Xuất xứ Úc
Quy cách Chai 100ml
Thương hiệu Fresenius Kabi
Chuyên mục

Smoflipid 20% được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế, được bào chế dưới dạng nhũ tương truyền tĩnh mạch với công dụng cung cấp năng lượng và các acid béo thiết yếu và các acid béo omega -3.

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 0 người thêm vào giỏ hàng & 16 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Smoflipid 20% là gì

Thuốc Smoflipid 20% thuộc nhóm các dung dịch dinh dưỡng truyền qua tĩnh mạch giúp cung cấp lượng cần thiết các acid béo thiết yếu. Thuốc được bào chế dưới dạng nhũ tương, dùng theo đường truyền tĩnh mạch, thích hợp sử dụng cho người lớn.

Công dụng của Thuốc Smoflipid 20%

Thuốc Smoflipid 20% được chỉ định cung cấp năng lượng và các acid béo thiết yếu và các acid béo omega- 3 cho bệnh nhân, như một phần của chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, khi nuôi dưỡng qua đường ăn hoặc qua đường tiêu hóa không đủ hoặc do chống chỉ định.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Smoflipid 20%

Mỗi chai nhũ tương truyền tĩnh mạch Smoflipid 20% có chứa những thành phần chính như là:

Hoạt chất 1000 ml Chai 250 ml Chai 100 ml
Dầu đậu nành tinh chế 60,0 g 15.0g 6,0 g
Triglycerid mạch trung bình 60.0 g 15,0 g 6,0 g
Dầu ô-liu tinh chế 50.0 9 . 12.5ja 5,0 g
Dầu cá tinh chế 30.0 g 7.5 g 3,0 q
Tổng năng lượng cung cấp 8.4 MJ (= 2000 kcal) 2.1 MJ (= 500 kcal) 0.84 MJ (=200 kcal)
pH khoảng 8
Nồng độ thẩm thấu khoáng 380 mosm/kg H2O

Tá dược: a-Tocopherol, lecithin từ trứng, glycerol, natri oleat, natri hydraxid (để điều chỉnh pH), nước cất pha tiêm

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Smoflipid 20%

Thuốc Smoflipid 20% cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

Thuốc dùng đường truyền tĩnh mạch ngoại vi hoặc tĩnh mạch trung tâm.

Liều dùng tham khảo:

Tùy theo khả năng chuyển hóa được lượng mỡ truyền vào của bệnh nhân, nên điều chỉnh liều dùng và tốc đố truyền, xem mục Thận trọng và Cảnh báo.

Đối với người lớn

Liều chuẩn là 1,0 – 2,0 g mỡ/kg thể trọng/ngày, tương ứng với 5 – 10 ml/kg thể trọng/ngày

Tốc độ truyền gợi ý là 0,125 g mỡ/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,63 ml SMOFLIPID/kg thể trọng/giờ, vả không nên vượt quá 0,15 g mỡ/kg thể trong/giờ, tương ứng với 0,75 ml SMOFLIPID/kg thể trọng/giờ.

Đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ

Liều ban đầu nên là 0,5 -1.0 g mỡ/kg thể trọng/ngày, sau đó tăng thêm 0.5 – 1.0 g mỡ/kg thể trọng/ngày, liều tối đa là 3,0 g mỡ/kg thể trọng/ngày Không vượt quá liều khuyến cáo 3,0 g mỡ/kg, thể trọng/ngày, tương ứng với 15 ml SMOFLIPID/kg thể trong/ngáy. Tốc đô truyền không được vượt quá 0,125 g mỡ/kg thể trọng/giờ

Đối với trẻ sinh non và nhẹ cân, nên truyền SMOFLIPID liên tục trong 24 giờ

Đổi với trẻ em

Không vượt quá liều khuyến cáo 3,0 g mỡ/kg thể trọng/ngày, tương ứng với 15 ml SMOFLIPID/kg thể trọng/ngàỵ. Nên tăng dần liều hàng ngày trong tuần đầu dùng thuốc Tốc độ truyền không được vượt quá 0,15 g mỡ/kg thể trọng/giờ

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

Piracetam Kabi 1g/5ml điều trị chứng giật cơ có nguồn gốc vỏ não
Piracetam Kabi 1g/5ml là gì Thuốc Piracetam Kabi 1g/5ml là dẫn xuất vòng của acid gamma...
84.000
  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Smoflipid 20%

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:

Quá mẫn cảm với đạm của cá, trứng, đậu nành, lạc hoặc với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm này

Mức mỡ máu tăng cao quá mức

Suy gan nghiêm trọng

Rối loạn đông máu nghiêm trọng

Suy thận nghiêm trọng không có lọc máu hoặc thẩm tách máu

Sốc cấp tính

Các chống chỉ điịnh chung đối với việc truyền tĩnh mạch: như phù phổi cấp, thừa dịch, suy tim mất bù

