydroxylase) và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thì phải được cảnh báo là một số chế phẩm paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyển hóa trong dạ dày – ruột thành phenylalanin sau khi uống.

Dùng phối hợp với các chế phẩm khác có chúa paracetamol có thể gây hiện tượng quá liều hoặc ngộ độc thuốc.

Sử dụng lâu dài với liều cao cafein có thể gây trạng thài cáu kinh, lơ mơ và đau đầu khi ngưng dùng đột ngột.

Sử dụng Thuốc Savipamol Extra 500 cho phụ nữ có thai và cho con bú

Trường hợp có thai: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thế có đôi với phát triền thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần. Dựa vào những thí nghiệm trên súc vật mang thai, tổ chức FDA (Mỹ) khuyên cáo người mang thai nên hạn chế sừ dụng đến mức tối thiểu caffeine hoặc thức uống có chứa caffeine vl caffeine có tác động đến bào thai, gây trụy thai; tuy nhiên vấn đề này vẫn còn tranh cãi, chưa đi đến thống nhất vì đã có báo cáo uống caffeine liều trung bình lại làm giảm nguy cơ gây sảy thai.

Trường hợp cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú dùng paracetamol, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ. Sau khi dùng theo đường uống liều 35 – 336mg caffeine, nồng độ đinh caffeine trong huyết tương đạt 2,4 – 4,7 microgam/ml, trong nước bọt là 1,2 — 9,2 micro- gam/ml, trong sữa mẹ là 1,4 – 7,2 microgam/ml. Ở nồng độ này trẻ bú mẹ đã phái tiêu thụ khoảng 1,3 – 3,1 mg caffeine, là liều không gãy nguy hại mặc dù trẻ tăng tính hiếu động và ít ngũ hơn so với mẫu đối chứng.

Ảnh hưởng của Thuốc Savipamol Extra 500 lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có tác động.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Savipamol Extra 500

Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này cở vé ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylate khỉ cẩn giám đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chắt indandion.

Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ờ người bệnh dùng đồng thời phenothiazine và liệu pháp hạ nhiệt.

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ para-cetamol gây độc cho gan.

Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturate, carbamazepine) gây cảm ứng enzym ở microsom thê gan, có thể làm tăng tính độc hại của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.

Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazide yới paracetamol cũng có thế dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xắc định được cơ chế chính xác tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kế ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazide. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol kill đang dùng thuốc chống co giật hay isoniazid.

Tương tự như theophyllin, caffeine tương tác dược dộng học với các thuốc dược chuyến hóa bởi hệ enzym cytocrom P450 isoenzym CYP1A2 ở gan.

Tác dụng phụ của thuốc Savipamol Extra 500

Trong quá trình sử dụng Savipamol Extra 500 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Ban da và những phản ứng dị úng khác thinh thoảng xảy ra. Thường là ban đó hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylate hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Ít gặp, 1/1000 <ADR < 1/100:

Da: Ban.

Dạ dày-ruột: Buồn nôn, nôn.

Huyết học: Loạn tạo màu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.

Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Khác: Phàn ứng quá mẫn.

Hướng dẫn cách xử lý ADR: Nếu xảy ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, ngừng dùng thuốc, về điều trị, xin đọc phần : “Quá liều”.

Quá liều và cách xử trí

Biểu hiện:

Cafein: Với liều sử dụng như trên, không có vân đề về quá liêu.

Paracetamol:

Nhiễm độc paracetamol có thề dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lập lại liều lớn paracetamol (ví dụ 7,5 – 10 g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tứ gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tinh nghiêm trọng nhất do quá liêu và có thể gây tử vong.

Buồn nôn, nôn, và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 -3 giờ sau khi uống liều độc cùa thuốc. Methemoglobin – máu, dẫn đến chứng xanh tim da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẵn chất p – aminophenol; một lượng nhỏ sulihemo- globin cũng có thể được sản sinh. Trẻ em có khuynh hướng tạo me-themoglobin dễ hơn người lớn sau khi uống paracetamol.

Khi bị ngộ độc năng, ban đầu có thể kích thích hộ thần kinh trung ương, kích động và mê sàng. Tiếp theo có thê là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; một là; thở nhanh, nóng; mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp; và suy tuần hoàn. Trụy mạch do giảm oxy huyết tương đối và do tác dụng ức chế trung tâm, tác dụng này chi xảy ra với liêu rất lớn. sốc có thê xáy ra nêu giăn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thờ gây tử vong có thể xảy ra. Thường hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày hôn mê.

Dấu hiệu lâm sàng thương tốn gan trở nên rõ rệt trong vòng 2 đến 4 ngày sau khi uống liều độc. Aminotransferase huyết tương tăng (đôi khi tăng rất cao) và nồng độ bilirubin trong huyết tương cũng có thê tăng; thêm nữa, khi thương tổn gan lan rộng, thời gian prothrombin kéo dài. Có thể 10 % người bệnh bị ngộ độc không được điều trị đặc hiệu đã có thương tổn gan nghiêm trọng; trong số đó 10 % đến 20 % cuối cùng chết vi suy gan. Suy thận cấp cũng xảy ra ở một số người bệnh. Sinh thiết gan phát hiên hoại từ trung tâm tiểu thúy trừ vùng quanh tĩnh mạch cửa. Ở những trường hợp không tử vong, thương tổn gan phục hôi sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng.

