Xuất xứ Việt Nam
Quy cách Hộp 1 lọ
Thương hiệu Dược phẩm VCP
Chuyên mục
Số đăng ký VD-27148-17

Thuốc Vicilothin 0,5g được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam, là sản phẩm của công ty cổ phần dược phẩm VCP. Được cấp phép bởi Cục quản lý Dược – Bộ Y tế. Thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, ….

Tìm cửa hàng Mua theo đơn
Chat với dược sĩ Tư vấn thuốc & đặt hàng
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc Thân Thiện để được tư vấn.
Sản phẩm đang được chú ý, có 3 người thêm vào giỏ hàng & 10 người đang xem
Cam kết hàng chính hãng
Đổi trả hàng trong 30 ngày
Xem hàng tại nhà, thanh toán
Hà Nội ship ngay sau 2 giờ
Giấy Phép Nhà Thuốc
Giấy phép GPP (Xem)
Giấy phép kinh doanh (Xem)
Giấy phép kinh doanh dược (Xem)
Chứng chỉ hành nghề dược (Xem)
Giấy phép trang thiết bị Y tế (Xem)

Vicilothin 0,5g là gì

Vicilothin 0,5g là kháng sinh nhóm cephalosport thế hệ 1, cefalotin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ngăn cản sự phát triển và phân chia vi khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Với thành phần dược chất chính là Cefalothin hàm lượng 0,5g. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, dùng trực tiếp theo đường tiêm. Thuốc được dùng để điều trị viêm xương – tủy và các thể nhiễm khuẩn nặng khác.

Công dụng – chỉ định của Vicilothin 0,5g

Cefalotin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Thường được dùng để điều trị thay thế penicilin, trong các nhiễm khuẩn do cầu khuẩn Gram dương và trực khuẩn Gram dương nhạy cảm.

Cefalotin được chỉ định trong nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm xương – tủy và các thể nhiễm khuẩn nặng khác.

Các chỉ định khác: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, như viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang nặng tái phát; nhiễm khuẩn đường hô hấp, như viêm phổi nặng do vi khuẩn, viêm phế quản – phổi, áp xe phổi; nhiễm khuẩn ngoại khoa, như áp xe bụng, áp xe màng bụng, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật; các nhiễm khuẩn khác: Viêm mủ màng phổi, nhiễm khuẩn nặng đường ruột.

Lưu ý: Cần tiến hành nuôi cấy và thử nghiệm tính nhạy cảm của vi khuẩn trước và trong khi điều trị. Cần xét nghiệm chức năng thận khi có chỉ định.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Thành phần của Thuốc Vicilothin 0,5g

Thuốc Vicilothin 0,5g bao gồm những thành phần chính như là

Cefalotin (dưới dạng cefalotin natri): 0,5g

Natri bicarbonat: 0,015g

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Vicilothin 0,5g

Thuốc Vicilothin 0,5g cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách dùng

Cefalotin được dùng dưới dạng muối natri bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục hoặc liên tục. Có thể dùng đường tiêm bắp nhưng gây đau.

Tiêm tĩnh mạch: Hòa tan lọ thuốc 0,5g cefalotin trong 5 ml dung dịch natri clorid 0,9%, hoặc 5ml glucose tiêm 5%, hoặc 5 ml nước cất pha tiêm. Tiêm từ từ liều 0,5g cefalotin trong thời gian ít nhất 5 phút. Viêm tắc tĩnh mạch thường xảy ra khi tiêm tĩnh mạch cefalotin với liều cao hơn 6 g mỗi ngày, kéo dài quá 3 ngày.

Tiêm truyền không liên tục: Cách dùng này cho nồng độ trong huyết thanh rất cao và có hiệu quả. Liều thích hợp trong 24 giờ là 8 – 12 g, mỗi lần tiêm truyền 2 g, 4 lần hoặc 6 lần/ngày. Hòa tan 2 g cefalotin trong 100 ml dung dịch natri clorid tiêm 0,9% hoặc 100 ml glucose tiêm 5%. Nên tiêm truyền thể tích này trong thời gian từ 30 đến 50 phút.

Tiêm bắp: Hòa tan lọ thuốc 0,5g cefalotin trong 2 ml nước cất pha tiêm; cần tiêm bắp sâu.

