Thông tin từ:
Đây là dữ liệu cấp số đăng ký lưu hành gốc theo các quyết định cấp số đăng ký (SĐK) lưu hành (chưa bao gồm các dữ liệu đã được đính chính, thay đổi, bổ sung, thu hồi giấy ĐKLH trong quá trình lưu hành)
Số giấy phép lưu hành (GPLH) |
|
---|---|
Ngày hết hạn SĐK |
|
Tên thuốc |
|
Thông tin hồ sơ gia hạn |
|
Hoạt chất |
|
Hàm lượng |
|
Số quyết định |
|
Năm cấp |
|
Đợt cấp |
|
Dạng bào chế |
|
Quy cách đóng gói |
|
Tiêu chuẩn |
|
Tuổi thọ |
|
Thông tin công ty đăng ký |
|
Thông tin công ty sản xuất |
|
Tài liệu công bố thay đổi bổ sung |
Sao chép số giấy phép lưu hành (GPLH) từ bảng thông tin trên, sau đó vào website Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Y tế:
Số đăng ký là mã do Cục Quản lý Dược (Bộ Y tế) cấp phép lưu hành cho từng loại thuốc. Số đăng ký là dãy số đứng sau chữ SĐK - các mã thường bắt đầu bằng:
Kiểm tra đầy đủ, đối chiếu các thông tin dựa trên kết quả được tìm kiếm.
Giá liên hệ
Lưu ý: Thuốc này chỉ bán theo đơn của Bác sĩ, không bán Online, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. Mời bạn Chat Zalo với Dược sĩ hoặc đến Nhà thuốc để được tư vấn.
Xuất xứ | Ấn Độ |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Glenmark |
Chuyên mục | Hô hấp - xoang- cảm cúm |
Số đăng ký | VN-18896-15 |
Thành phần | Montelukast sodium |
Glemont-IR 10 thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp, được chỉ định điều trị làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người trưởng thành và trẻ em từ 2 tuổi trở lên, và viêm mũi dị ứng trường diễn ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên
Nội dung chính
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Glemont-IR 10 được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, bào chế dưới dạng viên nén, giúp điều trị chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, trị hen phế quản. Thuốc được Dùng theo đường uống, sử dụng được cho cả người lớn và trẻ em.
Glemont-IR 10 được chỉ định điều trị và dự phòng trường diễn hen phế quản ở người trưởng thành và trẻ em từ 12 tháng trở lên. Làm giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người trưởng thành và trẻ em từ 2 tuổi trở lên, và viêm mũi dị ứng trường diễn ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Lưu ý: Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y Tế cấp phép lưu hành trên toàn quốc dưới dạng thuốc kê đơn.
Mỗi viên nén có chứa:
Tá dược: Microcrystallin cellulose, lactose monohydrat, croscarmellose sodium, hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, opadry yellow 20A82675.
Cách dùng:
Liều lượng:
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn, thì những đối tượng dưới đây không nên sử dụng: Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Những tác dụng phụ có thể gặp phải tong khi sử dụng thuốc như: Nhiễm trùng đường hô hấp trên. Tăng xuất huyết. Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan. Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh. Đánh trống ngực. Chảy máu cam. Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa. Tăng ALT, AST huyết thanh, viêm gan (kể cả ứ mật, viêm tế bào gan, tổn thương gan hỗn hợp). Phù mạch, bầm tím, nổi mề đay, ngứa, phát ban, hồng ban nút. Đau khớp, đau cơ kể cả chuột rút. Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù nề, sốt.
Thận trọng sử dụng trong các trường hợp: Không nên dùng đồng thời sản phẩm khác chứa thành phần tương tự montelukast. Không sử dụng điều trị cơn suyễn cấp. Không thay thế đột ngột corticosteroid uống/hít bằng Montelukast. Theo dõi chặt chẽ lâm sàng khi giảm liều corticosteroid đường toàn thể ở người dùng Montelukast. Không dung nạp galactose, khiếm khuyết lactase Lapp, kém hấp thu glucose-galactose
Thời kỳ mang thai: Chưa có các nghiên cứu được kiểm chứng tốt và đầy đủ ở phụ nữ mang thai. Vì các nghiên cứu sinh sản trên động vật không luôn luôn tiên đoán được các đáp ứng ở người, chỉ nên dùng montelukast cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Các nghiên cứu trên chuột cống cho thấy montelukast bài tiết vào sữa. Không biết Montelukast có đi vào sữa mẹ không. Vì nhiều thuốc đi vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng montelukast cho phụ nữ đang cho con bú, tốt nhất là ngừng cho con bú khi dùng Montelukast.
