Xuất xứ | Ấn Độ |
Quy cách | Hộp 1 tuýp 5g |
Thương hiệu | Glenmark |
Chuyên mục | Trị nhiễm khuẩn |
Số đăng ký | VN-19665-16 |
Thành phần | Mupirocin |
Supirocin Ointment 15g có chứa hoạt chất chính là mupirocin hàm lượng 20mg, được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế với công dụng giúp kháng khuẩn tại chỗ, chống lại những vi sinh vật gây nhiễm trùng da và giúp chống chốc lở, mụn nhọt da đau, mụn ngọt,…
Nội dung chính
Supirocin Ointment 15g là thuốc kháng khuẩn tại chỗ, thuộc nhóm thuốc kháng sinh và hóa trị liệu dùng cho da, có chứa hoạt chất chính là mupirocin 20mg. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc mỡ, dùng theo đường bôi, thích hợp sử dụng cho cả người lớn và trẻ em.
Supirocin Ointment 15g là chất kháng khuẩn tại chỗ, có tác dụng chống lại những sinh vật chịu trách nhiệm cho phần lớn các bệnh nhiễm trùng da, ví dụ Staphylococcus aureus, bao gồm các chủng kháng methicillin, các tụ cầu khác, liên cầu. Thuốc cũng có tác dụng chống lại các sinh vật Gram âm như Escherichia coli và Haemophilus influenzae. Thuốc mỡ Supirocin được dùng cho các nhiễm trùng da, ví dụ chốc lở, mụn nhọt da đau, mụn nhọt ngoài da.
Lưu ý: Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Supirocin Ointment 15g bao gồm những thành phần chính như là:
Hoạt chất: Mỗi gam thuốc mỡ chứa 20mg mupirocin (Mupirocin USP 2% kl/kl).
Tá dược: PEG 400, PEG 4000
Thuốc Supirocin Ointment 15g cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Người lớn (kể cả người cao tuổi suy gan) và trẻ em
Hai đến ba lần một ngày trong tối đa mười ngày, tùy thuộc vào đáp ứng.
Suy thận
Xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng.
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Supirocin Ointment 15g, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Nếu phản ứng nhạy cảm hoặc kích ứng tại chỗ nghiêm trọng xảy ra khi sử dụng thuốc mỡ Supirocin, nên ngừng điều trị, rửa sạch thuốc và thay thế liệu pháp điều trị thích hợp.
Cũng như các thuốc kháng khuẩn khác, sử dụng kéo dài có thể gây phát triển quá mức vi sinh vật không nhạy cảm.
Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi sử dụng kháng sinh và mức độ nặng có thể thay đổi từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, điều quan trọng là phải xem xét chẩn đoán ở bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi sử dụng kháng sinh. Mặc dù điều này ít xảy ra hơn với mupirocin bôi tại chỗ, nếu tiêu chảy kéo dài hoặc đáng kê xảy ra hoặc bệnh nhân bị chuột rút ở bụng, nên ngừng điều trị ngay lập tức và bệnh nhân cần được khám thêm.
Suy thận:
Polyethylen glycol có thể được hấp thụ từ vết thương hở và da tồn thương và được thải trừ qua thận. Tương tự với các thuốc mỡ trên nền polyethylen glycol khác, không nên sử dụng thuốc mỡ mupirocin toong tình trạng có thể hấp thu lượng lớn polyethylen glycol, đặc biệt khi có bằng chứng suy thận mức độ vừa hay nặng.
Thuốc mỡ Supirocin không thích hợp để:
Tránh tiếp xúc với mắt. Nếu bị nhiễm bẩn, phải rửa sạch mắt với nước đến khi đã loại bỏ hết cặn thuốc mỡ.
Phụ nữ có thai:
Các nghiên cứu về sinh sản của mupirocin trên động vật đã cho thấy không có bằng chứng có hại với thai (xem phần Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Do không có kinh nghiệm lâm sàng về việc sử dụng thuốc trong thai kì, chỉ nên sử dụng Supirocin trong thai kì khi lợi ích tiềm tàng vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
Cho con bú:
Không có thông tin về việc bài tiết mupirocin vào sữa. Nếu định điều trị núm vú bị rạn, phải rủa sạch trước khi cho con bú.
Khả năng sinh sản:
Không có dữ liệu về ảnh hưởng của mupirocin trên khả năng sinh sản ở người. Các nghiên cứu trên chuột cống cho thấy không ảnh hưởng lên khả năng sinh sản (xem phần Dữ liệu an toàn tiên lâm sàng).
Không thấy tác dụng phụ nào trên khả năng lái xe hay vận hành máy.
Không có tương tác thuốc nào được xác định.
Trong quá trình sử dụng Supirocin Ointment 15g thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Các phản ứng có hai được liệt kê dưới đây theo hệ cơ quan và tần suất. Tần suất được định nghĩa như sau: rất phổ biến (≥1/10), phổ biến (≥1/100, <1/10), không phổ biến (≥1/1000, <1/100), hiếm (≥1/10.000, <1/1000), rất hiếrn (<1/10.000), bao gồm các báo cáo riêng lẻ.