Bảo quản:

Dung dịch đã pha ổn định trong thời gian từ 12 – 24 giờ ở nhiệt độ phòng và để được 96 giờ nếu bảo quản ở 2 – 8°C; nếu có tủa tạo thành trong dung dịch thì có thể hòa tan lại bằng cách làm ấm ở nhiệt độ phòng với dụng cụ khuấy liên tục.

Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch trong natri clorid tiêm 0,9% hoặc glucose tiêm 5% ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng, ổn định trong 96 giờ trong 2 – 8°c hoặc ổn định trong 12 tuần nếu làm đóng băng; sau khi làm đóng băng, dung dịch tan băng có thể ổn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 96 giờ ở 2 – 8°c.

Liều dùng

Người lớn: Liều thông thường tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch: 500 mg đến Ig, cách nhau 4 – 6 giờ/lần tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nên dùng liều 2 g tiêm tĩnh mạch, 4 lần/ngày. Nếu bệnh đe dọa gây tử vong, có thể tăng liều đến 12 g/ngày (2g, cách nhau 4 giờ 1 lần).

Người lớn bị suy thận: cần giảm liều đối với người bệnh suy thận. Liều khởi đầu là 1 – 2g tiêm tĩnh mạch. Sau đó chỉnh liều tiếp theo (liều duy trì tối đa) tùy theo độ thanh thải creatinin của người bệnh như sau:

Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) Liều duy trì tối đa ở người lớn
50-80 2 g, cứ 6 giờ một lần
25 – dưới 50 1,5 g, cứ 6 giờ một lần
10 – dưới 15 1 g, cứ 6 giờ một lần
2 – dưới 10 0,5g, cứ 6 giờ một lần
Dưới 2 0,5g, cứ 8 giờ một lân
  • Trẻ em: Liều thông thường 80 – 160 mg/kg/ngày chia làm 3-4 lần. Liều tối đa 160 mg/ngày nhưng không được vượt quá 10 – 12g/ngày.
  • Điều trị xơ nang trong nhiễm khuẩn phổi gây ra bởi Staphylococcus aureus: Liều 25 – 50 mg/kg, cách 6 giờ một lần. Tổng liều không vượt quá liều người lớn.
  • Trẻ mới sinh: Liều khuyến cáo tiêm tĩnh mạch là 50 – lOOmg/kg/ngày, chia làm 2 đến 3 lần.
  • Trẻ sơ sinh: Tiêm tĩnh mạch 25mg/kg, cách 6 giờ một lần; cần theo dõi độc tính với thận, giảm bạch cầu trung tính, phát ban, dị ứng và thử nghiệm Coombs dương tính giả có thể xảy ra ở người bệnh.
  • Trẻ em suy thận vừa: Liều 75 – 100% liều bình thường trong 12 giờ.
  • Trẻ em đi tiểu khó: Liều bằng 1/2 liều bình thường trong 12 – 24 giờ

Dự phòng trong phẫu thuật nhiễm khuẩn hoặc có tiềm năng nhiễm khuẩn:

  • Người lớn: Liều thông thường 1 – 2 g tiêm tĩnh mạch 30 – 60 phút trước khi phẫu thuật; sau đó trong và sau phẫu thuật: 1 – 2 g cách 6 giờ 1 lần trong 24 giờ.
  • Trẻ em: 20 – 30mg/kg cùng khoảng thời gian như ở người lớn. Dự phòng thường ngừng trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật.

Liều thường dùng khỉ thẩm tách màng bụng:

  • Đối với liều không liên tục: Liều khuyến cáo cho điều trị viêm màng bụng liên quan đến thẩm tách màng bụng ở người bệnh vô niệu (thể tích nước tiểu còn lại dưới lOOml/ngày) là 15mg/kg trong một lần thay dịch thẩm phân/ngày.

Đối với liều liên tục: Liều nạp là 500mg và liều duy trì là 125 mg/lít dịch thẩm phân thay đổi.