Tình trạng không ổn định (ví dụ như sau chấn thương, đái tháo đường mất bù, nhồi máu cơ tim cấp, đột quỵ, viêm tắc tĩnh mạch, toan hóa chuyển hóa và nhiễm trùng nặng và mất nước nhược trương)

Cảnh báo và thận trong khi sử dụng Thuốc Smoflipid 20%

Trong quá trình sử dụng Smoflipid 20%, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Khả năng chuyển hóa mỡ có tính cá thể và do đó cần được các nhân viên y tế theo dõi như thông lệ. Thông thường nên kiểm tra mức triglycerid trong máu. Cần lưu ý đặc biệt các bệnh nhân có nguy cơ bị tăng mỡ máu (ví dụ bệnh nhân được chỉ định truyền mỡ liều cao, nhiễm trùng nặng, trẻ sinh quá nhẹ cân). Nồng độ triglycerid trong máu không nên vượt quá 3 mmol/l khi truyền dịch. Cân nhắc giảm liều hoặc ngừng truyền nhũ tương nếu nồng độ triglycerid trong máu khi truyền hoặc sau khi truyền vượt quá 3 mmol/l. Việc quá liều có thể dẫn đến các triệu chứng quá tải mỡ.

Thuốc này có chứa dầu đậu nành, dầu cá và phospholipid tứ trứng có thể gây ra các phản ứng dị ứng. Phản ứng dị ứng đã được quan sát thấy giữa đậu nành và lạc

Cần thặn trọng khi sử đụng SMOFLIPIQ trên bệnh nhẫn có suy giảm chuyển hóa lipid, thường thấy ở những bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, viêm tụy, suy chức năng gan, suy tuyến giáp và nhiễm trùng

Các tài liệu về sử dụng trên bệnh nhàn đái tháo đường hoăc suy thận còn hạn chế.

Việc sử dụng đơn thuần các acid béo mạch trung bình có thể dẫn đến toan chuyển hóa Nguy cơ này phần lớn được hạn chế bằng việc truyền đồng thời các acid béo mạch dài có trong sản phẩm SMOFLIPID. Việc sử dụng cùng lúc carbohydrat sẽ hạn chế thêm nguy cơ này.

Vì vậy, nên truyền đồng thời với dung dịch carbohydrat hoặc dung dịch acid amin có cabohydrat. Các xét nghiệm chung để theo dõi việc nuôi dường qua đường tĩnh mạch cần được tiến hành thường xuyên. Cãc xét nghiệm này bao gồm xét nghiệm mức đuờng máu, các xét nghiệm chức năng gan, chuyên hóa acid-base, cân bằng dịch thể xét nghiệm công thức máu và điện giải.

Nếu có bất kỳ phản ứng phản vệ (như sốt, rùng mình, mẩn đỏ da hoặc khó thở) nên quyết định ngừng truyền ngay lập tức.

Thận trong khi truyền SMOFLIP1D cho trẻ sơ sinh vã trẻ sinh non bị bilirubin niệu tăng và các trường hợp bệnh nhi bị tăng áp phổi, ở trẻ sơ sinh, nhất là trẻ sinh non cần cung cấp dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch lâu dài, càn theo dõi kết quả đếm tiểu cầu, xét nghiệm chức năng gan và nồng độ triglycerid trong máu.

Mức mỡ máu cao có thể gây nhiễu đối với các xét nghiệm máu, ví dụ như xét nghiệm hồng cầu

Nên tránh bổ sung thêm các thuốc khác hoặc các chất khác vào nhũ tương SMOFLIPID trừ khi đã biết rõ tính tương thích.

Sử dụng thuốc Smoflipid 20% cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không có tài liệu về nguy cơ của SMQFLIPID đối với phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Chưa có nghiên cứu nào về độc tính sinh sản trên động vật. Việc nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch có thể cần thiết khi có thai và cho con bú. SMOFLIPID chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú sau khi đã cân nhắc.

Ảnh hưởng của Thuốc Smoflipid 20% lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hiện chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Tuy nhiên, cần cảnh báo cho bệnh nhân khi dùng thuốc có thể gây phản ứng quá mẫn dẫn đến đau đầu.

Tương tác, tương kỵ của thuốc Smoflipid 20%

Tương tác giữa thuốc Smoflipid 20% với các thuốc khác

Heparin dùng ở liêu lâm sàng dẫn đến sự tăng thoáng qua của men lipoprotein lipase trong tuần hoàn: lúc đầu có thể làm tăng sự phân giải mỡ trong máu, tiếp theo là sự giảm thoáng qua và độ thanh thải triglycerid trong máu.

