Xuất xứ | Việt Nam |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thương hiệu | Stellapharm |
Mã SKU | SP004094 |
Chuyên mục | Cao huyết áp |
Telmisartan STELLA 40 mg thuộc nhóm thuốc tim mạch, được chứng nhận bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y Tế với công dụng giúp điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, phòng ngừa bệnh tim mạch, giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch ở người lớn,…
Nội dung chính
Telmisartan STELLA 40 mg là thuốc điều trị tăng huyết áp nguyên phát và phòng ngừa bệnh tim mạch ở bệnh nhân bị đái tháo đường tuýp 2, với dược chất chính là Telmisartan hàm lượng 40mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho người lớn.
Thuốc Telmisartan STELLA 40 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp như:
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.
Hàm lượng dược chất chính bao gồm: Telmisartan…..40mg.
Thành phần tá dược: Sorbitol, natri hydroxyd, meglumin, povidon K25, magnesi stearat.
Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Điều trị tăng huyết áp:
Phòng ngừa bệnh tim mạch:
Suy thận:
Người cao tuổi:
Trẻ em dưới 18 tuổi:
Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế thích hợp khi dùng telmisartan liều 20 mg
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Trong quá trình sử dụng Thuốc Telmisartan STELLA 40 mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Thời kỳ mang thai: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II không nên được bắt đầu trong thời kỳ mang thai. Trừ khi việc tiếp tục dùng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II được cho là cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên chuyên sang liệu pháp điều trị hạ huyết áp thay thế đã được chứng minh là an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai. Khi được chẩn đoán mang thai, nên ngừng điều trị Với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II ngay, và nếu thích hợp, nên bắt đầu liệu pháp thay thế.
Suy gan: Do telmisartan được thải trừ chủ yếu qua mặt, không dùng telmisartan cho những bệnh nhân ở mật, rối loạn tắc nghẽn mật hoặc Suy gan nặng. Những bệnh nhân này có thể giảm thanh thải telmisartan ở gan. Nên dùng telmisartan thận trọng cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình.
Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: Tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên được điều trị với những thuốc có ảnh hưởng trên hệ thống renin-angiotensin-aldosteron.
Suy thận và ghép thận: Khi dùng telmisartan cho bệnh nhân suy chức năng thận, cần theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh. Chưa có kinh nghiệm sử dụng telmisartan cho bệnh nhân mới ghép thận.
Giảm dung lượng máu nội mạch: Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra, đặc biệt sau liều đầu ở bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch và hoặc gian natri do điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Tình trạng này nên được điều trị trước khi dùng telmisartan.
Phong bế kếp hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS): Có bằng chứng cho thấy dùng đồng thời với các thuốc ức chế enzym chuyên angiotensin (ACE), các thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hay aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết và giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) Do phong bế kép hệ RAAS, không khuyến cáo sử dụng đồng thời các thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hay aliskiren. Nếu liệu pháp phong bế kếp được xem là cần thiết, chỉ sử dụng đồng thời dưới sự giám sát của bác sĩ và thường xuyên theo dõi chặt chẽ chức năng thận, điện giải và huyết áp. Các thuốc ức chế ACE và các thuốc chẹn thụ thể angiotensin II không nên dùng đồng thời ở bệnh nhân bệnh thận do đái tháo đường.
Những bệnh lý khác làm kích thích hệ thống renin-angiotensin-aldosteron: Ở bệnh nhân cố trường lực mạch và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ thống renin-angiotensin-aldosteron (như bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận bao gồm hẹp động mạch thận), việc điều trị với các thuốc khác có ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin-aldosteron sẽ gây ra hạ huyết áp cấp. tăng nitơ huyết, thiếu niệu hoặc hiếm gặp suy thận cấp.
Tăng aldosteron nguyên phát: Những bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát thường không đáp ứng với thuốc hạ huyết áp tác động thông qua sự ức chế hệ thống renin-angiotensin. Do vậy, không khuyến cáo dùng telmisartan cho những bệnh nhân này.
Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn: Giống với các thuốc giãn mạch khác, cần đặc biệt chú ý khi chỉ định cho những bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá hoặc cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Bệnh nhân đái tháo đường được điều trị với insulin hoặc các thuốc chống đái tháo đường: Bệnh nhân bị hạ glucose huyết khi điều trị bằng telmisartan. M vậy ở những bệnh nhân này, cân nhắc theo dõi glucose huyết thích hợp: cần điều chỉnh liều insulin hay các thuốc chống đái tháo đường khi dùng đồng thời.
Telmisartan có thể gây rối loạn chuyển hóa porphyrin nên chỉ dùng khi không có các thuốc khác an toàn hơn để thay thế và thận trọng ở bệnh nhân tăng huyết áp nặng.
Tăng kali huyết:
Các yếu tố nguy cơ chính gây tăng kali huyết:
Sorbitol: Telmisartan STELLA 40 mg chứa sorbitol, có thể gây ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc khác khi uống đồng thời. Nên thận trọng đối với tác dụng cộng gộp khi uống thuốc có chứa sorbitol (hay fructose) đồng thời với chế độ ăn Cá sorbitol (hay fructose). Không nên dùng thuốc này cho những bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền không dung nạp fructose.
lon natri: Liều dùng hàng ngày tối đa của thuốc này (80 g) chứa 3,864 mg ion natri (dưới dạng NaOH). Lượng này tương đương khoảng 0,2% lượng ion natri tối đa dùng hàng ngày cho người lớn.
Loét dạ dày, tá tràng có thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày khác (tăng nguy cơ cháy máu dạ dày – ruột).
Suy chức năng thận nhẹ đến trung bình.
Các thận trọng khác:
Phụ nữ có thai
Thuốc có tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin, khi dùng thuốc trong quí 2 và 3 của thai kỳ có thể gây tổn thương và thậm chí tử vong với thai đang phát triển. Khi phát hiện có thai, phải ngừng telmisartan càng sớm càng tốt.
Phụ nữ cho con bú
Chưa biết telmisartan có bài tiết qua sữa me ở người hay không, nhưng đã thấy telmisartan hiện diện trong sữa của chuột cống. Vì khả năng gây tác dụng không mong muốn cho trẻ đang bú mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng thuốc, cần cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Dùng thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì có thể xảy ra triệu chứng chóng mặt, buồn ngủ do tác dụng hạ huyết áp của telmisartan
Tương tác của thuốc
Digoxin: Khi telmisartan được sử dụng đồng thời với digoxin, nồng độ đỉnh digoxin trong huyết tương tăng trung bình 49% và nồng độ đẩy tăng trung bình 20%. Theo dõi nồng độ digoxin để duy trì nồng độ trong khoảng trị liệu khi bắt đầu điều trị hiệu chỉnh liều, và ngừng dùng telmisartan.
Giống như các thuốc tác động lên hệ renin-angiotensin-aldosteron khác, tellsartan có thể gây tăng kali huyết. Nguy cơ này có thể tăng trong trường hợp kết hợp điều trị với các thuốc khác cũng gây tăng kali huyết (các chất thay thế muối chứa kali, các thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc ức chế ACE, các thuốc đối kháng thu thể angiotensin II, các thuốc chống viêm không steroid (bao gồm cả thuốc ức chế có chọn lọc COX-2), heparin, thuốc ức chế miễn dịch (Cyclosporin hoặc tacrolirius), và trirnethoprim).
Không khuyến cáo dùng đồng thời:
Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc thuốc bổ sung kali: Các thuốc đối kháng thu thế angiotensin II như telmisartan, làm giảm tình trạng mát kali của các thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu giữ kali nhu spironolacton, eplerenon, trialteren hoặc amlorid, các thuốc bổ sung kali, hoặc các chất thay thế muối chứa kali có thể dẫn đến sự tăng đáng kể nồng độ kali huyết thanh. Nếu chỉ định dùng đồng thời do hạ kali huyết, nên sử dụng thận trọng và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết thanh.