Điều chỉnh liều trong thấm tách:

  • Liều duy trì được khuyến cáo với người bệnh sau thẩm tách máu, nhưng không thêm liều cho người bệnh thẩm tách màng bụng.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Vicilothin 0,5g

Pharbaren 500mg điều trị nhiễm trùng nhẹ đến vừa
Pharbaren 500mg là gì Thuốc Pharbaren 500mg là thuốc kê đơn, sử dụng theo sự chỉ dẫn...
300.000

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Cefalotin chống chỉ định với người có tiền sử dị ứng với cefalotin hoặc với bất cứ thành phần nào trong công thức thuốc hoặc với kháng sinh nhóm cephalosporin

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Vicilothin 0,5g

Trong quá trình sử dụng Thuốc Vicilothin 0,5g, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

  • Vì đã thấy có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm sốc phản vệ) giữa những người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta – lactam, nên phải rất thận trọng và sẵn sàng điêu trị sôc phản vệ khi dùng cefalotin cho người trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, cefalotin phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
  • Dùng cefalotin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm, phải ngừng thuốc.
  • Những bệnh nhân điều trị đường niệu với cefalotin có thể cho phản ứng dương tính giả đối với phản ứng khử đồng của glucose.
  • Đã có thông báo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazol cho người bị ỉa chảy nặng liên quan tới sử dụng kháng sinh.
  • Thận trọng khi dùng cefalotin cho người suy thận: Có thể phải giảm liều, cần theo dõi chức năng thận và thời gian đông máu, nhất là trong thời gian điều trị cefalotin dài ngày và liều cao. Dùng kết hợp với gentamicin và các aminoglycosid khác có nguy cơ tăng nhiễm độc thận.

Sử dụng Thuốc Vicilothin 0,5g cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

Nói chung cefalotin được xem là sử dụng an toàn trong khi mang thai. Không có thông báo nào về mối liên quan giữa sử dụng cefalotin với các khuyết tật bẩm sinh hoặc độc tính trên trẻ sơ sinh.

Tuy vậy, chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ trên những người mang thai, nên dùng thuốc thận trọng và chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Cefalotin bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp (khoảng 7,5% liều người mẹ dùng có trong sữa). Không biết thuốc có ảnh hưởng độc đến trẻ hay không. Nên thận trọng khi sử dụng cefalotin ở người cho con bú, cần quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.

Ảnh hưởng của Thuốc Vicilothin 0,5g lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Theo các tài liệu, cefalotin không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Vicilothin 0,5g

Tương tác

  • Nước tiểu của người bệnh điều trị bằng cefalotin có thể cho phản ứng glucose dương tính giả với phản ứng khử đồng.
  • Cefalotin có thể gây trở ngại cho việc đo nồng độ creatinin theo phương pháp Jaffe và có thể cho giá trị cao giả tạo; nên nhớ điều này khi kiểm tra chức năng thận.
  • Cefalotin cũng cho kết quả thử nghiệm Coombs trực tiếp dương tính giả và có thể gây trở ngại cho phản ứng máu chéo.
  • Giống như penicilin và nhiều cephalosporin khác, probenecid ức chế bài tiết cefalotin ở thận.
  • Dùng đồng thời với thuốc gây độc thận, như kháng sinh aminoglycosid (gentamicin) có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận.
  • Có thể có sự đối kháng giữa cefalotin và các chất kìm khuẩn
  • Cũng có chứng cứ tăng nhiễm độc thận khi dùng với một thuốc lợi tiểu quai như íìirosemid, nhưng không thể hiện chắc chắn như furosemid với cefaloridin.

Tương kỵ:

Đã thấy cefalotin tương kỵ với aminoglycosid và nhiều chất khác. Không trộn lẫn cefalotin và aminoglycosid trong cùng lọ/túi. Tủa có thể xảy ra ở dung dịch có pH dưới 5.

Tác dụng phụ của thuốc Vicilothin 0,5g

Trong quá trình sử dụng Vicilothin 0,5g thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Ban da và đau tại chỗ tiêm là những ADR thường gặp nhất.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Đau tại chỗ tiêm bắp, đôi khi bị chai cứng.
  • Tiêu hóa: ỉa chảy.
  • Da: Ban da dạng sần.
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, biến chứng chảy máu.

ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: sốt.
  • Da: Nổi mày đay.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Phản ứng giống bệnh huyết thanh và phản vệ.
  • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
  • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiểu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, buồn nôn và nôn.
  • Khác: Đau khớp và bệnh nấm Candida.

ADR có thể có liên quan tới liều cao: Cơn co giật và những dấu hiệu nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, đặc biệt ở người suy thận; viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm truyền tĩnh mạch.

Hướng dẫn xử trí ADR:

Với người suy thận, có thể phải giảm liều dùng (xem mục “Liều dùng”).

Nếu xảy ra ỉa chảy nặng và dai dẳng liên quan đến sử dụng cefalotin phải dừng thuốc.

Cần theo dõi chức năng thận và thời gian đông máu, nhất là khi điều trị dài ngày và liều cao. Ngừng dùng cefalotin trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng epinephrin, oxygen, tiêm tĩnh mạch glucocorticosteroid). Các trường hợp bị viêm đại tràng màng giả thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Các trường hợp vừa và nặng, cần dùng các dịch và các chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng thuốc kháng khuẩn có hiệu lực với c. Difficile (dùng metronidazol, không dùng vancomycin).

Quá liều và cách xử trí

Các triệu chứng quá liều bao gồm phản ứng quá mẫn thần kinh cơ, co giật, đặc biệt ở người suy thận.

Xử trí quá liều cần cân nhắc đen khả năng quá liều của nhiều loai thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.

Nếu có co giật, ngừng ngay thuốc và có thể dùng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Theo dõi cẩn thận và duy trì trong phạm vi cho phép các dấu hiệu sinh tồn của người bệnh, các khí trong máu, các chất điện giải trong huyết thanh v.v… Nếu gặp quá liều trầm trọng, đặc biệt ở người suy thận, có thể phối hợp thẩm tách máu và truyền máu, nếu điều trị bảo tồn bị thất bại. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu có giá trị chứng minh cách điều trị này.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Cefalotin là kháng sinh nhóm cephalosportp thế hệ 1, cefalotin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ngăn cản sự phát triển và phân chia vi khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefalotin dùng theo đường tiêm, có hoạt tính mạnh trên các cầu khuẩn Gram dương. Thuốc có tác dụng tốt trên các trực khuẩn Gram dương và có tác dụng trung bình trên các vi khuẩn đường ruột Gram âm.

Các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm các chủng Staphylococcus tiết và không tiết penicilinase. Tuy nhiên, các chủng Staphylococcus kháng methicilin bị coi là luôn luôn kháng các cephalosporin. Phần lớn các chủng Streptococcus nhạy cảm với cefalotin, nhưng thuốc không có tác dụng trên Streptococcus pneumoniae kháng penicilin.

Các chủng Enterococcus cũng thường kháng cefalotin.

Một số vi khuẩn Gram dương kỵ khí cũng nhạy cảm với cefalotin. Cefalotin thường không có tác dụng với Listeria monocytogenes. Trong số các vi khuẩn Gram âm, cefalotin có tác dụng đối với một số Enterobacteraceae như các chủng của Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilỉs, Salmonella (Trừ Salmonella gây thương hàn) và Shigelle spp., nhưng không có tác dụng với Enterobacter, Proteus ỉndol-dương hoặc Serratia spp. … Cefalotin cũng có tác dụng với Moraxella catarrhalỉs (Branhamella catarrhalis) và Neisseria spp.; Haemophilus influenzae kháng vừa với cefalotin, còn Bacteroỉdes fragilis và Pseudomonas aeruginosa cũng như các mycobacteria, mycoplasma và nấm đều kháng cefalotin.

Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của cefalotin đối với các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm nằm trong khoảng từ 0,1 – 1 pg/ml. Phần lớn các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm thường cần phải có nồng độ từ 1 đến 16 pg/ml.

Đặc tính dược động học

Cefalotin được hấp thu kém ở đường tiêu hóa, nên phải tiêm. Sau khi tiêm bắp các liều 0,5g và Ig, trong vòng 30 phút sẽ đạt được nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 10pg/ml và 20 pg/ml. Tiêm tĩnh mạch liều 1 g sẽ có nồng độ đỉnh huyết tương 30 pg/ml sau 15 phút. Tiêm truyền liên tục 500 mg/giờ sẽ có nồng độ đỉnh huyết tương từ 14 đến 20 pg/ml. Truyền tĩnh mạch liều 2 g trong 30 phút, nồng độ đỉnh huyết tương khoảng 90 pg/ml trong vòng 30 phút sau khi truyền. Tiêm truyền có hiệu quả hơn tiêm bắp vì quan trọng là nồng độ đỉnh đạt được cao hơn nồng độ tối thiểu ức chế vi khuẩn.