Hiện vẫn chưa có bằng chứng về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Montelukast được dùng thường xuyên với nhiều thuốc khác để dự phòng hoặc điều trị trường diễn hen phế quản mà không thấy có tăng các tác dụng không mong muốn. Trong các nghiên cứu tương tác thuốc, liều khuyến cáo của Montelukast không có ảnh hưởng đáng kể trên lâm sàng với dược động học của các thuốc sau: theophyllin, prednison, prednisolon, thuốc tránh thai đường uống (norethindron 1 mg/ethinyl estradiol 35 mcg), terfenadin, digoxin và warfarin.
Mặc dù chưa có thêm các nghiên cứu đặc hiệu về tương tác thuốc, Montelukast đã được dùng đồng thời với nhiều loại thuốc thường được dùng trong trị liệu mà không thấy có tương tác trên lâm sàng, bao gồm các hormon thyroid, thuốc an thần gây ngủ, thuốc chống viêm không steroid, benzodiazepin và thuốc chống nghẹt mũi.
Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quá liều, nếu thấy có dấu hiệu bất thường, cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.
Trong quá trình dùng thuốc, bệnh nhân cần kiêng ăn: mắm tôm, cua, ốc, chuối tiêu, rượu, bia và không nên làm việc quá sức.
Để đạt hiệu quả cao trong điểu trị, bệnh nhân cần kiên trì dùng thuốc đủ đợt.
Hen phế quản là bệnh dễ tái phát, vì vậy người bệnh nên uống dự phòng mỗi năm 4 – 6 tuần trước thời điểm giao mùa hoặc khi thấy trong người khó chịu.
Trong quá trình sử dụng, nếu gặp bất kỳ những phản ứng phụ không mong muốn nào thì hãy ngưng sử dụng và liên hệ với dược sĩ để được tư vấn.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Chất liệu bao bì: Sản phẩm được đóng trong vỉ, sau đó đựng trong hộp giấy cứng đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Y Tế.
Dạng bào chế: viên nén.
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh đông lạnh.
Để xa tầm tay trẻ em.
Chỉ sử dụng trong vòng 2 năm kể từ ngày sản xuất. NSX và HSD được in trên bao vì sản phẩm.
Nếu thuốc bị mốc, biến màu hoặc thấy có hiện tượng lạ thì phải báo cho nhà sản xuất. Sau khi mở nắp lọ thuốc, nên sử dụng trong vòng không quá 1 tháng kể từ ngày mở nắp.
Glemont-IR 10 hiện được bán chính hãng tại: Hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện, có Địa chỉ tại: Số 10 ngõ 68/39, đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Ngoài ra, nếu quý vị muốn mua online thì có thể liên hệ theo số điện thoại 0916893886 – 0856905886 – 0975630571, hoặc có thể đặt hàng trực tiếp trên website này.
Hiện tại thuốc này đã được cấp phép lưu hành hầu hết tất cả các vùng miền tại Việt Nam, cả thị trường online và offline tại một số nhà thuốc và các cơ sở bán lẻ khác. Tuy nhiên việc phân phối có thể chưa tới một số điểm bán lẻ nhỏ.
Giá của Glemont-IR 10 là: 139.000đ/ hộp. Giá trên có thể đã bao gồm cước phí. Liên hệ với dược sĩ nhà thuốc để được hỗ trợ tư vấn tốt nhất.
Để tránh mua phải những sản phẩm hàng giả, hàng kém chất lượng bạn nên đặt hàng ở những website uy tín, chất lượng.
Số đăng ký: VN-18896-15
Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS
Sản xuất bởi: Glenmark Pharmaceuticals Ltd
Địa chỉ: Plot No. E-37, 39 Midc Area, Sapur, Nasik-422 007, Maharashtra, India
VIET NAM
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Lưu Mạnh Quan Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Có tem chống hàng giả, hsd còn xa, rất dễ uống, mùi dễ chịu. Nghe mn nói khó uống nhưng mình thấy dễ