Lithi: Tăng có hồi phục nồng độ khí huyết thanh và tăng độc tính đã được báo cáo trong quá trình dùng đồng thời lithi với các thuốc ức chế ACE và các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, bao gồm cả telerisartan. Nếu căn phải sử dụng đồng thời, khuyến cáo theo dõi cẩn thận nồng độ lithI huyết thanh .
Thận trọng khi dùng đồng thời
Thuốc chống viêm không steroid. Các thuốc NSAID (như acid acetysalicylic ở phác đồ chống viêm, thuốc ức chế có chọn lọc COX-2 và các thuốc NSAID không chọn lọc) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Ở một số bệnh nhân tổn thương chức năng thận (như bệnh nhân bị mặt nước hoặc bệnh nhân cao tuổi tổn thương chức năng thận). Sử dụng đồng thời các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và các thuốc ức chế Cyclo Urgenase có thể dọn đến suy giảm chức năng thận năng hơn, bao gồm suy thận cấp, nhưng thường hồi phục. Do đó, thận trọng khi dùng đồng thời, đặc biết là ở người cao tuổi. Bệnh nhân cần được bổ nước đầy đủ và nên cân nhắc theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị đồng thời và định kỳ sau đó.
Trong một nghiên cứu sử dụng đồng thời telmisartan và tamipril dẫn đến tăng 2,5 lần AUCo-24 và Cmax của Tamipril và ramiprilat Sự liên quan lâm sàng của quan sát này chưa được biết.
Thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu thiazid hoặc thuốc lợi tiểu quai): Việc điều trị trước đó với thuốc lợi tiểu liều cao như furosemid (thuốc lợi tiểu quai) và hydroclorothiazid (thuốc lợi tiểu thiazid) có thể dẫn đến sự mất nước và tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức khi bắt đầu điều trị với telmisartan.
Chú ý khi sử dụng đồng thời
Các thuốc hạ huyết áp khác: Tác dụng hạ huyết áp của telmisartan tăng khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Các thuốc như baclofen, anifosin có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc hạ huyết áp bao gồm telmisartan. Hơn nữa, hạ huyết áp thể đứng có thể nặng thêm do dùng rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ gây nghiện hoặc thuốc chống trầm cảm.
Corticosteroid (tác dụng toàn thân): Giảm tác dụng hạ huyết áp.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương ky của thuốc, không trộn lẫn thuốcnày với các thuốc khác.
Trong quá trình sử dụng Telmisartan STELLA 40 mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Rất thường gặp (ADR > 1/10); thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100); hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000); rất hiếm gặp (ADR <1/10.000).
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng
Máu và bạch huyết
Miễn dịch
Chuyển hóa và dinh dưỡng
Tâm thần
Thần kinh
Mắt
Tai và mề đạo
Tim
Mạch máu
Hô hấp, ngực và trung thất
Tiêu hóa
Gan-mật
Da và mô dưới da
Cơ xương-khớp và mô liên kết
Thận và tiết niệu
Toàn thân
Nghiên cứu
Thông tin liên quan đến quá liều ở người còn hạn chế.
Triệu chứng: Các biểu hiện điển hình nhát của quá liều telmisartan là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; nhịp tim chậm, chóng mặt, tăng creatinin huyết thanh, và suy thận cắp cũng đã được báo cáo.
Xử trí: Telmisartan không được loại bỏ bằng thẩm tách máu. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ và điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Cách xử trí phụ thuộc vào thời gian kể từ khi uống và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng. Biện pháp đề xuất bao gồm gây nôn và/hoặc rửa dạ dày. Than hoạt tính có thể hữu ích trong điều trị quá liều. Cần thường xuyên theo dõi các chát điện giải trong huyết thanh và creatinin. Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân cần được đặt trong tư thế nằm ngửa, nhanh chóng bù muối và nước.