Dầu đậu nành có vitamin K trong thành phần tự nhiên. Hàm lượng nhỏ trong sản phẩm SMOFLIPID không được coi là có ảnh hưởng đáng kể đến quá trình đông máu của những bệnh nhân đang đuợc điều trị bằng các thuốc cố coumarin.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.

Tác dụng phụ của thuốc Smoflipid 20%

Trong quá trình sử dụng Smoflipid 20% thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Thường thấy >1/100, <1/10 Ít thấy >1/1000,

<1/100

Hiếm thấy

>1/10.000, <1/1000

Rất hiếm thấy

<1/10.000

Các rối loạn về hô hấp, lồng ngực và vùng trung thất Khó thở
Các rối loạn về đường tiêu hóa Mất cảm giác ngọn miệng, buồn nân. nõn
Các rối loạn về mạch máu Giảm huyết áp tăng huyết áp
Các rối lọan chung và bất thường tại vị tri tiêm truyền Tăng nhẹ thân nhiệt ớn lạnh Các phản ứng quá mẫn (phản ứng phản vệ hoặc phản ứng dị ứng.

mẩn đỏ da nổi mày đay, đỏ mặt, đau đầu), cảm giác nóng bừng hoặc ớn lanh, xanh xao đau vùng cổ lưng, xương, ngực và thắt lưng

Các rối lọan về hệ thống sinh sản và vú Cương cứng dương vật

Nếu xảy ra các tác dụng không mong muốn này hoặc nếu mực triglycerid trong khi truyền tăng cao hơn 3 mmol/l nên ngừng truyền SMOFLIPID hoặc nếu cần thiết phải truyền tiếp nên giảm liều.

Nhũ tương SMOFLIPID luôn là một phần của chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch có acid amin và glucose Buồn nôn, nôn và tăng đường máu là những triệu chứng liên quan đến tình trạng được chỉ định nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch và đôi khi có liên quan đén ché độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch.

Cần theo đa mức đường máu và tnglycerid máu để tránh trường hợp các mức này tăng cao lên và có thể gây bất lợi

Triệu chứng quá tải mờ

Khả năng chuyển hóa triglycend bị suy giảm làm dẫn đến “triệu chứng quá tải mở”, có thể do quá liều. Những dấu hiệu quá tải chuyển hóa càn phải được theo dõi. Nguyên nhân có thể do di truyền (sự khác biệt cá thể về chuyển hóa) hoặc do cơ chế chuyển hóa mỡ bị ảnh hưởng của tiền sử bệnh hoặc những bệnh đang bị mắc. Triệu chứng này cũng có thể gặp khi tăng triglycend máu nghiêm trọng, ngay cả khi tốc độ truyền tuân thủ theo đúng hướng dẫn và có liên quan đén những thay đổi đột ngột tình trạng lâm sàng của bệnh nhẳn, ví dụ như suy chúc năng thân hoặc bị nhiễm trùng. Quá tải mở có tnệu chứng như tăng mỡ máu, sốt, nhiễm mỡ, gan to kèm hoặc không kèm vàng da, phì đại lá lách, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, tán huyết và tăng hồng cầu lưới, xét nghiệm chức năng gan có bất thường và hôn mê. Các triệu chứng thường có thể thuyên giảm khi ngừng truyền nhũ tương mỡ Nếu phát hiện các dâu hiệu của triệu chứng quá tải mỡ, nên ngừng truyèn nhũ tương SMOFLIPID.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí

Quá liều dẫn đến triệu chứng quá tải mỡ có thể xảy ra đo tốc độ truyền quá nhanh, hoặc truyền với tốc độ như hướng dẫn trong thời gian dài ngày và có liên quan đến những thay đổi tình trang lâm sàng của bệnh nhân, ví du như suy giảm chức năng thận hoặc nhiễm trùng.

Quá liều có thể dẫn đến các tác dụng phụ (xem Tác dung không mong muốn. Triệu chứng quá tải mỡ). Trong những trường hợp này, nên ngừng truyền nhũ tương mỡ, hoặc nếu cần truyền tiếp nên giảm liều.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược điều trị: các dung dịch dinh dưỡng truyền qua tĩnh mạch, nhũ tương mỡ

Mã số ATC: BO5BAU2

Nhũ tương mở có kích thước tiểu phân và đặc điểm sinh học giống với các vi thể nhũ trấp nội sinh. Thành phần của SMOFLIPID (dầu đậu nành, triglycerid mạch trung bình, dầu ô-liu dầu cá) ngoài hàm lượng năng lượng cung cấp có những đặc điểm dược động học riêng

Dầu đậu nành có hàm lương acid béo thiết yếu cao. Acid béo omega-6 linoleic có nhiêu nhát (khoảng 55-60%) Acid béo omega-3 alpha- linolemọ có khoảng 8%. Phần dầu này trong nhũ tương SMOFLIPID cung cấp lương cần thiết các acid béo thiết yếu

Acid béo mạch trung bình nhanh chóng bị cxy hóa và cung câp cho cơ thể dạng năng lượng chuyển hóa nhanh.