Các phản ứng có hại phổ biến và không phồ biến được xác định từ dữ liệu an toàn gộp của quần thể thử nghiệm lâm sàng gồm 1573 bệnh nhân được điếu trị trong 12 nghiên cứu lâm sàng. Các phản ứng có hại rất hiếm chủ yếu được xác định từ dữ liệu hậu marketing và do đó tham chiếu đến tỉ lệ báo cáo hơn là tần suất thực.
Rối loạn hệ miễn dịch:
Rối loạn da và mô dưới da:
Báo cáo phản ứng có hại nghi ngờ:
Triệu chứng và dấu hiệu
Kinh nghiệm với quá liều mupirocin hiện còn hạn chế.
Điều trị:
Không có điều trị đặc hiệu cho quá liều mupirocin. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân nên được điều trị hỗ trợ với theo dõi thích hợp nếu cần. Xử lý thêm nên theo chi định lâm sàng hay theo khuyến cáo của trung tâm chất độc quốc gia, nếu có.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược điều trị: Thuốc kháng sinh và hóa trị liệu dùng cho da.
Mã ATC: D06AX09
Cơ chế tác dụng:
Mupirocin là kháng sinh mới được sản xuất bằng quá trình lên men bởi Pseudomonas fluorescens. Mupirocin ức chế isoleucyl tARN synthetase, do đó ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Mupirocin có đặc tính kìm khuẩn ở nồng độ ức chế tối thiểu và đặc tính diệt khuẩn ở nồng độ cao hơn đạt được khi bôi tại chỗ.
Cơ chế đề kháng:
Đề kháng mức độ thấp ở tụ cầu được cho là do đột biến điểm trong gen nhiễm sắc thể thông thường của tụ cầu (ileS) VỚI enzym đích isoleucyl tARN synthetase. Đề kháng mức độ cao ở tụ cầu được chứng minh là do enzym isoleucyl tARN synthetase chuyên biệt, mã hóa plasmid. Kháng nội tại ở vi sinh vật Gram âm như Enterobacteriaceae có thể do tính thấm kém của màng ngoài của thành tế bào vi khuẩn Gram âm.
Do cơ chế tác dụng đặc biệt, và cấu trúc hóa học độc nhất, mupirocin không cho thấy bất kì đề khẳng chéo nào với các kháng sinh khác hiện có trên lâm sàng
Tính nhạy cảm vi sinh vật:
Mức phổ biến của đề kháng có được có thể khác nhau theo vùng địa lý và theo thời gian đối với các loài được lựa chọn, và thông tin địa phương về đề kháng là cần thiết, đặc biệt khi điều trị nhiễm trùng nặng. Nếu cần, nên hỏi ý kiến chuyên gia khi sự đề kháng thường thấy ở địa phương ở mức mà việc dùng thuốc ở ít nhất một số loại nhiễm trùng vẫn còn gây tranh cãi.
Các loài thường là nhạy cảm |
Staphylococcus aureus* |
Streptococcus pyogenes* |
Streptococcus spp. (tan huyết β, trừ S. pyogenes) |
Các loài mà đề kháng thu được có thể là một vấn đề |
Staphylococcus spp., coagulase âm tính |
Vi sinh vật vốn đã đề kháng |
Corynebacterium spp. |
Micrococcus spp. |
*Hoạt tính đã được chứng minh trong các nghiên cứu lâm sàng.
Đặc tính được động học
Sau khi bôi tại chỗ thuốc mỡ Supirocin, mupirocin chỉ hấp thu lượng rất nhỏ vào hệ tuần hoàn và phần hấp thu nhanh chóng được chuyển hóa thành chất chuyển hóa không có hoạt tính kháng khuẩn, acid monic. Tính thấm của mupirocin vào các lớp biểu bì và da sâu hơn được tăng cường ở da bị thương và trong điều kiện bằng kín.
Người cao tuổi
Không hạn chế trừ khi có bằng chứng về suy thận vừa hoặc nặng (xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt (xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Ảnh hưởng tiền lâm sàng chi thấy ở nồng độ tiếp xúc không gây quan ngại cho người ở điều kiện sử dụng bình thường. Các nghiên cứu về đột biến gen không cho thay nguy cơ với người.
Thuốc Supirocin Ointment 15g được bào chế dưới dạng mỡ, đựng trong tuýp kim loại, bao bên ngoài là hộp giấy carton. Mặt trước của hộp có in tên thuốc màu đen, bên phải có 2 dải đường kẻ hình chữ L màu tím và hồng đan vào nhau. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Không để tủ đông lạnh.
18 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Hộp 1 tuýp 5g hoặc 15g, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 150g.
Dạng bào chế: mỡ.
Thuốc Supirocin Ointment 15g có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Supirocin Ointment 15g có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 1 tuýp 5g. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VN-19665-16
Nhà sản xuất: Glenmark Pharmaceuticals LTD.
Địa chỉ: Plot No. E-37, 39 D-Road, MIDC, Satpur, Nashik-422 007, Maharashtra State, Ấn Độ.
Ấn Độ.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Chưa có đánh giá nào.