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
Nhóm dược lý: Thuốc tác dụng trên hệ renin-angiotensin, các chất đối kháng angiotensin II, đơn chất
Mã ATC: C09CA07
Telmisartan là một chất đối không đặc hiệu và cố tác động đường uống trên thị thể angiotensin II (typ AT ) Telmisartan chiếm chỗ của angiotensin II do có ái lực mạnh tại vị trí gắn kết vào thụ thể AT, thụ thể này chịu trách nhiệm cho tất cả các hoạt động đã được biết của angiotensin II. Telmisartan không thể hiện bất kỳ hoạt tính chủ vẫn từng phần nào trên thụ thể AT. Telraisartan gắn kết bền vững lâu dài và có chọn lọc trên thụ thể AT Telmisartan không có ái lực với các thu thế khác, kể cả AI, và các thụ thể AI ít đặc trưng khác. Chưa biết vai trò chức năng của các thụ thể này cũng như ảnh hưởng của sự kích thích quá mức của chúng bởi angiotensin II khi telmisartan làm tăng nồng độ angiotensin II. Telmisartan làm giảm nồng độ aldosteron trong huyết tương. Telmisartan không ức chế renin trong huyết tương người hoặc chọn các kênh ion. Telmisartan không ức chế ức chế renin trong huyết tương người hoặc chọn các kênh ion. Telmisartan không ức chế enzym chuyến angiotensin (kinase II), enzym này cũng có tác dụng thoái hóa bradykinin. Vì vậy, không có tác dụng không mong muốn do bradykinin gián tiếp gây ra.
Ở người, liệu 80 mg telisartan ức chế hầu như hoàn toàn tác dụng tăng huyết áp của angiotensin II. Tác dụng ức chế được duy trì hơn 24 giờ và vẫn còn hiệu lực đến 48 giờ.
Sau liều khởi đầu của telulsartan, tác dụng hạ huyết áp sẽ từ từ trở nên rõ rệt trong vòng 3 giờ. Tác dụng hạ huyết áp thường đạt tối đa sau 4 – 8 tuần điều trị và được duy trì trong suốt quá trình điều trị lâu dài.
Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc vào lều và đạt khoảng 42% sau lều 40 mg và 50% Sau liều 160mg .Nồng độ đỉnh của Telmisartan trong huyết tương đạt được khoảng 0,5 – 1 giờ sau khi uống. Telmisartan gắn kết với protein huyết tương hơn 99%.
Thuốc được thải trừ hầu như hoàn toàn theo đường mật vào phân, chủ yếu dướidạng không đổi. Thời gian bán thải cuối cùng của telmisartan khoảng 24 giờ.
Thuốc Telmisartan STELLA 40 mg được bào chế dưới dạng viên nén dài, màu trắng, hai mặt khum trơn, đựng trong vỉ alu hợp vệ sinh, bao bên ngoài là hộp giấy carton màu trắng + đỏ. Mặt trước của hộp ở góc trái có 1 ô vuông được tạo thành từ 5 đường kẻ màu đỏ và trắng xám, xen lẫn là các ô màu đỏ và xanh tím. Bên cạnh có in tên thuốc, logo thương hiệu và một số thông tin màu đỏ. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
24 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Nếu phát hiện dung dịch thuốc biến màu hoặc vẩn đục thì không được sử dụng.
Hộp 3 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Khối lượng tịnh: 100g.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
Thuốc Telmisartan STELLA 40 mg có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.
Thuốc Telmisartan STELLA 40 mg có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 30 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.
Số đăng ký lưu hành: VD-26569-17
Công ty TNHH LD Stellapharm
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, X. Xuân Thới Đông, H. Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Việt Nam.
Không có bình luận nào
Không hiển thị thông báo này lần sau.
Đinh Công Thành Đã mua tại nhathuocthanthien.com.vn
Mới mua lần đầu, mới sử dụng 1 lọ nên khó thấy hiệu quả lắm chắc phải dùng lâu mới thấy công dụng của nó