Dầu ô-liu chù yêu cung cấp năng lượng ở dạng các acid béo không bão hòa một nối dõi ít có khả năng bị oxy hóa so với lượng tương đương các acid béo không bão hòa nhiều nối đôi.

Dầu cá được đặc trưng bởi hàm lương cao acid eicosapentaenoic (EPA) và acid docosahexaenoic (DHA) DHA là thánh phàn cõ tính cáu trúc quan trong của màng tế bào, còn EPA là chất nền của eicosanoid như prostaglandin, tromboxan và leucotrien

Vitamin E bào vệ các acid béo chống lai sự oxy hóa mỡ

Hai dự án nghiên cứu về dinh dưỡng tĩnh mạch tại nhá cho bệnh nhãn có nhu cầu hỗ trợ dinh dưỡng trong một thời gian dài đã được tiến hành. Mục đích chính của cả 2 nghiên cứu là chứng minh chế độ dinh dưỡng tĩnh mạch trong một thời gian dài an toàn cho bệnh nhân. Mục đích của một trong 2 nghiên cứu là khẳng định việc sử dụng hiệu quá trên các bệnh nhân nhi Nghiên cứu này được phản loại theo nhóm tuổi (nhóm từ 1 tháng đến dưới 2 tháng tuổi, và nhóm 2 đến 11 tuổi) Cả 2 nghiên cứu đều đưa đến kết luận SMOFLIPID sử dụng an toàn như sản phẩm đối chứng (INTRALIPID 20%). Hiệu quả trong nghiên cứu trên bệnh nhân nhi đươc đánh giá qua các chỉ số cân nặng, chiều cao, Chỉ số BMI. Tiền albumin, protein liên kết retinol và cơ cấu acid béo Không có sự khác biệt về các chỉ số ở 2 nhóm, ngoại trừ cơ cấu acid béo sau 4 tuần điều trị ở các bệnh nhân truyền SMOFLIPID có thấy hàm lượng acid béo omega 3 tăng lên trong lipoprotein huyết tương và phospholipid hồng cầu và như vậy phản ánh sự khác biệt trong thành phần của nhũ tương béo đã truyền.

Đặc tính dược động học

Các trigiycerid riêng biệt có tốc độ thanh thải khác nhau nhưng SMOFLIPID là hồn hợp được chuyển hóa nhanh hơn so với tnglycend mạch dài (LCT) với mức triglycerid máu thấp hơn khi truyền nhũ tương. Dầu ố-liu có tốc đố chuyển hóa châm nhất trong số các thành phần của nhũ tương (thậm chi chậm hơn cả so với LCT) và tnglycend mạch trung bình (MCT) có tốc độ chuyển hóa nhanh nhất Dầu cá trong hỗn hơp với LCT có tốc độ chuyển hóa giống như tốc độ chuyển hóa của LCT dạng đơn chất.

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng

Chưa có tài liệu nghiên cứu nào được công bố.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Smoflipid 20%

  • Không nên dùng Thuốc Smoflipid 20% quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Smoflipid 20%

Thuốc Smoflipid 20% được bào chế dưới dạng nhũ tương truyền tĩnh mạch, được đựng trong chai hợp vệ sinh, bên ngoài là giấy cartone màu trắng. Mặt trước in tên thuốc màu trắng trong nền xanh, logo thương hiệu Fresenius Kabi được in ở góc dưới bên trái và hai mặt có in thông tin chi tiết về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng, ….

Lý do nên mua Smoflipid 20% tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Smoflipid 20%

18 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 chai 100ml hoặc chai 250ml, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 150g.

Dạng bào chế: nhũ tương truyền tĩnh mạch.

Thuốc Smoflipid 20% mua ở đâu

Thuốc Smoflipid 20% có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc, hoặc quý vị có thể đặt hàng ngay trên các trang web. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Smoflipid 20% giá bao nhiêu

Thuốc Smoflipid 20% có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 chai. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệnh nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành:  VN-19955-16

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty sản xuất: Fresenius Kabi Austria GmbH.

Địa chỉ: Hafnerstrasse 36, AT-8055, Graz Austria.

Xuất xứ

Austria

Đánh giá Smoflipid 20% cung cấp năng lượng và các acid béo thiết yếu và các acid béo omega- 3 cho bệnh nhân
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Smoflipid 20% cung cấp năng lượng và các acid béo thiết yếu và các acid béo omega- 3 cho bệnh nhân
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)