Cefalotin phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể, trừ não và dịch não tủy có nồng độ thấp và không thể dự đoán được. Thể tích phân bố của cefalotin là 18 lít/1,73 m2 diện tích cơ thể. Cefalotin đạt nồng độ có thể đo được trong dịch màng phổi, nhãn phòng, mật, khớp và mô xương. Cefalotin qua hàng rào nhau thai vào tuần hoàn thai nhi và có nồng độ thấp trong sữa mẹ. Thời gian bán thải trong huyết tương dao động từ 30 đến 1 giờ, nhưng có thể kéo dài hơn ở người suy thận (có thể trong khoảng từ 1 giờ đến 5 giờ), nhất là đối với chất chuyển hóa. Khoảng 70% cefalotin trong tuần hoàn gắn kết với protein huyết tương.

Khoảng 20 – 30% cefalotin nhanh chóng bị khử acetyl trong gan và khoảng 60 – 70% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu qua ống thận trong 6 giờ dưới dạng cefalotin và chất chuyển hóa desacetylcefalotin kém hoạt tính hơn (phổ kháng khuẩn của desacetylcefalotin tương tự như cefalotin nhưng hoạt tính chỉ bằng 25-50% hoạt tính của cefalotin). Sau khi tiêm bắp các liều 0,5g và Ig, cefalotin có nồng độ tương ứng cao trong nước tiểu là 0,8 mg và 2,5 mg/ml. Probenecid ngăn chặn sự bài tiết của cefalotin ở thận. Cefalotin bài tiết ở mật với số lượng rất ít.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Vicilothin 0,5g

  • Không nên dùng Thuốc Vicilothin 0,5g quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Vicilothin 0,5g

Thuốc Vicilothin 0,5g được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu trắng + tím. Tên sản phẩm màu tím, phía dưới in thành phần dược chất chính của thuốc, công dụng. Phía dưới cùng in công ty sản xuất, 2 bên in thành phần, cách bảo quản, công ty sản xuất sản phẩm.

Lý do nên mua Thuốc Vicilothin 0,5g tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Vicilothin 0,5g

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 1 lọ, 10 lọ, hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.

Thuốc Vicilothin 0,5g mua ở đâu

Thuốc Vicilothin 0,5g có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ CS1: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Địa chỉ CS2: Thửa đất số 30, khu Đồng Riu, đường Vạn Xuân, thôn Cựu Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, Hà Nội

Thuốc Vicilothin 0,5g giá bao nhiêu

Thuốc Vicilothin 0,5g có giá bán trên thị trường hiện nay là: 42.500đ/ hộp. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-27148-17

Đơn vị sản xuất và thương mại

Công ty cổ phần dược phẩm VCP

Địa chỉ: Xã Thanh Xuân- Sóc Sơn- Hà Nội Việt Nam

Xuất xứ

Việt Nam.

Đánh giá Vicilothin 0,5g điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
0.0 Đánh giá trung bình
5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Vicilothin 0,5g điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
Gửi ảnh thực tế
0 ký tự (Tối thiểu 10)
    +

    Chưa có đánh giá nào.

    Hỏi đáp

    Không có bình luận nào

    Thân thiện cam kết
    Thân thiện cam kết
    Miễn phí vận chuyển
    Miễn phí vận chuyển
    Giao nhanh 2 giờ
    Giao nhanh 2 giờ
    Đổi trả 30 ngày
    Đổi trả 30 ngày
    Sản phẩm này chỉ được sử dụng khi có chỉ định của Bác sĩ. Thông tin mô tả tại đây chỉ có tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là Dược sĩ, Bác sĩ & nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm.

    Không hiển thị thông báo này lần sau.

    Mua theo đơn 0916 893 886 Messenger Flash Sale

    (5h30 - 23h)