Điều trị:

Chắn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Có những phương pháp xác định nhanh nồng độ thuốc trong huyết tương. Tuy vậy, không được trì hoãn điều trị trong khi chờ kết quả xét nghiệm nếu bệnh sử ý là quà liều nặng. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phái điêu trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.

Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bồ sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetyl cysteine có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phái cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kề từ khi uống paracetamol. Điều trị với N-acetylcysteine có hiệu quá hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N-acetylcysteine với nước hoặc đồ uống không có rượu đề đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N-acetylcysteine với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, với mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lằn. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.

Tác dụng không mong muốn của N-acetylcỵsteine gồm ban da (gồm cà mày đay, không yêu cầu phải ngừng thuốc), buôn nôn, nôn, tiêu chảy, và phản ứng kiểu phản vệ.

Nếu không có N-acetylcysteine, có thể dùng methionine. Ngoài ra có thề dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Liên quan đến Paracetamol – Paracetamol (acetaminophen hay N – acetyl – p – aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dựng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.

Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ớ người binh thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Paracetamol, với liều điêu trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, khỏng làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylate, vi paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chi tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thân kinh trung trong. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

Khi dùng quá lieu paracetamol một chất chuyên hóa là N – acetyl – benzoquinonimine gây độc nặng cho gan. Liều bình thường, paracetamol dung nạp tốt, không có nhiều tác dụng phụ của aspirin. Tuy vậy, quá liều cấp tính (trên 10 g) làm thương tần gan gây chết người, và những vụ ngộ độc và tự vẫn băng paracetamol đã tăng lẽn một cách đáng lo ngại trong những năm gần đây. Ngoài ra, nhiều người trong đó có cả thầy thuốc, dường như không biết tác dụng chống viêm kém của paracetamol.

Đặc tính dược động học

Liên quan đến Paracetamol .

Hấp thu:

Paracetamol được hấp thu nhanh chồng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phẩn và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thụ của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.

Phân bố:

Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

Thải trừ:

Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25 – 3,0 giờ, có thế kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tồn gan.

Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 đến 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoáng 35%) hoặc cysteine (khoảng 3%); cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl hoá và khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.

Paracetamol bị N – hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 đế tạo nên N – acetyl – benzoquinonimine, một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyên hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trọng glutathione và như vậy bị khử hoạt tính. Tuy nhiên, nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyên hóa này được tạo thành với lượng đủ để làm càn kiệt glutathione của gan; trong tình trạng đó, phản ứng cùa nó với nhóm sulfhydryl của protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại tử gan. Liên quan đến Caffeine Caffeine được hấp thu hoàn toàn theo đường uống và phân bố toàn thân; nó cũng được hấp thu qua da; sử dụng theo dạng tọa dược (thuốc nhết hậu môn), caffeine được hấp thu chậm và không đồng nhất; đường tiêm bấp hấp thu kém hơn đường uống. Caffeine dễ dàng vượt qua màng nẫo cùa hệ thần kinh ưung ương, qua nhau thai, vào tuyên nước bọt và một số ít được tiết vào sữa mẹ (xem Truông hạp cho con bú), ở người lớn, caffeine được chuyển hoá gần như hoàn toàn ở gan nhờ các phản ứng oxi hóa, demethyl hoá và acyl hoá và được bài tiết qua đường nước tiểu dưới dạng 1-methyluric acid, 1-methylxanthine, 7-methylxanthine, 1,7-dimethylxanthine (paraxan¬thine), 5-acetylamino-6-formylamino-3-methyluracil (AFMU) và khoảng 1% chất không biến đổi. Trẻ em (từ mới sinh đến 6 tháng tuổi) mới có khả năng khứ hóa mạnh cafein. Nửa đời thải trừ khoáng 3-7 giờ ở người lớn và tăng gấp 100 lần ờ trẻ mới sinh.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Savipamol Extra 500

  • Không nên dùng Thuốc Savipamol Extra 500 quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Savipamol Extra 500

Thuốc Savipamol Extra 500 được bào chế dưới dạng viên sủi, được đóng trong vỉ. Bên ngoài là hộp giấy cứng màu trắng xanh, mặt trước được in tên sản phẩm màu xanh, phía dưới được in các thành phần và hàm lượng có trong thuốc, góc trái phía trên được in quy cách đóng hộp. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Thuốc Savipamol Extra 500 tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Savipamol Extra 500

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 4 vỉ x 4 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Viên nén sủi.

Thuốc Savipamol Extra 500 mua ở đâu

Thuốc Savipamol Extra 500 có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Savipamol Extra 500 giá bao nhiêu

Thuốc Savipamol Extra 500 có giá bán trên thị trường hiện nay là: 31.000đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-17949-12

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần dược phẩm Sa Vi (SaViPharm)

Địa chỉ: Lô Z01-02-03a KCN/KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Tp. HCM. Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

3 đánh giá cho Savipamol Extra 500, điều trị hạ sốt ở người bệnh sốt
5.0 Đánh giá trung bình
5 100% | 3 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Savipamol Extra 500, điều trị hạ sốt ở người bệnh sốt
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    1. Phạm Viễn Du Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Thấy mọi người giới thiệu. Chưa uống nên chưa biết như nào. Giao hàng nhanh lắm.

    2. Nguyễn Gia Bình Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Giao hàng nhanh,đặt 3 hôm nhận đx hàng,bọc cẩn thận,hi vọng dùng có hiệu quả

    3. Nguyễn Hữu Phi Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn

      Sản phẩm tốt tin dùng sẽ ủng hộ shop thường xuyên hdjsodbdjdibcidnsn

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)